Chúng ta đã biết rằng bản vẽ kỹ thuật là một phương tiện thông tin kỹ
thuật, đó là công cụ chủ yếu của người cán bộ kỹ thuật nhằm diễn đạt ý đồ thiết
kế và đồng thời cũng là tài liệu kỹ thuật cơ bản dùng để chỉ đạo sản xuất và thi
công.
Vì vậy bản vẽ kỹ thuật đã trở thành “ Tiếng nói “ của người cán bộ kỹ thuật.
Ngày xưa bản vẽ kỹ thuật được thành lập bằng tay và vẽ trên giấy, sản
phẩm tạo thành ít chính xác , chậm , năng suất không cao, di chuyển khó khăn –
phức tạp.
58 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 463 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình Vẽ kỹ thuật trên máy vi tính AutoCAD (Phần 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g bài học
5 Chọn chế độ vẽ và cách vẽ 1,5
hợp lý Làm bài tự luận
5.1 Nêu cách chọn lệnh phù hợp và trắc nghiệm 0,5
đối chiếu với nội
5.2 Trình bày đúng cách điều dung bài học 0,5
chỉnh tốc độ hàn
34
5.3 Trình bày cách chọn đường 0,5
dẫn đến lệnh chính xác
6 Trình bày đúng kỹ thuật vẽ Làm bài tự luận,
Autocad đối chiếu với nội 2
dung bài học
Cộng: 10 đ
II Kỹ năng
1 Nhận biết một số giao diện của Quan sát hình
các phần mềm Autocad ảnh, đối chiếu
2
với nội dung bài
học để nhận biết
2 Vận hành thành thạo một số Quan sát các thao
lệnh trong Autocad. tác, đối chiếu với
3
quy trình vận
hành
3 Nhận biết và sử dụng các loại Quan sát hình
lệnh phụ trợ trong vẽ một cách ảnh, ký hiệu các
thành thạo loại lệnh đối
2
chiếu với nội
dung bài học để
nhận biết
4 Phân biệt và phân loại các loại Quan sát các
lệnh trong Autocad, đọc chính lệnh, đối chiếu
3
xác bản vẽ với nội dung bài
học để nhận biết
Cộng: 10 đ
III Thái độ
1 Tác phong công nghiệp khi vẽ Theo dõi việc 4
1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ thực hiện, đối 1,5
chiếu với nội
1.2 Không vi phạm nội quy lớp
quy của trường. 1,5
học
1.3 Tính cẩn thận, tỉ mỉ Quan sát việc
thực hiện bài tập 1
2 Đảm bảo thời gian thực hiện Theo dõi thời
bài tập gian thực hiện 2
bài tập, đối chiếu
35
với thời gian quy
định.
3 Đảm bảo an toàn lao động và
4
vệ sinh công nghiệp
3.1 Tuân thủ quy định về an toàn Theo dõi việc
1,5
khi vẽ thực hiện, đối
chiếu với quy
3.2 Đầy đủ bảo hộ lao động( quần định về an toàn
áo bảo hộ, giày, thẻ sinh và vệ sinh công 1,5
viên) nghiệp
3.3 Vệ sinh phòng máy thực hành
1
đúng quy định
Cộng: 10 đ
KẾT QỦA HỌC TẬP
Kết quả Kết qủa
Tiêu chí đánh giá Hệ số
thực hiện học tập
Kiến thức 0,3
Kỹ năng 0.4
Thái độ 0,3
Cộng:
36
BÀI 3: PHÉP BIẾN ĐỔI HÌNH , SAO CHÉP HÌNH VÀ QUẢN
LÝ BẢN VẼ THEO LỚP
MÃ BÀI : M22-03
Giới thiệu:
Khi thực hiện các lệnh biến đổi và dựng hình, các đối tượng được tạo ra
sẽ giữ lại các tính chất của các đối tượng gốc.
Để nhập giá trị chiều dài tại các dòng nhắc (trên command line) “Distance”,
“Length” hoặc các giá trị góc như “Angle”, “Rotation”... ta có thể thực hiện theo
các phương pháp sau:
Nhập giá trị bằng số nguyên, số thực, phân số
Chọn hoặc truy bắc lần lượt hai điểm, Acard sẽ tự động tính giá trị chiều dài
hoặc góc hợp với đường chuẩn của hai điểm vừa chọn.
Mục tiêu:
- Sử dụng được các lệnh sao chép và biến đổi hình ;
- Trình bày được khái niệm về lớp ;
- Liệt kê được các lệnh làm việc với lớp ;
- Liệt kê được các loại nét vẽ ở bản vẽ kỹ thuật.
- Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính.
III. Nội dung:
1. Các lệnh sao chép và biến đổi hình :
Mục tiêu:
- Sử dụng được các lệnh sao chép, di chuyển và biến đổi hình ;
- Liệt kê được các lệnh sao chép, lấy đối xứng, sao chép dãy;
- Thực hiện các thao tác lệnh 1 cách an toàn với máy tính.
1.1. Lệnh MOVE di chuyển một hoặc nhiều đối tượng
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
Modify\ Move Move hoặc M
- Lệnh Move dùng để thực hiện phép dời một hay nhiều đối tượng từ vị trí
hiện tại đến 1 vị trí bất kỳ trên hình vẽ. Ta có thể vẽ một phần của hình vẽ tại vị
trí bất kỳ, sau đó sử dụng lệnh Move để dời đến vị trí cần thiết.
Command: Move Hoặc từ Modify menu chọn Move
- Select object - Chọn các đối tượng cần dời
- Select object - Tiếp tục chọn các đối tượng hoặc
ENTER để kết thúc việc lựa chọn.
- Specify base point or Chọn điểm chuẩn hay nhập khoảng
displacement dời: có thể dùng phím chọn của chuột,
37
dùng các phương thức truy bắt điểm,
toạ độ tuyệt đối, tương đối, cực tương
đối...
- Specify second point of - Điểm mà các đối tượng dời đến, có
displacement or <use first point as thể sử dụng phím chọn của chuột, dùng
displacement> các phương thức truy bắt điểm, toạ độ
tuyệt đối, tuơng đối, toạ độ cực tương
đối, direct distance, polar tracking...
Chú ý
(1) Điểm Base point và Second point of displacement có thể chọn bất kỳ.
(2) Nếu muốn dời đối tượng cần vị trí chính xác thì tại Base point và Second
point of displacement ta dùng các phương thức truy bắt điểm.
(3) Điểm Base point ta chọn bất kỳ hoặc truy bắt điểm và Second point of
displacement dùng toạ độ tương đối, cực tương đối, direct distance hoặc polar
tracking.
(4) Tại dòng nhắc "Base point or displacement" ta có thể nhập khoảng dời theo
phương X và Y, khi đó tại dòng nhắc tiếp theo ta nhấn phím ENTER.
1.2. Lệnh ROTATE xoay đối tượng quanh một điểm theo một góc
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
Modify\ Rotate Rotate, RO
Lệnh Rotate thực hiện phép quay các đối tượng được chọn chung quanh 1
điểm chuẩn (base point) gọi là tâm quay. Đây là 1 trong những lệnh chỉnh hình
quan trọng.
Command: Rotate Hoặc từ Modify menu chọn Rotate
- Select object - Chọn đối tượng cần quay
- Select object - Chọn tiếp đối tượng hoặc ENTER để
kết thúc việc lựa chọn.
- Select base point - Chọn tâm quay
- Specify rotation angle or - Chọn góc quay hoặc nhập R để nhập
[Reference] góc tham chiếu
Reference Nếu nhập R tại dòng nhắc cuối sẽ làm
xuất hiện:
Specify the reference angle - Góc tham chiếu
Specify the new angle - Giá trị góc mới
1.3. Lệnh SCALE thay đổi kích thước đối tượng vẽ
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
Modify\ Scale Scale, SC
Lệnh Scale dùng để tăng hoặc giảm kích thước các đối tượng trên bản vẽ
theo 1 tỉ lệ nhất định (phép biến đổi tỉ lệ).
Command: Scale Hoặc từ Modify menu chọn Scale
- Select object - Chọn đối tượng cần thay đổi tỉ lệ.
38
- Select object - Chọn tiếp đối tượng hoặc ENTER để
kết thúc việc lựa chọn.
- Select base point - Chọn điểm chuẩn là điểm đứng yên
khi thay đổi tỉ lệ
- Specify scale factor or - Nhập hệ số tỉ lệ hay nhập R
[Reference]
Reference Nếu nhập R sẽ xuất hiện dòng nhắc:
- Specify reference length - Nhập chiều dài tham chiếu, có thể
truy bắt 2 điểm A và B để định chiều
- Specify new length dài
- Nhập chiều dài mới hoặc bắt điểm C
1.4. Lệnh MIRROR lấy đối xứng gương :
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
Modify\ Mirror Mirror, MI
Lệnh Mirror dùng để tạo các đối tượng mới đối xứng với các đối tượng
được chọn qua 1 trục, trục này được gọi là trục đối xứng (mirror line). Nói một
cách khác, lệnh Mirror là phép quay các đối tượng được chọn trong 1 không
gian chung quanh trục đối xứng một góc 180o
Command: Mirror Hoặc từ Modify menu chọn Mirror
- Select object - Chọn các đối tượng để thực hiện
phép đối xứng.
- Select object - ENTER để kết thúc việc lựa chọn.
- Specify first point of mirror line - Chọn điểm thứ nhất P1 của trục đối
xứng
- Specify second point of mirror - Chọn điểm thứ hai P2 của trục đối
line xứng
- Delete source objects? [Yes/No] - Xoá đối tượng được chọn hay
không? Nhập N nếu không muốn xoá
đối tượng chọn, nhập Y nếu muốn xoá
đối tượng chọn. Nếu muốn hình đối
xứng của các dòng chữ không bị
ngược thì trước khi thực hiện lệnh
Mirror ta gán biến MIRRTEXT = 0
(giá trị mặc định MIRRTEXT = 1)
1.5. Lệnh STRETCH kéo giãn đối tượng vẽ :
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
Modify\ Stretch Stretch, S
Lệnh Stretch dùng để dời và kéo giãn các đối tượng. Khi kéo giãn vẫn duy
trì sự dính nối câc đối tượng. Các đối tượng là đoạn thẳng được kéo giãn ra hoặc
39
co lại (chiều dài sẽ dài ra hoặc ngắn lại), các đối tượng là cung tròn khi kéo giãn
sẽ thay đổi bán kính. Đường tròn không thể kéo giãn mà chỉ có thể dời đi.
Khi chọn các đối tượng để thực hiện lệnh Stretch ta dùng phương thức
chọn lựa Crossing Window hoặc Crossing polygon, những đối tượng nào giao
với khung cửa sổ sẽ được kéo giãn (hoặc co lại), những đối tượng nào nằm trong
khung cửa sổ sẽ được dời đi. Đối với đường tròn nếu có tâm nằm trong khung
cửa sổ chọn sẽ được dời đi.
Command: Stretch Hoặc từ Modify menu chọn Stretch
- Select objects to stretch by - Chọn các đối tượng để thực hiện
crossing-window or crossing- phép đối xứng.
polygon...
- Select object - Chọn các đối tượng chỉ theo phương
pháp Crossing window
- Select object - Nhấn ENTER để kết thúc việc lựa
chọn.
- Specify base point or - Chọn điểm chuẩn hay khoảng dời,
displacement tương tự lệnh Move
- Specify second point of - Điểm dời đến, nếu đã nhập khoảng
displacement or <use first point as dời thì ENTER.
displacement>
Tuỳ vào các đối tượng được chọn có các trường hợp sau:
(1) Các đoạn thẳng giao với khung cửa sổ chọn được kéo giãn ra hoặc co lại,
nửa đường tròn được dời đi.
(2) Cung tròn được kéo giãn và đoạn thẳng ngang bị kéo co lại.
(3) Đoạn đứng được dời, hai đoạn nằm ngang được kéo giãn.
Ứng dụng lệnh Stretch để hiệu chỉnh hình như thay đổi chiều rộng mayơ
bánh răng bằng lệnh Stretch.
1.6. Lệnh COPY sao chép đối tượng :
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
Modify\ Copy Copy hoặc Co
Lệnh Copy dùng để sao chép các đối tượng được chọn theo phương tinh
tiến và sắp xếp chúng theo các vị trí xác định. Thực hiện lệnh Copy tương tự
lệnh Move.
Command: Copy Hoặc từ Modify menu chọn Copy
- Select object - Chọn các đối tượng cần sao chép
- Select object - Chọn tiếp các đối tượng cần sao
chép hay ENTER để kết thúc việc lựa
chọn.
- Specify base point or - Chọn điểm chuẩn bất kỳ, kết hợp với
displacement, or các phương thức truy bắt điểm hoặc
[Multiple] nhập khoảng dời.
40
- Specify second point of - Chọn vị trí của câc đối tượng sao
displacement or <use first point as chép, có thể dùng phím chọn kết hợp
displacement> với các phương thức truy bắt điểm
hoặc nhập toạ độ tuyệt đối, tương đối,
cực tương đối, direct distance,
polar tracking...
* Multiple - Trong lệnh Copy có lựa chọn
Multiple, lựa chọn này dùng để sao
chép nhiều bản từ nhóm các đối tượng
được chọn.
- Select objects - Chọn đối tượng cần sao chép
- Select objects - Chọn tiếp đối tượng hay ENTER.
- /
Multiple: M
- Base point - Chọn điểm chuẩn.
- Specify second point of - Chọn điểm sao chép đến
displacement or <use first point as
displacement> - Chọn tiếp điểm sao chép đến hoặc
- Specify second point of ENTER
displacement or <use first point as để kết thúc lệnh
displacement>
Chú ý
(1) Có thể chọn Base point và Second point là các điểm bất kỳ.
(2) Chọn các điểm Base point và Second point bằng cách dùng các phương
thức truy bắt điểm.
(3) Tại dòng nhắc " Specify second point of displacement or <use first point as
displacement>" ta có thể nhập tạo độ tương đối, cực tương đối, có thể sử dụng
Direct distance và Polar tracking.
(4) Tại dòng nhắc "Base point or displacement" ta có thể nhập khoảng dời.
1.7. Lệnh OFFSET vẽ song song :
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
Modify \ Offset Offset hoặc O
Lệnh Offset dùng để tạo các đối tượng song song theo hướng vuông góc
với các đối tượng được chọn. Đối tượng được chọn có thể là Line, Circle, Arc,
Pline ......
Command: O Vào lệnh sau đó ENTER
- Specify offset distance or - Nhập khoảng cách giữa hai đối
[Through]: 2 tượng //
- Select object to offset or : - Chọn đối tượng cần tạo //
- Specify point on side to offset: - Chọn điểm bất kì về phía cần tạo đối
41
tượng //
- Select object to offset or - Tiếp tục chọn đối tượng cần tạo //
hoặc nhấn phím ENTER để kết thúc
lệnh
Command: O Vào lệnh sau đó ENTER
- Specify offset distance or - Nếu tại dòng nhắc này ta nhập T
[Through]: T
- Select object to offset or : - Chọn đối tượng cần tạo //
- Specify through point: - Truy bắt điểm mà đối tượng mới
được tạo đi qua
- Select object to offset or - Tiếp tục chọn đối tượng cần tạo //
hoặc nhấn
phím ENTER để kết thúc lệnh
1.8. Lệnh ARRAY sao chép đối tượng theo dãy :
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
Modify\ Array Array hoặc AR hoặc -AR
Lệnh Array dùng để sao chép các đối tượng được chọn thành dãy theo
hàng và cột (Rectangular array, sao chép tịnh tiến (copy) hay sắp xếp chung
quanh tâm (Polar array, sao chép (copy) và quay (rotate). Các dãy này được sắp
xếp cách đều nhau. Khi thực hiện lệnh sẽ xuất hiện hộp thoại Array. Nếu ta nhập
lệnh -Array thì các dòng nhắc sẽ xuất hiện như các phiên bản trước đó.
Dùng để sao chép các đối tượng được chọn thành dãy có số hàng (rows)
và số cột (columns) nhất định hoặc tạo các dãy sắp xếp chung quanh một tâm
của đường tròn . Nếu ta sử dụng lệnh -Array sẽ xuất hiện các dòng nhắc:
Command: Ar Hoặc từ Modify menu chọn Stretch
- Select object - Chọn các đối tượng cần sao chép
- Select object - Nhấn ENTER để kết thúc việc lựa
chọn.
- Enter the type of array - Tại dòng nhắc này ta nhập R để
[Rectangular/Polar] : R sao chép các đối tượng theo hàng
hoặc cột
- Enter the number of rows (---) : - Số các hàng
2
- Enter the number of columns (///) - Số các cột
: 3
- Specify the distance between - Nhập khoảng cách giữa các cột,
columns (|||): 20 giá trị này có thể âm hoặc dương.
- Enter the type of array - Tại dòng nhắc này ta chọn P để sao
[Rectangular/Polar] : P chép chung quanh một tâm.
- Specify center point of array or - Chọn tâm để các đối tượng quay
[Base]: xung quanh
42
- Enter the number of items in the - Nhập số các bản sao chép ra
array: 5
- Specify the angle to fill (+=ccw,- - Góc cho các đối tượng sao chép ra
=cw): có thể âm hoặc dương.
- Rotate arrayed objects? [Yes/No] - Có quay các đối tượng khi sao chép
: không
Chú ý: Nếu ta nhập lệnh AR tại dòng Command mà không có dấu trừ đằng
trước thì xuất hiện các hộp thoại sau.
a. Hộp thoại Rectangular Array
b. Hộp thoại Porla Array
1.9. Lệnh FILLET bo tròn mép đối tượng
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
Modify \ Fillet Fillet hoặc F
43
Dùng để tạo góc lượn hoặc bo tròn hai đối tượng. Trong khi thực hiện
lệnh Fillet ta phải nhập bán kính R sau đó mới chọn hai đối tượng cần Fillet
Command: F Vào lệnh sau đó ENTER
- Select first object or [Polyline /Radius - Chọn các tham số để đặt chế
/Trim/mUltiple]: độ vuốt góc.
* Chọn tham số R (Radius) Dùng để nhập bán kính cần vuốt
- Specify fillet radius : góc.
- Select first object or [Polyline /Radius + Nhập bán kính
/Trim/mUltiple]: + Chọn cạnh thứ nhất cần vuốt
- Select second object: góc
+ Chọn cạnh thứ 2 cần vuốt góc
* Chọn tham số P (Polyline) Sau khi ta nhập bán kính thì ta
chọn tham số P để vuốt góc cho
tất cả các góc của Polyline
* Chọn tham số T (Trim) - Cho phép cắt bỏ hoặc không
cắt bỏ góc được vuốt
- Enter Trim mode option [Trim/No + Tại đây ta gõ T hoặc N để lựa
trim]: chọn cắt hoặc không cắt bỏ góc
- Select first object or [Polyline /Radius được bo tròn
/Trim /mUltiple]: + Chọn cạnh thứ nhất cần vuốt
- Select second object: góc
+ Chọn cạnh thứ 2 cần vuốt góc
* Chọn tham số U (mUltiple) Nếu ta nhập một lựa chọn khác
trên dòng nhắc chính trong kho
đang chọn tham số này thì dòng
nhắc với lựa chọn đó được hiển
thị sau đó dòng nhắc chình đựoc
hiển thị.
2. Các lệnh làm việc với lớp
Mục tiêu:
- Sử dụng được các lệnh tạo lớp, đặt kiểu đường nét, màu sắc cho nét vẽ ;
- Trình bày được khái niệm về lớp ;
- Liệt kê được các lệnh làm việc với lớp ;
- Liệt kê được các loại nét vẽ ở bản vẽ kỹ thuật.
- Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính.
2.1. Lệnh LAYER tạo lớp mới
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
Modify \ Array Layer hoặc LA
Khi thực hiện lệnh Layer sẽ xuất hiện hộp thoại Layer Properties
Manager.
44
Khi ta tạo bản vẽ mới thì trên bản vẽ này chỉ có một lớp là lớp 0. Các tính
chất được gán cho lớp 0 là: Màu White (trắng), dạng đường Continuous (liên
tục), chiều rộng nét vẽ là 0,025mm (bản vẽ hệ mét) và kiểu in là Normal. Lớp 0
ta không thể nào xoá hoặc đổi tên.
Gán và thay đổi màu cho lớp: Nếu click vào nút vuông nhỏ chọn màu
sẽ xuất hiện hộp thoại Select Corlor (hình sau) và theo hộp thoại này ta có thể
gán màu cho lớp sau đó nhấn nút OK để chấp nhận.
Gán dạng đường cho lớp: Chọn lớp cần thay đổi hoặc gán dạng đường.
Nhấn vào tên dạng đường của lớp (cột Linetype) khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại
Select Linetype (hình sau) sau đó chọn dạng đường mong muốn sau đó nhấn nút
OK.
45
Đầu tiên trên bản vẽ chỉ có một dạng đường duy nhất là CONTINUOUS
để sử dụng các dạng đường khác trong bản vẽ ta nhấn vào nút LOAD... trên hộp
thoại
Select Linetype. Khi đó xuất hiện hộp thoại Load or Reload Linetype sau đó
ta chọn các dạng đường cần dùng và nhấn nút OK. Sau đó dạng đường vừa chọn
sẽ được tải vào hộp thoại Select Linetype
- Gán chiều rộng nét vẽ: Gán chiều rộng nét cho từng lớp theo trình tự
sau. Trong hộp thoại tạo lớp ta nhấn vào cột LineWeight của lớp đó sẽ xuất hiện
hộp thoại LineWeight (hình sau) . Sau đó ta chọn độ rộng nét cần gán cho lớp đó
cuối cùng nhấn OK
- Gán lớp hiện hành: Ta chọn lớp và nhấn nút Current. Lúc này bên
phải dòng Current Layer của hộp thoại Layer Properties Manager sẽ xuất hiện
tên lớp hiện hành mà ta vừa chọn. Nếu một lớp là hiện hành thì các đối tượng
mới được tạo trên lớp này sẽ có các tính chất của lớp này
46
- Thay đổi trạng thái của lớp
Tắt mở (ON/OFF) ta nhấn vào biểu tượng trạng thái ON/OFF. Khi một
lớp được tắt thì các đối tượng sẽ không hiện trên màn hình. Các đối tượng
của lớp được tắt vẫn có thể được chọn nếu như tại dòng nhắc "Select
objects" của các lệnh hiệu chỉnh ta dùng lựa chọn All để chọn đối tượng.
Đóng băng và làm tan băng (FREEZE/THAW): Ta nhấn vào biểu
tượng trạng thái FREEZE/THAW. Các đối tượng của lớp đóng băng
không xuất hiện trên màn hình và ta không thể hiệu chỉnh các đối tượng
này (Không thể chọn các đối tượng trên lớp bị đóng băng kể cả lựa chọn
All). Trong quá trình tái hiện bản vẽ bằng lệnh Regen, Zoom....các đối
tượng của lớp đóng băng không tính đến và giúp cho quá trình tái hiện
được nhanh hơn. Lớp hiện hành không thể đóng băng.
Khoá lớp(LOCK/UNLOCK) ta nhấn vào biểu tượng trạng thái
LOCK/UNLOCK đối tượng của lớp bị khoá sẽ không hiệu chỉnh được
(không thể chọn tại dòng nhắc "Select objects") tuy nhiên ta vẫn thấy trên
màn hình và có thể in chúng ra được.
- Xoá lớp (DELETE): Ta có thể dẽ dàng xoá lớp dã tạo ra bằng cách chọn lớp
và nhấn vào nút Delete. Tuy nhiên trong một số trường hợp lớp được chọn
không xoá được mà sẽ có thông báo không xoá được như lớp 0 hoặc các lớp bản
vẽ tham khảo ngoài và lớp chứa các đối tượng bản vẽ hiện hành.
- Ngoài ra ta có thể thực hiện các lệnh liên quan đến tính chất và trạng thái của
lớp bằng thanh công cụ Objects Properties được mặc định trong vùng đồ hoạ
2.2. Lệnh LINETYPE tạo, nạp, đặt kiểu đường
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
Format\ LineType... Linetype
Dạng đường, màu và chiều rộng nét vẽ có thể gán cho lớp hoặc cho các
đối tượng. Thông thường khi bắt đầu bản vẽ trên hộp thoại chỉ có một dạng
đường duy nhất là Continuous. Để nhập dạng đường ta sử dụng lệnh Linetype
hoặc vào menu Format\ LineType... xuất hiện hộp thoại Linetype Manager và
chọn nút Load như trong khi tạo lớp ta gán dạng đường cho một lớp nào đó.
47
2.3. Lệnh LTSCALE hiệu chỉnh tỉ lệ đường nét
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
Ltscale
- Các dạng đường không liên tục: HIDDEN, DASHDOT, CENTER...
thông thường có các khoảng trống giữa các đoạn gạch liền. Lệnh Ltscale dùng
để định tỉ lệ cho dạng đường, nghĩa là định chiều dài khoảng trống và đoạn gạch
liền. Nếu tỉ lệ này nhỏ thì khoảng trống quá nhỏ và các đường nét được vẽ giống
như đường liên tục. Tỉ lệ này quá lớn thì chiều dài đoạn gạch liền quá lớn, nhiều
lúc vượt quá chiều dài của đối tượng được vẽ, do đó ta cũng thấy xuất hiện
đường liên tục. Trong AutoCAD 2004 nếu ta chọn bản vẽ theo hệ Mét thì không
cần định lại tỉ lệ dạng đường.
Command: Ltscale
Enter new linetype scale factor : Nhập 1 giá trị dương bất kỳ
- Trên hộp thoại Linetype Manager giá trị Ltscale được định tại ô soạn thảo
Global Scale Factor (khi chọn nút Details>)
2.4. Lệnh PROPERTIES thay đổi thuộc tính:
Menu bar Nhập lệnh Toolbar
Modify\ Properties... Mo Object properties
Ngoài ra ta có thể thay đổi các tính chất của đối tượng như: Color, Layer,
Linetype, Linetype Scale
Bài tập và sản phẩm thực hành bài M22-03
Kiến thức:
Câu 1: Trình bày kỹ thuật vẽ và trình tự thực hiện các lệnh ?
Câu 2: Hãy nêu kỹ thuật vẽ cung tròn và vát cạnh?
Kỹ năng:
Bài tập ứng dụng: Vẽ các hình - bản vẽ kèm theo.
- Vị trí vẽ: giới hạn bản vẽ
- Phương pháp vẽ: vẽ Autocad có sử dụng phím tắt.
- Vật liệu: Bản vẽ có sẳn.
- Thời gian: 01 giờ (kể cả thời gian chuẩn bị phần mềm và truy bắt điểm)
48
Yêu cầu kỹ thuật:
- Vẽ đúng kích thước và thẩm mỹ
- Gán màu cho các đường kích thước.
CHỈ DẪN ĐỐI VỚI SINH VIÊN THỰC HIỆN BÀI TẬP ỨNG DỤNG
1. Bài tập ứng dụng phải thực hiện đúng trên máy tính giáo viên giao cho.
2. Đọc bản vẽ và hướng dẫn sử dụng trước khi thực hiện lệnh vẽ.
3. Thực hiện đầy đủ các bước chuẩn bị khi thực hiện lệnh vẽ .
4. sử dụng phần mềm theo qui định và thao tác đúng các lệnh.
5. Tổng điểm và kết cấu điểm của các bài như sau:
Tổng số điểm tối đa cho bài: 100 điểm, kết cấu như sau:
a, Phần thực hành khi vẽ: Tổng cộng 70 điểm
b, Phần thẩm mỹ : 30 điểm
- Thời gian thực hiện bài tập vượt quá 25% thời gian cho phép sẽ không
được đánh giá.
- Thí sinh phải tuyệt đối tuân thủ các qui định an toàn lao động, các qui định
của xưởng thực tập, nếu vi phạm sẽ bị đình chỉ thực tập
Đánh giá kết quả học tập
Kết quả
Cách thức và thực
Điểm
TT Tiêu chí đánh giá phương pháp hiện của
tối đa
đánh giá người
học
I Kiến thức
49
1 Các câu lệnh dùng để vẽ các 1
hình
Vấn đáp, đối
1.1 Liệt kê đầy đủ các lệnh trong chiếu với nội 0,5
Autocad dung bài học
1.2 Liệt kê đầy đủ các cú pháp 0,5
các lệnh trong Autocad
2 Cấu tạo, nguyên lý làm việc 2
của màn hình khi vẽ Autocad
2.1 Nêu đầy đủ cấu tạo của mành Làm bài tự luận, 0,5
hình Autocad đối chiếu với nội
2.2 Trình bày công dụng và dung bài học 1
nguyên lý làm việc của các
lệnh trong Autocad.
2.3 Trình bày đúng cách thực 0,5
hiện các lệnh
3 Phạm vi ứng dụng của bản vẽ 2
kỹ thuật
Làm bài tự luận,
3.1 Nêu đúng thực chất của vẽ kỹ đối chiếu với nội 1
thuật dung bài học
3.2 Trình bày đầy đủ đặc điểm 0,5
của vẽ kỹ thuật Autocad
3.3 Nêu đúng phạm vi ứng dụng 0,5
của vẽ kỹ thuật Autocad
4 Trình bày các loại lệnh vẽ Làm bài tự luận, 1,5
đúng đối chiếu với nội
dung bài học
5 Chọn chế độ vẽ và cách vẽ 1,5
hợp lý
5.1 Nêu cách chọn lệnh phù hợp Làm bài tự luận 0,5
và trắc nghiệm
5.2 Trình bày đúng cách điều đối chiếu với nội 0,5
chỉnh tốc độ hàn dung bài học
5.3 Trình bày cách chọn đường 0,5
dẫn đến lệnh chính xác
6 Trình bày đúng kỹ thuật vẽ Làm bài tự luận,
Autocad đối chiếu với nội 2
dung bài học
50
Cộng: 10 đ
II Kỹ năng
1 Nhận biết một số giao diện của Quan sát hình
các phần mềm Autocad ảnh, đối chiếu
2
với nội dung bài
học để nhận biết
2 Vận hành thành thạo một số Quan sát các thao
lệnh trong Autocad. tác, đối chiếu với
3
quy trình vận
hành
3 Nhận biết và sử dụng các loại Quan sát hình
lệnh phụ trợ trong vẽ một cách ảnh, ký hiệu các
thành thạo loại lệnh đối
2
chiếu với nội
dung bài học để
nhận biết
4 Phân biệt và phân loại các loại Quan sát các
lệnh trong Autocad, đọc chính lệnh, đối chiếu
3
xác bản vẽ với nội dung bài
học để nhận biết
Cộng: 10 đ
III Thái độ
1 Tác phong công nghiệp khi vẽ Theo dõi việc 4
1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ thực hiện, đối 1,5
chiếu với nội
1.2 Không vi phạm nội quy lớp
quy của trường. 1,5
học
1.3 Tính cẩn thận, tỉ mỉ Quan sát việc
thực hiện bài tập 1
2 Đảm bảo thời gian thực hiện Theo dõi thời
bài tập gian thực hiện
bài tập, đối chiếu 2
với thời gian quy
định.
3 Đảm bảo an toàn lao động và
Theo dõi việc 4
vệ sinh công nghiệp thực hiện, đối
3.1 Tuân thủ quy định về an toàn chiếu với quy 1,5
51
khi vẽ định về an toàn
3.2 Đầy đủ bảo hộ lao động( quần và vệ sinh công
áo bảo hộ, giày, thẻ sinh nghiệp 1,5
viên)
3.3 Vệ sinh phòng máy thực hành
1
đúng quy định
Cộng: 10 đ
KẾT QỦA HỌC TẬP
Kết quả Kết qủa
Tiêu chí đánh giá Hệ số
thực hiện học tập
Kiến thức 0,3
Kỹ năng 0.4
Thái độ 0,3
Cộng:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_ve_ky_thuat_tren_may_vi_tinh_autocad_phan_1.pdf