- Nhằm bảo vệ thiếu và mất kích từ động cơ. Khi điện áp
hay dòng kích từ động cơ bị giảm, gây ra tốc độ động cơ cao hơn
tốc độ cho phép, hoặc dòng điện động cơ lớn hơn dòng cho phép,
dẫn đến hưhỏng các phần động học của máy, làm xấu điều kiện
chuyển mạch, .
- Dùng rơle dòng điện, rơle điệnáp, . để bảo vệ thiếu và
mất từ trường.
112 trang |
Chia sẻ: thienmai908 | Lượt xem: 1336 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo Trình:Truyền động điện Tự động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QTQĐ.
Có thể coi Tc là thời gian tăng tốc của động cơ từ trạng thái
đứng im đến tốc độ xác lập nếu Mđg.bđ = const trong QTQĐ.
Với giả thiết trên thì (5-6) và (5-7) có tính chất vạn năng.
Chúng đúng với các QTQĐ khác nhau (khởi động, hãm, thay đổi
tốc độ, đảo chiều ...) khi M(ω) và Mc(ω) là tuyến tính.
Tuỳ tr−ờng hợp cụ thể mà thay các giá trị t−ơng ứng của các
đại l−ợng ωbđ, ωxl, Mbđ, Mxl, và Tc vào (5-6) và (5-7).
Ví dụ nếu Mc(ω) = const thì βc = 0, do đó:
T
J
J
M
M M M
c
xl
n co
o
c
= =
= − = −
⎫
⎬
⎪⎪
⎭
⎪⎪
β
ω β ω β
∆ω
∆
(5-8)
Trang 152
Các ph−ơng trình (5-6), (5-7) cho thấy: ω(t) và M(t) có
dạng hàm mũ. Đặc điểm của hàm mũ là đạo hàm của nó theo thời
gian sẽ giảm đơn điệu, nghĩa là dM/dt và dω/dt cứ sau một
khoảng thời gian t = Tc thì chúng giảm đi e ≈2,718 lần:
M t T
M t
t T
t
e
e
c c
t T
T
t
T
c
c c
•
•
•
•
− + ++ = + = =( )
( )
( )
( )
ω
ω
1
(5-9)
Tại thời điểm ban đầu, các đạo hàm có giá trị cực đại:
M
M M
T
M
T
xl bd
c
o
xl bd
c
•
•
= −
= = −
⎫
⎬
⎪⎪
⎭
⎪⎪
( )
( )
0
0ε ω ω
(5-10)
Vì εoTc = (ωxl - ωbđ) nên đ−ờng tiếp tuyến với ω(t) tại thời
điểm ban đầu sẽ cắt đ−ờng thẳng ω = ωxl = const ở điểm cách trục
tung một khoảng đúng bằng Tc (hình 5-3).
ω M, I
Mn Tc
Khi ωbđ = 0 thì:
ω = ωxl(1 - e-t/Tc)
Trang 153
ωxl
ωbđ = 0
Mbđ
36,8% 13,5% 5%
95%
%
%
85ω(t) 63,2 100% M(t)
5%
to t=Tc 2Tc 3Tc t
Hình 5-3: Đặc tính QTQĐ khi ωbđ = 0 và Mbđ = Mn
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Ths. Kh−ơng Công Minh Giáo Trình: Truyền động điện Tự động Ths. Kh−ơng Công Minh Giáo Trình: Truyền động điện Tự động
Tc là khoảng thời gian cần thiết để tốc độ tăng từ:
ωbđ = 0 lên đến ω = 0,632ωxl
ω = 0,632ωxl lên đến ω = 0,85ωxl
ω = 0,85ωxl lên đến ω = 0,95ωxl
Và M(t) cũng diễn biến t−ơng tự ω(t).
Về lý thuyết thì tqđ = ∞, nh−ng thực tế thì tqđ ≈ 3Tc (xem nh−
kết thúc QTQĐ, vì sai số 5% có thể chấp nhận).
Khi giải ph−ơng trình (5-6) hoặc (5-7) có thể có nghiệm
làm cho QTQĐ là ổn định hoặc không ổn định, không dao động
hoặc dao động:
Các ph−ơng trình trên chỉ đúng khi M(ω), Mc(ω) là liên tục,
nếu M(ω), Mc(ω) không liên tục thì QTQĐ phải tính riêng cho
từng đoạn liên tục một. Sau điêmt đột biến của mômen, ta phải
thay các giá trị mới của ωbđ, ωxl, Mbđ, Mxl và Tc vào các biểu thức
(5-6), (5-7).
*Có thể ứng dụng: Mđộng(ω) là tuyến tính đối với:
+ Động cơ ĐMđl, ĐKdq khi thay đổi phụ tải với Mc ≡ ω.
+ Động cơ ĐMđl, ĐMnt, ĐK khi hãm: Mc = const, Mc ≡ ω.
+ Động cơ ĐKls khi khởi động trực tiếp với phụ tải kiểu
quạt gió Mc ≡ ω2.
Trang 154
5.2.2. Quá trình quá độ cơ học khi khởi động:
5.2.2.1. Xét QTQĐ cơ học khi khởi động
với M(ω) tuyến tính, Mc(ω) = const:
ω
Trang 155
ω ω ω
ωxl ωxl ωxl
ôđ.quán tính ôđ.dao động không ôđ. dđ.
t t t
Hình 5-4: Các QTQĐ ổn định, không ổn định, dao động ...
Hình 5-5: Các sơ đồ, đặc tính khởi động của ĐMđl, ĐMnt, ĐK
CKT+ - XL ωXL2G 1G
+
Ư
R−f2 R−f1
-
TN ω2 e d d
ω1 b c
c
a)
+
Ư
CKT
2G 1G
R−f2 R−f1
-
b)
Đ
2G 2G
1G 1G
R2f2
R2f1
c)
0 Mc M2 M1 M
TN
d e
b
c
d
c
a
ω
ω2
ω1
XL
0 Mc M2 M1 M
a
ωXL
~
ω
XL
TN e ω2 d
d c ω1 b
c
a
0 Mc M2 M1 M
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Ths. Kh−ơng Công Minh Giáo Trình: Truyền động điện Tự động Ths. Kh−ơng Công Minh Giáo Trình: Truyền động điện Tự động
Để đơn giản, ta xét QTQĐ khi khởi động 2 cấp điện trở phụ
mạch rôto của động cơ điện một chiều kích từ độc lập (hình 5-5a)
khi khởi động m = 2 cấp: sẽ có 3 giai đoạn QTQĐ khởi động:
* Giai đoạn 1: đoạn (ab) ⇒ đặc tính c:
Trên đó: R−f = R−f1 + R−f2 ⇒ R1 = R− + R−f1 + R−f2
Theo đặc tính c: β1
2
1
= ( )K
R
Φ
⇒ β ω1
1 2
1
= −( )M M ⇒
T
J J
R
K
J
K
R R Rc u uf uf
1
1 1
2
2
1 2
= = = + +β
( )
( )
( )
Φ
Φ
(sec); (5-11a)
Điều kiện ban đầu: điểm (a):
ωbđ1 = 0 ; Mbđ1 = M1 ;
Điều kiện xác lập:
ωxl1 = xác định theo đặc tính cơ ; Mxl1 = Mc ;
Theo các điều kiện trên và ph−ơng trình (5-6), (5-7) ta có
ph−ơng trình QTQĐ trong giai đoạn 1 này:
Trang 156
(5-12a) ω ω= − −xl t Te c1 1 1. ( )/
(5-13a) M M M M ec c
t Tc= + − −( ). /1 1
Khi ω = ω1 : tính theo (5-13a) khi t = t1 ; M = M2 thì chuyển
sang giai đoạn 2:
* Giai đoạn 2: đoạn (bcd) ⇒ đặc tính d:
Trên đó: R−f = R−f2 ⇒ R2 = R− + R−f2
Theo đặc tính d: β2
2
2
= ( )K
R
Φ
⇒ β ω ω2
1 2 ⇒
1 2
= −−
( )M M
T
J J
R
K
J
K
R Rc u uf
2
2 2
2
2
2
= = = +β
( )
( )
( )
Φ
Φ
(sec); (5-11b)
Điều kiện ban đầu: điểm (c):
ωbđ2 = ω1 ; Mbđ2 = M1 ;
Điều kiện xác lập:
ωxl2 = xác định theo đặc tính cơ ; Mxl2 = Mc ;
Theo các điều kiện trên và ph−ơng trình (5-6), (5-7) ta có
ph−ơng trình QTQĐ trong giai đoạn 2 này:
) (5-12b) ω ω ω ω= + − −xl xl t Te c2 1 2 2( ). /
(5-13b) M M M M ec c
t Tc= + − −( ). /1 2
Khi ω = ω2 : tính theo (5-13b) khi t = t2 ; M = M2 thì chuyển
sang giai đoạn 3:
* Giai đoạn 3: đoạn (deXL) ⇒ đặc tính TN:
Trên đó: R−f = 0 ⇒ R3 = R− = R−∑
Trang 157
Hình 5 - 6: Các đặc tính khởi động với m = 2
ω I
I1ωXL
I2
Ic
ω(t)
I(t)
ω
XL
Tc1 Tc2 Tc3
t1 t2 t3
tqđ =tkđ
t
TN
d e
b c
d
c
a
ωxl2ω2 ωxl1
ω1
0 Mc M2 M1 M
a)
b)
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Ths. Kh−ơng Công Minh Giáo Trình: Truyền động điện Tự động Ths. Kh−ơng Công Minh Giáo Trình: Truyền động điện Tự động
Theo đặc tính TN: β β3
2
= =TN
u
K
R
( )Φ
⇒
T
J J
R
K
J
K
Rc
TN u u
3
2
2
= = =β
( )
( )
Φ
Φ
(sec); (5-11c)
Điều kiện ban đầu: điểm (e):
ωbđ3 = ω2 ; Mbđ3 = M1 ;
Điều kiện xác lập:
ωxl3 = ωxl ; Mxl3 = Mc ;
Theo các điều kiện trên và ph−ơng trình (5-6), (5-7) ta có
ph−ơng trình QTQĐ trong giai đoạn 3 này:
) (5-12c) ω ω ω ω= + − −xl xl t Te c( ). /2 3
(5-13c) M M M M ec c
t Tc= + − −( ). /1 3
Khi ω ≈ ωxl ; M ≈ Mc xem nh− kết thúc QTQĐ khởi động.
Dựa vào các ph−ơng trình QTQĐ của ω(t)i; M(t)i trong 3
giai đoạn ta vẽ đ−ợc đặc tính ω(t); M(t) khi khởi động với m = 2
nh− hình 5-6.
5.2.2.2. Tính thời gian khởi động:
Tính: tkđ = tqđ = t1 + t2 + t3
Có m cấp khởi động sẽ có (m + 1) giai đoạn QTQĐ khi
khởi động, từ ph−p−ng trình M(t) ta tính đ−ợc:
t T
M M
M Mi ci
c
c
= −−. ln
1
2
(5-14)
Vậy: t t t T
M M
M Mkd qd i ci
c
ci
m= = = −−∑=
+Σ . ln 1
21
1
(5-15)
Trang 158
* Xây dựng I(t):
+ Đối với ĐMđl: I t
M t
K
( )
( )= Φ ; (5-16) ⇒ t−ơng tự M(t).
+ Đối với ĐKdq: từ M(t), đặc tính M(ω), I(ω), tính đ−ợc ti
t−ơng ứng Mi, suy ra Ii(Mi), và cuối cùng ta có Ii(ti) và vẽ I(t).
5.2.3. Quá trình quá độ cơ học khi hãm:
5.2.3.1. Xét QTQĐ cơ học khi hãm ng−ợc:
Trang 159
+
Ư
R−f -
+ CKT -
a)
ω
ωoB A TN
M1 M2 Mc M
R−f
ωbđ
C
Hình 5-7: Các sơ đồ, đặc tính hãm ng−ợc của ĐMđl, ĐMnt, ĐK
+
Ư
R−f -CKT
b)
ω
B A TN
M1 M2 Mc M
R−f
ωbđ
C
Đ
R2f
c)
ω
A B
TN
R2f
M1 M2 Mc M
C
ωbđ
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Ths. Kh−ơng Công Minh Giáo Trình: Truyền động điện Tự động Ths. Kh−ơng Công Minh Giáo Trình: Truyền động điện Tự động
Hãm ng−ợc, đối với động cơ điện một chiều (ĐM) thì thay
đổi cực tính điện áp phần ứng, còn động cơ không đồng bộ 3 pha
(ĐK) thì thay đổi thứ tự pha điện áp stato, vì dòng hãm ban đầu
lớn nên cần phải thêm điện trở phụ (R−f, R2f) để hạn chế dòng hãm
không đ−ợc v−ợt quá dòng cho phép (Ih.bđ ≤ Icp).
Cũng nh− khi tính toán quá trình khởi động, đối với quá
trình hãm thì các đặc tính cơ phi tuyến nh− ĐMnt hay ĐKdq cũng
đ−ợc thay thế bằng đoạn đặ tính tuyến tính hoá từ -M1 đến -M2
nh− hình 4-8a. Ph−ơng trình của một đoạn thẳng ấy có dạng:
ω = - ωbđ. M MM M
+
−
2
1 2
(5-17)
Mômen hãm ban đầu có giá trị cực đại: Mh.bđ = - M1 ≤ Mcp
(M1 ≈ 2,5Mđm). Khi biết giá trị dòng điện cho phép, ta có thể xác
định đ−ợc điện trở phụ thêm vào để hạn chế dòng hãm ban đầu:
R−f =
U E
I
bd
cp
+ - Ru (5-18)
Trang 160
Trong đó: Ebđ là s.đ.đ ban đầu của động cơ khi hãm.
Đối với ĐMđl, tại thời điểm ban đầu quá trình hãm, s.đ.đ E
vẫn giữ nguyên giá trị tr−ớc đó:
Ebđ = U - Ic.R− (5-19a)
Đối với ĐMnt, tại thời điểm ban đầu quá trình hãm, dòng
điện phần ứng và từ thông thay đổi đồng thời, lúc đó:
Ebđ = KΦ(Icp).ωbđ (5-19b)
Trị số KΦ(Icp) có thể đ−ợc xác định từ ph−ơng trình cân
bằng điện áp phần ứng với I = Icp trên đặc tính tự nhiên:
KΦ(Icp) = U I Rcp u
tn
− .
ω 1
(5-20) ω ω M,I
(sc) ωbđωbđ (stn1) Trong đó: ωtn1 là tốc độ trên đặc tính cơ tự nhiên khi I = Icp. ω(t)
Do đó:
Ebđ = (U - Icp.R−).
ω
ω
bd
tn1
(5-21)
+ Điểm cuối của quá trình hãm đ−ợc xác định bởi giá trị M2
(hoặc I2) và ω = 0. Đối với ĐMnt, M2 đ−ợc xác định nhờ trị số
dòng điện t−ơng ứng:
I2 =
U
R Ru uf+
(5-22)
Theo giá trị I2 và đặc tính vạn năng của ĐMnt:
E M
I
Kω = = Φ (5-23)
Ta xác định đ−ợc:
M2 = I2.
M
I
2
2
(5-24)
Trang 161
ωe1
e c c d Tcd e Mc
t-M2 Mc
Mh.bđ=-M1 M1 M thn
-M2
M(t)
a)
ωxl
Mh.bđ =-M1
b)
ωxl=
Tc
Hình 5 -8: Đặc tính cơ (a) và quá độ khi hãm ng−ợc (b)
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Ths. Kh−ơng Công Minh Giáo Trình: Truyền động điện Tự động Ths. Kh−ơng Công Minh Giáo Trình: Truyền động điện Tự động
Đối với động cơ ĐK, điện trở phụ trong mạch rôto đ−ợc xác
định từ quan hệ tỉ lệ giữa độ tr−ợt và điện trở khi M1 = const:
s
s
R R
R
bd
tn
f
1
2 2
2
= + (5-25)
Trong đó: sbđ = (2 - sc) là độ tr−ợt ban đầu khi hãm.
sc là độ tr−ợt ở trạng thái xác lập tr−ớc khi hãm.
stn1 là độ tr−ợt trên đặc tính tự nhiên khi M1 = const.
Khi đó:
R
s
s
Rf
c
tn
2
1
2
2
1= − −⎛⎝⎜
⎞
⎠⎟ . (5-26)
+ Đối với động cơ ĐK, mômen M2 khi ω = 0 (s = 1) đ−ợc
xác định theo công thức:
M
M
s
s
t
t btr
t btr
2
2
1
=
+.
.
(5-27)
Trong đó: st.btr - hệ số tr−ợt tới hạn trên đặc tính biến trở:
s s
R R
Rt btr t
f
. .tn= ⋅
+2 2
2
(5-28)
st.tn là độ tr−ợt tới hạn trên đặc tính tự nhiên.
Trong quá trình hãm, sự biến thiên của tốc độ và mômen
đ−ợc xác định theo công thức (5-6), (5-7). Vì từ (5-17):
ωxl = - ωbđ . M MM Mc
+
−
2
1 2
(5-29)
ω ω ω= +− ⋅ − ⋅
+
−
−
bd
t T
bd
cM M
M M
e
M M
M M
c1 2
1 2
2
1 2
/ (5-30)
M (5-31) M M M ec
t T
c
c= − + ⋅ +−( ) /1
Trang 162
Trong đó: T J
M
J
M Mc
bd= = −
∆ω
∆
ω
1 2
; (5-32) là hằng số
thời gian cơ học khi hãm.
+ Thời gian hãm có thể xác định:
t T
M M
M Mtn c
c
c
= ++ln
1
2
(5-
32)
Trên hình 5-8b trình bày đồ thị tốc độ, mômen và thời gian
khi hãm. Cuối quá trình hãm (ω ≈ 0) gia tốc vẫn khác không. Do
đó muốn dừng động cơ thì lúc đó ta phải cắt động cơ ra khỏi l−ới.
5.2.3.2. Xét QTQĐ cơ học khi hãm động năng:
Có thể coi quá trình hãm động năng là tr−ờng hợp riêng của
quá trình hãm ng−ợc khi M2 = 0 (I2 =0) lúc ω = 0. Vì vậy có thể
khảo sát t−ơng tự khi hãm ng−ợc ta sẽ đ−ợc kết quả t−ơng tự khi
hãm ng−ợc nh−ng với điều kiện cuối là: M2 = 0 (I2 = 0) và ω = 0.
5.2.4. Quá trình quá độ cơ học khi Mc(t) biến đổi nhảy cấp:
Các tr−ơng hợp trên ta xét với Mc(t) là liên tục. Nh−ng thực
tế có Mc(t) thay đổi, tờn hióỷu−ờng gặp là Mc(t) thay đổi kiểu
nhảy cấp (đột biến) chu kỳ nh−: máy bào, máy đột dập ...
* Một chu kỳ đơn giản của
Mc(t) gồm có 2 giai đoạn:
Mc
Mc1
Mc2
t
t1 t2
tck
Hình 4-9: Chu kỳ Mc(t)
+ Một giai đoạn có tải:
t−ơng ứng Mc1, t1.
+ Một giai đoạn không tải:
t−ơng ứng Mco, t2.
Chu kỳ: tck = t1 + t2
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Ths. Kh−ơng Công Minh Giáo Trình: Truyền động điện Tự động Ths. Kh−ơng Công Minh Giáo Trình: Truyền động điện Tự động
Trang 163
Mômen Mc(t) biến đổi chu kỳ thì M(t) và ω(t) cũng thay đổi
chu kỳ. Hệ thống TĐĐ luôn làm việc ở chế độ quá độ, nếu khảo
sát QTQĐ đó sẽ xác định đ−ợc kích th−ớc, trọng l−ợng bánh đà
và công suất động cơ để động cơ chịu tải tốt và san bằng phụ tải.
Trong mỗi giai đoạn, coi Mc(t) = const, M(ω) tuyến tính và
Unguồn = const, bỏ qua Tđt, thì ω(t) và M(t) sẽ biến thiên theo quy
luật hãm mũ, theo (5-6), (5-7), ta có:
Đối với đoạn thứ nhất:
ω = ωxl1 + (ωbđ1 - ωxl1). (5-33) e t Tc− /
M = Mc1 + (Mbđ1 - Mc1). (5-34) e
t Tc− /
Đối với đoạn thứ hai:
ω = ωxl2 + (ωbđ2 - ωxl2). (5-35) e t Tc− /
M = Mc2 + (Mbđ2 - Mc2). (5-36) e
t Tc− /
Mômen và tốc độ biến thiên trong phạm vi từ Mmin = Mbđ1
đến Mmax = Mcc1 và ωmin = ωcc1 đến ωmax = ωcc2. Vậy, đối với đoạn
thứ nhất và thứ hai ta có thể viết M(t1) = Mbđ2 và M(t2) = Mcc2.
Thay các điều kiện này vào (4-33) ữ (4-36), ta rút ra:
Mcc1 = Mc1 + (Mbđ1 - Mc1). = Me
t Tc− 1 /
bđ2 (5-37)
Mcc2 = Mc2 + (Mcc1 - Mc2). = Me
t Tc− 2 /
bđ1 (5-38)
Giải ra, ta có:
Mmin = Mbđ1 =
M e e M e
e
c
t T t T
c
t T
t T
c c c
ck c
1 21 1
1
1 2 2( ). ( )
( )
/ / /
/
− + −
−
− − −
− (5-39)
Mmax = Mcc1 =
M e e M e
e
c
t T t T
c
t T
t T
c c c
ck c
2 11 1
1
2 1 1( ). ( )
( )
/ / /
/
− + −
−
− − −
− (5-40)
Các giá trị ωmax và Mmin có thể tìm đ−ợc theo đặc tính cơ
ứng với M = Mmin và M = Mmax.
Trang 164
Hình 5 - 10 biểu diễn quan hệ giữa mômen của động cơ với
thời gian. Trong đoạn thứ nhất M < Mc1, tốc độ giảm, lúc này
động cơ làm việc nhờ động năng của khối l−ợng bánh đà.
Đến đoạn thứ hai M > Mc2,
mômen d− làm cho tốc độ tăng lên, Mc
Mc1
Mcc1
Mbd1
Mc2 t
t1 t2
tck
Hình 5-10: Chu kỳ Mc(t)
tức làm tăng động năng dự trữ của
truyền động điện. Do đó Mmax của +
động cơ không nhất thiết phải bằng Mtb
Mc.max, phần chênh lệch đó do bánh -
đà cung cấp. Nh− vậy, khi giảm
chu kỳ biến thiên của Mc và giữ
Tc = const, hoặc khi tăng Tc và giữ
tck = const, thì các trị số Mmin và
Mmax sẽ tiến lại gần nhau, nghĩa là
đồ thị mômen và tốc độ động cơ
đ−ợc “nắn thẳng”. Th−ờng thêm bánh đà phụ để “nắn thẳng”
mômen. Khi: t T và thì: c1 0/ → t Tc2 0/ →
M M
M t M t
t
c c
ck
min max
. .= = +1 1 2 2 (5-41)
* Tr−ờng hợp: đồ thị Mc(t) thay đổi nhảy cấp nhiều đoạn:
M
Mc3
Mc1 Mc1Mcc3
Mc5Mcc1 Mtb Mcc5Mbđ1 Mcc2 Mcc6Mcc4Mc2 Mc6
Mc4 t
t1 t2 t3 t4 t5 t6
tck
Hình 5 - 11: Đồ thị Mc(t) nhảy cấp nhiều đoạn
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Ths. Kh−ơng Công Minh Giáo Trình: Truyền động điện Tự động Ths. Kh−ơng Công Minh Giáo Trình: Truyền động điện Tự động
Trang 165
Bằng cách áp dụng liên tiếp các công thức (5-39), (5-40) ta
sẽ xác định đ−ợc giá trị mômen động cơ ở điểm cuối của từng giai
đoạn:
Mcc1 = Mbđ1. c
− 1 / ) (5-42) e M et T c t Tc− + −1 1 1/ (
− + −+ −( )/ /(1 2 22 1 Mcc2 = Mbđ1. c ) (5-43) e M et t T c t Tc
Đối với đoạn thứ i bất kỳ:
M M e M e e
M e e
cci bd
t
T
c
t T
t
T
c
t T
t
T
j
c
i
c
j
c
i
c
j
c
i
= ∑ + − ∑ +
− ∑ + ⋅⋅ ⋅
− − −
− −
1 1
2
1 1 2
2 3
1
1
. ( ).
( ).
/
/ +
(5-44)
Và đoạn cuối cùng (đoạn thứ m) và đặt các giá trị mômen
động cơ ở đầu và cuối chu kỳ bằng nhau (Mccm = Mbđ1), ta có:
M M
M e e
e
bd ccm
ci
t T
t t
i
m
t T
c
ck j
i
ck c
1
1
1
1
1
1
= =
−
∑
∑
−
− −
−
=
−
( )./
/
(5-
45)
Các biểu thức (5-44), (5-45) cho phép dùng ph−ơng pháp
giải tích để xác định các trị số mômen ban đâu và cuối cùng của
tất cả các giai đoạn trong chu kỳ, nghĩa là cho phép vẽ đ−ợc đồ thị
biến thiên của mômen động cơ.
Hằng số thời giai cơ học Tc càng nhỏ thì mômen biến đổi
càng lớn, khi đồ thị phụ tải biến đổi mãnh liệt, mômen đẳng trị sẽ
v−ợt quá giá trị trung bình một cách đáng kể, và làm tăng phát
nóng động cơ, Đỉnh cao nhất của mômen (Mmax) có thể là không
cho phép đối với khả năng chịu quá tải của động cơ (Mmax > Mcp).
Muốn san bằng đồ thị mômen, ta có thể tăng hằng số thời
gian cơ học Tc, điều đó có thể thực hiện bằng cách thêm bánh đà
phụ hoặc làm mềm đặc tính cơ của động cơ.
Trang 166
Đ5.3. quá trình quá độ cơ học khi
Unguồn = const và Mđộng(ω) là phi tuyến :
5.3.1. Ph−ơng pháp giải tích:
+ Khi khảo sát QTQĐ đối với các hệ thống TĐĐ với động
cơ điện có đặc tính cơ M(ω) là phi tuyến nh− ĐMnt, ĐK, hay các
phụ tải có Mc(ω) là đ−ờng cong nh− máy bơm, quạt gió, hay
Mc(ϕ) ..., lúc đó Mđộng(ω) sẽ không còn tuyến tính nữa, nh− vậy ta
có thể khảo sát QTQĐ của hệ thống theo hai ph−ơng pháp:
5.3.1.1. Ph−ơng pháp giải tích:
Ph−ơng pháp này đ−ợc áp dụng khi M(ω) và Mc(ω) có thể
biểu diễn bằng những hàm giải tích không phức tạp quá, ví dụ
nh− ĐKls có thể biểu diễn M(ω) t−ơng đối chính xác qua:
M
M
s
s
s
s
t
t
t
o
=
+
−
2
;
;
s = o
ω ω
ω
(5-46)
Ph−ơng trình chuyển động:
2M
s
s
s
s
M J
d
dt
J
ds
dt
t
t
t
c o (5-47)
+
+ = = −ω ω
* Khi Mc(ω) = const:
t
J
M
s s
s
M
M
s s s
dso
c
t
t
c
t t
s
s
bd
= ⋅ +
− +
∫ω
2 2
2 22
(5-48)
Tích phân trên đ−ợc xác định bằng cách khai triển biểu thức
d−ới dấu tích phân thành các phân thức cơ bản. Sau khi lấy tích
phân và thay cận ta có:
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Ths. Kh−ơng Công Minh Giáo Trình: Truyền động điện Tự động Ths. Kh−ơng Công Minh Giáo Trình: Truyền động điện Tự động
Trang 167
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Ths. Kh−ơng Công Minh Giáo Trình: Truyền động điện Tự động Ths. Kh−ơng Công Minh Giáo Trình: Truyền động điện Tự động
ch−ơng 6
chọn công suất động cơ điện
Đ6.1. Khái niệm chung
Muốn hệ thống truyền động điện tự động (HT TĐĐTĐ) làm
việc đúng các chỉ tiêu kỹ thuật, kinh tế và an toàn, cần chọn đúng
động cơ điện.
Nếu chọn động cơ không phù hợp, công suất động cơ quá
lớn, sẽ làm tăng giá thành, giảm hiệu suất truyền động và giảm hệ
số công suất cosϕ.
Ng−ợc lại, nếu chọn động cơ có công suất quá nhỏ so với
yêu cầu thì có thể động cơ không làm việc đ−ợc hoặc bị quá tải
dẫn đến phát nóng quá nhiệt độ cho phép gây cháy hoặc giảm tuổi
thọ động cơ.
Khi chọn động cơ phải căn cứ vào trị số và chế độ làm việc
của phụ tải; phải xét đến sự phát nóng của động cơ lúc bình
th−ờng cũng nh− lúc quá tải.
Khi máy điện làm việc sẽ phát sinh các tổn thất công suất
∆P và tổn thất năng l−ợng:
(6-1) ∫∆=∆
1
dt.PW
Tổn thất này sẽ đốt nóng máy điện. Nếu máy điện không có
sự trao đổi nhiệt với môi tr−ờng thì nhiệt độ trong máy điện sẽ
tăng đến vô cùng và làm cháy máy điện. Thực tế thì trong quá
trình làm việc, máy điện có trao đổi nhiệt với môi tr−ờng nên
nhiệt độ trong nó chỉ tăng đến mội giá trị ổn định nào đó.
Đối với vật thể đồng nhất ta có:
∆P.dt = C.dτ + A.τ.dt (6-2)
Trang 178
Trong đó:
τ = (tomđ - tomt) là nhiệt sai (độ chênh nhiệt độ giữa máy điện
và môi tr−ờng, tính theo độ oC).
tomđ là nhiệt độ của máy điện (
oC).
tomt là nhiệt độ môi tr−ờng (oC).
A là hệ số toả nhiệt của máy điện (Jul/ cal.oC).
C là nhiệt dung của máy điện (Jul/ oC).
dt là khoảng thời gian nhỏ (s).
Giải ph−ơng trình (6-2) ta đ−ợc:
+ Quá trình đốt nóng khi máy điện làm việc (nhiệt sai tăng):
τ = τôđ + (τbđ - τôđ).e-t/ θ (6-3)
+ Các đ−ờng cong phát nóng và nguội lạnh của máy điện:
τ τ
θ
τôđ τbđ
τbđ τôđ
t θo t
3θ 3θo
a) b)
Hình 6 - 1: Đ−ờng cong phát nóng (a) và nguội lạnh (b)
tổng quát
Trong đó:
τôđ = Q/ A là nhiệt sai ổn định của máy điện khi t = ∞ .
Trang 179
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Ths. Kh−ơng Công Minh Giáo Trình: Truyền động điện Tự động Ths. Kh−ơng Công Minh Giáo Trình: Truyền động điện Tự động
Q là nhiệt l−ợng của máy điện (Jul/ s).
τbđ là nhiệt sai ban đầu khi t = 0.
θ = C/A là hằng số thời gian đốt nóng.
Khi t = 0 và τbđ = 0 (tức ban đầu tomđ = tomt) thì:
τ = τôđ.(1 - e-t/ θ) (6-4)
+ Quá trình nguội lạnh khi máy điện ngừng làm việc (nhiệt
sai giảm):
τ = τbđ.e-t/ θo (6-5)
Trong đó: θo là hằng số thời gian nguội lạnh.
* Các chế độ làm việc của hệ phân loại theo τ có 3 loại:
+ Chế độ dài hạn: khi có tải lâu dài, τc.tải = τôđ (hình 6-3a).
+ Chế độ ngắn hạn: Trong thời gian có tải: τc.tải < τôđ nh−
hình 6-3b.
+ Chế độ ngắn hạn lặp lại: lúc có tải: τc.tải < τôđ , lúc dừng thì
τk.tải ≠ τbđ nh− hình 6 - 3c, (τc.tải ≡ tlv , τk.tải ≡ tn ) .
Trang 180
P τ P τ P τ
Pc Pc Pc Pc Pc
τôđ τôđ τôđ
τmax τmax
t t t
tlv tlv tn
a) b) c)
Hình 6 - 3: Phân loại chế độ làm việc theo τ
Đ6.2. Các chỉ tiêu CHấT LƯợNG và các b−ớc
chọn động cơ điện
τ τ
θ
τôđ τbđ
τbđ τôđ
3θ t θo 3θo t
a) b)
Hình 6 - 2: a) Đ−ờng cong phát nóng khi τbđ = 0,
b) Đ−ờng cong nguội lạnh
6.2.1. Các chỉ tiêu
6.2.1a. Chỉ tiêu kỹ thuật
Động cơ đ−ợc chọn phải thích ứng với môi tr−ờng làm việc:
Tuỳ theo môi tr−ờng: khô - −ớt, sạch - bẩn, nóng - lạnh, hoá
chất ăn mòn, dễ nổ, ..., mà chọn các động cơ kiểu: hở - kín, chống
n−ớc, chống hoá chất, chống nổ, nhiệt đới hoá, ...
Động cơ đ−ợc chọn phải thoả mãn điều kiện phát nóng khi
làm việc bình th−ờng cũng nh− khi quá tải (đây là điều kiện cơ
bản):
τđc ≤ τcp ; hay: tođc ≤ tocp (6-6)
(tocp phụ thuộc vật liệu chế tạo và kết cấu từng loại động cơ)
Động cơ đ−ợc chọn phải đảm bảo tốc độ yêu cầu: tốc độ
định mức, có điều chỉnh tốc độ hay không, phạm vi điều chỉnh tốc
độ, điều chỉnh trơn hay điều chỉnh có cấp.
Trang 181
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Ths. Kh−ơng Công Minh Giáo Trình: Truyền động điện Tự động Ths. Kh−ơng Công Minh Giáo Trình: Truyền động điện Tự động
Chọn loại động cơ thông dụng hay động cơ có điều chỉnh
tốc độ. Chọn loại động cơ xoay chiều hay động cơ một chiều ...
Động cơ đ−ợc chọn phải đảm bảo khởi động, hãm, đảo
chiều ... tốt.
6.2.1b. chỉ tiêu kinh tế
Động cơ đ−ợc chọn phải làm việc với hiệu suất kinh tế cao,
vốn đầu t− bé, chi phí vận hành ít, bảo quản và sửa chữa thấp, sử
dụng hết công suất...
6.2.2. Các b−ớc chọn công suất động cơ
Để tính chọn công suất động cơ cần phải biết một số yêu
cầu cơ bản:
- Đặc tính phụ tải Pyc(ω), Myc(ω), và đồ thị phụ tải Pc(t),
Mc(t), ωc(t).
- Phạm vi điều chỉnh tốc độ D: ωmin và ωmax .
- Loại động cơ định chọn (xoay chiều, một chiều, đặc biệt).
- Ph−ơng pháp điều chỉnh và dùng bộ biến đổi gì trong hệ
thống.
Điều kiện chọn:
Mđc ≥ Mc + Mco + Mđg (6-7)
Các b−ớc tiến hành chọn công suất động cơ:
6.2.2a. B−ớc 1
Căn cứ Mc(t) hoặc Pc(t), Ic(t), ... hình 6-4a , tính mô men
trung bình:
∑
∑
= n
1
i
n
1
ii.c
tb
t
t.M
M ; (6-8)
Trang 182
Dựa vào sổ tay tra cứu,
sơ bộ chọn động cơ có: Mc
Mc
a) Mco Mco
t
n
b)
α α
tkđ txl th t
Mđg
c)
t
Mc.đg
Mmax
d)
t
Hình 6 - 4:
Đồ thị các b−ớc chọn Pđ.cơ
Mđm.chọn ≥ Mtb ; (6-9)
Mđm.chọn - mô men định
mức của động cơ đ−ợc chọn.
6.2.2b. B−ớc 2
Tính mô men động
(trong quá trình quá độ)
dựa vào ω(t):
M M M
J
J
tg
dg dc c= −
=
=
= J
d
dt
dn
dt
ω
α
9 55
9 55
,
.
,
.
(6-10)
Trong đó: α là góc
nghiêng n(t) ở hình 6-4b
trong quá trình quá độ.
J là mô men quán tính
của hệ thống đã quy đổi về
trục động cơ.
Vẽ biểu đồ Mđg(t) nh− hình 6-4c.
6.2.2c. B−ớc 3
Vẽ biếu đồ phụ tải động Mc.đg(t) nh− hình 6-4d:
Mc.đg = Mc + Mco + Mđg ; (6-
11)
Trang 183
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Ths. Kh−ơng Công Minh Giáo Trình: Truyền động điện Tự động Ths. Kh−ơng Công Minh Giáo Trình: Truyền động điện Tự động
6.2.2d. B−ớc 4
Dựa vào Mc.đg(t) tiến hành kiểm tra khả năng quá tải của
động cơ theo điều kiện:
λM.Mđm ≥ Mmax ; (6-12)
Động cơ th−ờng: λM = 2
Động cơ ĐKdq : λM = 2 ữ 3
Động cơ ĐKls : λM = 1,8 ữ 3
Động cơ ĐKrs, 2ls : λM = 1,8 ữ 2,7
6.2.2e. B−ớc 5
Cuối cùng kiểm tra lại công suất động cơ theo điều kiện
phát nóng (cụ thể sẽ khảo sát ở phần sau).
- Nếu sau khi kiểm tra mà không thoả mãn các điều kiện
phát nóng và quá tải thì phải chọn lại động cơ; th−ờng tăng công
suất động cơ lên một cấp.
* Gần đúng: bỏ qua quá trình quá độ coi Mđg ≈ 0. Nh− vậy
chỉ cần Mc(t) tĩnh, đi tính Mtb(t) rồi chọn sơ bộ động cơ, sau kiểm
tra lại theo điều kiện phát nóng theo biểu đồ phụ tải tĩnh.
Đ6.3. Chọn động cơ điện khi
không điều chỉnh tốc độ
6.3.1. Chọn động cơ điện làm việc dài hạn
6.3.1a. Chọn động cơ phục vụ phụ tải dài hạn không đổi
Dựa vào Pc(t) hoặc Mc(t) đã quy đổi về trục động cơ.
Ví dụ nh− hình 6-5, dựa vào sổ tay, chọn động cơ có:
Pđm ≥ Pc ; (6-13)
Thông th−ờng chọn:
Pđm = (1 ữ 1,3).Pc ; (6-14)
Trang 184
Pc
Pc(t)
t
Hình 6 - 5: Phụ tải dài hạn
Không cần kiểm
nghiệm quá tải về mô
men, nh−ng cần kiểm
nghiệm điều kiện khởi
động và phát nóng.
6.3.1b. Chọn động cơ phục vụ phụ tải dài hạn biến đổi
Mc
Mc2 Mc2
Mc4
Mc1 Mc1
Mc3 Mcn
t
t1 t2 t3 t4 tn t0 t1
tck
Hình 6 - 6: Phụ tải dài hạn biến đổi
Các b−ớc tiến hành chọn động cơ nh− mục 6.2, ở đây chỉ
trình bày b−ớc chọn công suất động cơ theo trị trung bình:
∑
∑
=
n
1
i
n
1
ii.c
tb
t
t.M
M (6-15a)
Trang 185
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Ths. Kh−ơng Công Minh Giáo Trình: Truyền động điện Tự động Ths. Kh−ơng Công Minh Giáo Trình: Truyền động điện Tự động
∑
∑
=
n
1
i
n
1
ii.c
tb
t
t.P
P (6-15b)
Động cơ chọn phải có:
Mđm = (1 ữ 1,3 )Mtb ; (6-16a)
Pđm = (1 ữ 1,3)Ptb ; (6-16b)
Điều kiện kiểm nghiệm: theo điều kiện phát nóng, quá tải
về mô men và khởi động.
6.3.2. Chọn động cơ điện làm việc ngắn hạn
6.3.2a. Chọn động cơ dài hạn làm việc cho phụ tải ngắn hạn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- merge1_9407.pdf