MỤC LỤC
1. Khái niệm, đặc điểm,phân loại và đánh giá tài sản cố định hữu hình
2. Hạch toán chi tiết tài sản cố định hữu hình
3. Hạch toán sửa chữa tài sản cố định hữu hình
4. Hạch toán tổng hợp tình hình biến động,giảm tài sản cố định hữu hình
5. Hạch toán khấu hao tài sản cố định hữu hình
Tham gia đóng góp
26 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 461 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Hạch toán tài sản cố định hữu hình trong các doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng của đơn vị. Giá trị vốn góp được xác định bởi giá trị thoả thuận giữa doanh
nghiệp và đối tác hoặc giá trị do hội đồng định giá TSCĐHH. Khi đó phát sinh chênh
lệch giữa giá trị vốn góp và giá trị còn lại( nguyên giá) của TSCĐHH
Nợ TK 222(128): giá trị vốn góp
Nợ TK 2141: giá trị hao mòn
Nợ (có) TK 412: chênh lệch dođánh giá lại
Có TK 211: nguyên giá TSCĐHH
Chuyển TSCĐHH thành công cụ dụng cụ.
Những TSCĐHH có nguyên giá dưới 5.000.000đồng không đủ tiêu chuẩn là TSCĐHH,
theo qui định phải chuyển sang theo dõi, quản lý và hạch toán như công cụ dụng cụ đang
dùng, ghi:
- Nếu giá trị còn lại của TSCĐHH nhỏ, kế toán tính hết một lần vào chi phí kinh doanh
căn cứ vào bộ phận sử dụng TSCĐHH
Nợ TK 627, 641, 642: giá trị còn lại
Nợ TK 2141: giá trị hao mòn
16/24
Có TK 211: nguyên giá
- Nếu TSCĐHH còn mới, chưa sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 1531: nếu nhập kho
Nợ TK 1421: nếu đem sử dụng
Có TK211: nguyên giá TSCĐHH
TSCĐHH thiếu phát hiện trong kiểm kê:
Căn cứ vào biên bản kiểm kê TSCĐHH và kết luận của hội đồng kiểm kê để hạch toán
chính xác lập thời theo từng nguyên nhân cụ thể:
- Trường hợp chờ quyết định sử lý
Nợ TK 2141: hao mòn TSCĐHH
Nợ TK 1381: tài sản thiếu chờ sử lý
Có TK 211: nguyên giá
- Trường hợp có quyết định sử lý ngay
Nợ TK 214: giá trị hao mòn
Nợ TK 1381: giá trị thiếu chờ sử lý
Nợ TK 411: ghi giảm vốn
Nợ TK 811: chi phí
Có TK 211: nguyên giá
Đem TSCĐHH đi cầm cố:
Nợ TK 144: ký cược, ký quỹ
Nợ TK 214: hao mòn
Có TK 211: nguyên giá
17/24
18/24
Hạch toán khấu hao tài sản cố định hữu
hình
Khái niệm và tài khoản sử dụng
Khấu hao TSCĐHH chính là sự biểu hiện bằng tiền của phần giá trị TSCĐHH đã hao
mòn. Hao mòn TSCĐHH là hiện tượng khách quan làm giảm giá trị và giá trị sử dụng
của TSCĐHH. Còn mục đích của trích khấu hao TSCĐHH là biện pháp chủ quan nhằm
thu hồi vốn đầu tư để tái tạo lại TSCĐHH khi nó bị hư hỏng.
Hao mòn hữu hình là sự giảm dần về giá trị sử dụng và giá trị do chúng được sử dụng
trong sản xuất hoặc do tác động của các yếu tố tự nhiên gây ra, bỉểu hiện ở chỗ hiệu suất
của TSCĐHH giảm dần, cuối cùng bị hư hỏng thanh lý.
Như vậy, hao mòn là một yếu tố rất khách quan nhất thiết phải thu hồi vốn đầu tư vào
TSCĐHH tương ứng với giá trị hao mòn của nó để tạo ra nguồn vốn đầu tư TSCĐHH.
Trong quản lý doanh nghiệp phải thực hiện cơ chế thu hồi vốn đầu tư.
Khấu hao TSCĐHH được biểu hiện bằng tiền phần giá trị hao mòn TSCĐHH
Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng giảm khấu hao, kế toán sử dụng tài khoản
214
TK 214: hao mòn TSCĐ
TK 2141: hao mòn TSCĐHH
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐHH trong quá trình sử dụng
do trích khấu hao và những khoản tăng giảm hao mòn khác của các loại TSCĐHH của
doanh nghiệp.
Kết cấu của tài khoản:
+ Bên nợ: giá trị hao mòn TSCĐHH giảm do các lý do giảm TSCĐHH
+ Bên có: giá trị hao mòn của TSCĐHH tăng do trích khấu hao TSCĐHH, do đánh giá
lại TSCĐHH
+ Số dư có: giá trị hao mòn của TSCĐHH hiện có ở đơn vị
19/24
Bên cạnh TK 214- hao mòn TSCĐ còn có TK 009- nguồn vốn khấu hao cơ bản. Tài
khoản được sử dụng để theo dõi việc hình thành tình hình sử dụng và còn lại của nguồn
vốn khấu hao cơ bản
Kết cấu:
+ Số dư nợ: nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có
+ Bên nợ: nguồn vốn khấu hao cơ bản tăng do trích khấu hao hoặc do đơn vị cấp dưới
nộp vốn khấu hao
+ Bên có: sử dụng vốn khấu hao cơ bản, nộp cho cấp trên sử dụng tái đầu tư TSCĐ, trả
nợ tiền vay để đầu tư TSCĐ
Phương pháp hạch toán:
Định kỳ( tháng, quí) tính trích khấu hao TSCĐHH vào chi phí sản xuất kinh doanh,
đồng thời phản ánh hao mòn TSCĐHH, ghi:
Nợ TK 627: khấu hao TSCĐHH dùng cho sản xuất chung
Nợ TK 641: khấu hao TSCĐHH dùng cho bán hàng
Nợ TK 642: khấu hao TSCĐHH dùng cho quản lý doanh nghiệp
Có TK 214: tổng số khấu hao phải trích
Đồng thời ghi nhận số khấu hao cơ bản đã trích vào tài khoản ngoài bảng cân đối kế
toán
Nợ TK 009
Nộp vốn khấu hao cho cấp trên
+ Nếu được hoàn lại:
Nợ TK 1368
Có TK 111, 112
Đồng thời ghi giảm khấu hao
Có TK 009
20/24
+ Nếu không được hoàn lại kế toán ghi giảm nguồn vốn khấu hao
Nợ TK 411
Có TK 111, 112
Đồng thời ghi giảm khấu hao cơ bản
Có TK 009
- Cho đơn vị khác vay vốn khấu hao
Nợ TK 128, 228
Có TK111, 112
Đồng thời ghi có TK 009
- Dùng vốn khấu hao cơ bản để trả nợ vay dài hạn ngân hàng
Nợ TK 315
Có TK111, 112
Đồng thời ghi có TK 009
- Đánh giá lại giá trị hao mòn của TSCĐHH
+ Đánh giá tăng nguyên giá của TSCĐHH, kế toán ghi:
Nợ TK 211: TSCĐHH
Có TK 412: chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có TK 2141: hao mòn TSCĐ
+ Điều chỉnh tăng giá trị hao mòn
Nợ TK 412
Có TK 2141
+ Điều chỉnh giảm giá trị hao mòn
21/24
Nợ TK 2141
Có TK 412
+ Đánh giá giảm nguyên giá TSCĐHH,ghi:
Nợ TK 412
Nợ TK 2141
Có TK 211
- Trường hợp giảm TSCĐHH đồng thời với việc phản ánh giảm nguyên giá TSCĐHH
phải phản ánh giảm giá trị đã hao mòn của TSCĐHH
- Đối với TSCĐHH đã tính đủ khấu hao cơ bản thì không tiếp tục trích khấu hao cơ bản
nữa.
- Đối với TSCĐHH đầu tư, mua sắm bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án,
bằng quĩ phúc lợi khi hoàn thành dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án hoặc dùng vào
văn hoá phúc lợi thì không trích khấu hao vào chi phí sản xuất kinh doanh mà chỉ trích
hao mòn TSCĐHH 1 năm 1 lần.
22/24
Tham gia đóng góp
Tài liệu: Hạch toán tài sản cố định hữu hình trong các doanh nghiệp
Biên tập bởi: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
URL:
Giấy phép:
Module: Khái niệm, đặc điểm,phân loại và đánh giá tài sản cố định hữu hình
Các tác giả: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
URL:
Giấy phép:
Module: Hạch toán chi tiết tài sản cố định hữu hình
Các tác giả: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
URL:
Giấy phép:
Module: Hạch toán sửa chữa tài sản cố định hữu hình
Các tác giả: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
URL:
Giấy phép:
Module: Hạch toán tổng hợp tình hình biến động,giảm tài sản cố định hữu hình
Các tác giả: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
URL:
Giấy phép:
Module: Hạch toán khấu hao tài sản cố định hữu hình
Các tác giả: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
URL:
Giấy phép:
23/24
Chương trình Thư viện Học liệu Mở Việt Nam
Chương trình Thư viện Học liệu Mở Việt Nam (Vietnam Open Educational Resources
– VOER) được hỗ trợ bởi Quỹ Việt Nam. Mục tiêu của chương trình là xây dựng kho
Tài nguyên giáo dục Mở miễn phí của người Việt và cho người Việt, có nội dung phong
phú. Các nội dung đểu tuân thủ Giấy phép Creative Commons Attribution (CC-by) 4.0
do đó các nội dung đều có thể được sử dụng, tái sử dụng và truy nhập miễn phí trước
hết trong trong môi trường giảng dạy, học tập và nghiên cứu sau đó cho toàn xã hội.
Với sự hỗ trợ của Quỹ Việt Nam, Thư viện Học liệu Mở Việt Nam (VOER) đã trở thành
một cổng thông tin chính cho các sinh viên và giảng viên trong và ngoài Việt Nam. Mỗi
ngày có hàng chục nghìn lượt truy cập VOER (www.voer.edu.vn) để nghiên cứu, học
tập và tải tài liệu giảng dạy về. Với hàng chục nghìn module kiến thức từ hàng nghìn
tác giả khác nhau đóng góp, Thư Viện Học liệu Mở Việt Nam là một kho tàng tài liệu
khổng lồ, nội dung phong phú phục vụ cho tất cả các nhu cầu học tập, nghiên cứu của
độc giả.
Nguồn tài liệu mở phong phú có trên VOER có được là do sự chia sẻ tự nguyện của các
tác giả trong và ngoài nước. Quá trình chia sẻ tài liệu trên VOER trở lên dễ dàng như
đếm 1, 2, 3 nhờ vào sức mạnh của nền tảng Hanoi Spring.
Hanoi Spring là một nền tảng công nghệ tiên tiến được thiết kế cho phép công chúng dễ
dàng chia sẻ tài liệu giảng dạy, học tập cũng như chủ động phát triển chương trình giảng
dạy dựa trên khái niệm về học liệu mở (OCW) và tài nguyên giáo dục mở (OER) . Khái
niệm chia sẻ tri thức có tính cách mạng đã được khởi xướng và phát triển tiên phong
bởi Đại học MIT và Đại học Rice Hoa Kỳ trong vòng một thập kỷ qua. Kể từ đó, phong
trào Tài nguyên Giáo dục Mở đã phát triển nhanh chóng, được UNESCO hỗ trợ và được
chấp nhận như một chương trình chính thức ở nhiều nước trên thế giới.
24/24
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hach_toan_tai_san_co_dinh_huu_hinh_trong_cac_doanh_nghiep.pdf