Unit 1: Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
Hôm nay, tôi giới thiệu tới các bạn bảng so sánh về dạng thức cũng nhƣ cách sử dụng 2 thì
khá đơn giản: Thì Hiện tại đơn và Thì Hiện tại tiếp diễn.
Trong lúc luyện thi TOEIC với dạng bài này các bạn cần nắm được một số signal words (từ tín
hiệu) quan trọng để nhận biết thì một cách chính xác.
Các bạn cần nắm chắc cấu tạo, chức năng của Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn để làm
nền tảng cho những phần tiếp theo đặc biệt lúc học thì trong TOEIC
73 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 469 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình tự học TOEIC Reading, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghĩa với nó là heaven có nghĩa là trời.
Eg: The war has spread throughout the earth.
5/ Lot: thường là một mảnh đất nhỏ ở thị xã hoặc thành phố, dùng cho việc xây dựng hoặc đỗ xe.
Eg: building lot, a parking lot
6/ Plot: một mảnh đất nhỏ có thể dùng cho việc xây dựng, trồng rau hoặc chôn cất người chết.
- She bought a small plot of land to build a house.
– a vegetable plot
– a burial plot
7/ Space: một khu đất rộng lớn không có nhà cửa.
Eg: The city has plenty of open space.
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
52
Unit 20
Lƣu ý quan trọng với các động từ trạng thái
Những động từ biểu hiện trạng thái (stative or state verbs) mô tả trạng thái (những sự việc mà
không thay đổi một cách dễ dàng, ví dụ, cái bạn tin tưởng vào, suy nghĩ về hoặc sở hữu – what
you believe, think or own) hơn là một hành động (nhảy, nói chuyện hoặc mua bán – jump, talk or
buy).
Những động từ trên thường không được sử dụng ở dạng tiếp diễn (the continuous form – ing).
Những động từ biểu hiện trạng thái có thể được phân loại như sau:
1. Động từ về cảm xúc (Verbs of emotion) hay xuất hiện trong lúc Học TOEIC
- care (quan tâm)
- feel (cảm thấy)
- hate (ghét)
- like (yêu thích)
- loathe (ghê tởm)
- love (yêu thương)
- need (cần)
- prefer (thích hơn)
- want (muốn)
2. Động từ nói về việc sở hữu (Verbs of ownership):
- own (là chủ)
- have (có)
- possess (sở hữu)
3. Động từ của những giác quan (Verbs of the senses) – thường được sử dụng với động từ
“can”:
- hear (nghe)
- see (nhìn)
- smell (ngửi)
- taste (nếm thử) touch (tiếp xúc)
4. Những động từ khác:
- contain (chứa đựng)
- depend (phụ thuộc)
- matter (có ý nghĩa)
5. Một số động từ biểu hiện trạng thái có thể đƣợc sử dụng trong hình thức tiếp diễn nhƣng
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
53
ý nghĩa của nó sẽ thay đổi.
Ví dụ:
To think – Suy nghĩ:
- Do you think so? (Stative – Is that your opinion? Is that the state of your belief?)
Bạn cũng suy nghĩ như vậy phải không? (Trạng thái – Đó là quan điểm của bạn phải không? Đó
là sự tin tưởng của bạn phải không?)
- He‟s thinking about his friends in Poland (Dynamic – The action of thinking. His friends are in
his thoughts, in his mind right now but he might be thinking of something else soon).
Anh ta đang nhớ về bạn bè tại Ba Lan (Thay đổi – Hành động nhớ về. Bạn bè đang trong tâm trí,
suy nghĩ của anh ta lúc này nhưng anh ta có thể nhớ về những việc khác sau đó).
To have – Có, sở hữu
- He has got brown eyes (Stative – He possesses brown eyes. The colour is unlikely to change).
Anh ta có đôi mắt màu nâu (Trạng thái – Anh ta sở hữu một đôi mắt màu nâu. Màu sắc này khó
mà thay đổi)
- He‟s having a pint of beer (Dynamic – The action of drinking. He might be drinking something
else soon).
Anh ta đang uống một vại bia (Thay đổi – Hành động uống. Anh ta có thể uống thứ khác sau đó).
To see – Nhìn, hiểu
- I don‟t see what you mean. (Stative – I don‟t understand what you mean).
Tôi không hiểu cái bạn nói. (Trạng thái – Tôi không hiểu cái bạn đề cập đến).
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
54
Unit 21
Phân biệt "some time", "sometime", "sometimes"
a) Some time: diễn tả 1 khoảng thời gian, nói về bao nhiêu thời gian mà bạn có hoặc muốn có
VD:
- You should spend some time with your sister. She looks sad.
(Bạn nên dành 1 chút thời gian nào đó cùng với em gái của bạn. Cô ấy trông có vẻ buồn.)
- She has some time to spend in her garden now that she's quit her job.
(Bà ấy đã bỏ việc làm bây giờ thì bà ta có chút ít thời gian cho công việc làm vườn của mình.)
b) Sometimes: (adv) : Thỉnh thoảng, đôi lúc (không liên tục)
Đây là trạng từ chỉ tần suất, với mức độ nằm giữa "often" (thường xuyên) và "never" (không bao
giờ)
Ví dụ:
- I sometimes watch TV./ Sometimes I watch TV./ I watch TV sometimes.
(Thỉnh thoảng tôi xem TV)
- He sometimes plays tennis instead of going to the gym.
(Thỉnh thoảnh anh ấy chơi quần vợt thay vì đi đến phòng tập thể dục.)
c) Sometime:
- Tính từ: trước đây, trước kia.
Sử dụng để đề cập tới người nào đó có cấp bậc, chức vị, công việc mà đang được nói tới.
Vd: The sometime secretary ..( người thư ký trước đây..)
- Phó từ bất định: 1 lúc nào đó ( 1 thời điểm không rõ hoặc không xác định trong quá khứ hoặc
tương lai)
VD:
+ They intend to marry sometime soon.
(Họ định lấy nhau vào một lúc nào đó sớm thôi.)
+ We should get together for coffee sometime!
(Lâu lâu mình phải cà phê cà pháo với nhau một vài lần chứ!)
+ The accident occurred sometime before 6pm.
(Vụ tai nạn xảy ra vào một lúc nào đó tầm trước 6h chiều)
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
55
Unit 22
Phân biệt Go-turn-get-become với nghĩa "trở nên, trở thành"
Khi làm đề thi TOEIC, các bạn có thắc mắc tại sao chỗ thì dùng "get", chỗ lại dùng
"become", ...? Mặc dù các từ này có những tƣơng đồng về nghĩa nhƣng cách sử dụng lại có
đôi chút đƣợc áp dụng khác nhau . Sau đây cùng tìm hiểu cách phân biệt các từ hay nhầm
lẫn nhƣ Go/Turn/ Get/ Become khi chúng đều có nghĩa là “trở nên, trở thành” nhé!
1/ GO: hay dùng với 2 ý nghĩa:
+ Điều gì xảy ra bất ngờ, đột ngột, và thường là tiêu cực:
Eg: The sky went very dark and it started to rain (Trời đột nhiên tối sầm lại và mưa)
+ Những thay đổi ở bề ngoài hay cơ thể, tính cách của con người Ex: When he finds out about
that, he will go mad! (Một khi phát hiện ra chuyện ấy, anh ta hẳn sẽ tức điên lên mất)
2/ TURN: thì lại hay đi với màu sắc
Ex: When he met Sally, his face went red (Vừa gặp Sally, mặt anh ấy đỏ bừng lên)
3/ GET/BECOME: Cùng nghĩa nhưng Become có sắc thái formal hơn một chút
- Thường đi với các tính từ
Eg: Bored (Buồn chán), Depressed (chán nản), Excited (hào hứng), Impatient (mất kiên nhẫn),
Involved in something (Liên quan, dính dáng tới chuyện gì đó), Pregnant (có thai), upset (buồn
bã),
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
56
Unit 23
Phrasal Verbs with LOOK
Phrasal Verbs là một trong những kiến thức không khó, nhƣng đòi hỏi sự luyện tập chăm
chỉ bởi chỉ với một động từ, khi kết hợp với một giới từ khác nhau lại mang ý nghĩa khác
nhau, tạo nên rất nhiều sắc thái nghĩa khác nhau. Trong đề thi TOEIC cũng nhƣ quá
trình luyện thi TOEIC, học TOEIC không thể tránh khỏi việc "Đụng mặt" với các phrasal
verbs. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu phrasal verbs với động từ LOOK nhé!
Look up: tra từ điển hoặc bản đồ
Can you look up this new word for me?
Look ahead: suy tính cho tương lai
We need to look ahead as much as five years to make realistic plans.
Look back (on sth): nghĩ về quá khứ (điều gì đó trong quá khứ)
Whenever I look back on my childhood, I see happy memories.
Look for sth: tìm kiếm cái gì
What are you looking for?
Look forward to doing sth: mong chờ điều gì
I'm looking forward to seeing you this summer.
Look in on sb: ghé qua thăm ai
Why don‟t you look in on your aunt next time you are in town?
Look on: chỉ nhìn mà không tham gia
Passers-by simply looked on as the accident happened.
Look out!: chú ý! Cẩn thận!
Look out! There is a car coming.
Look round: nhìn xung quanh
She looked round and secretly hide the box of money.
Look through sth: đọc lướt qua
Could you look through the documents before we start the meeting?
Look to sb for sth: trông cậy vào ai làm việc gì đó cho mình
We all look to you for help because we don't know how to do it right.
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
57
Unit 24
Giới từ
Cách dùng Giới từ với các từ chỉ thời gian
Trong tiếng anh, các giới từ như ON, AT, IN thường dùng để xác định thời gian cho câu, mặc dù
trong một số trường hợp khác, chúng được dùng để chỉ nơi chốn.
1. Giới từ AT
Khi chúng ta gặp các từ chỉ thời gian như sau, thì giới từ cần dùng đến phải là AT
- times: at 8pm, at midnight, at 6:30
- holiday periods: at Christmas, at Easter
- at night
• at the weekend
• at lunchtime, at dinnertime, at breakfast time
2. Giới từ ON
Từ On sẽ được dùng đến trong các cụm từ sau:
- days: on Monday, on my birthday, on Christmas Day (Các này của tuần, ngày lễ)
- days + morning / afternoon / evening / night: on Tuesday morning (nói về các phần của ngày)
- dates: on the 20th of June; On June 20th, (Nói về ngày tháng)
3. Giới từ IN
- years: in 1992, in 2006 (Khi dùng với năm -Years)
- months: in December, in June (Khi dùng với tháng mà không có ngày đi kèm)
- decades: in the sixties, in the 1790s
- centuries: in the 19th century
- seasons: in winter, in summer
- in the morning, in the afternoon, in the evening
4. Các cụm từ chỉ thời gian sau không cần giới từ
- Next + week, year, month etc
Ví dụ: I will go to school next week/ next Monday.
I will graduate school next Month/Year
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
58
- Last + Night, Week, Month, Year, etc
Ví dụ:
I went to the pub last night.
I finished my homeworks very late last night.
- This + morning, month, year etc
- Every + day, night, year etc
- Today, tomorrow, yesterday
Giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh
Các giới từ chỉ nơi chốn thường gặp: at, in, on, above, over, before, behind, under, near,
between
Định nghĩa: Đây là những giới được dùng với các danh từ chỉ nơi chốn, địa điểm, vị trí. Chúng
xác định vị trí của chủ ngữ, nơi xảy ra hành động được mô tả bởi động từ trong câu.
Cách sử dụng giới từ chỉ nơi chốn
Giới từ Cách dùng Ví dụ
At Được dùng cho một điểm, tại một điểm nào đó, quanh
một điểm nào đó
I‟m waiting for my brother
at the situation
Please! Look at your book
In - Được dùng cho một khoảng không gian được bao
quanh
- Được dùng trước một số từ/cụm từ chỉ nơi chốn
• Tên Châu lục
• Tên Quốc gia
• Tên Thành phố
- In the room, in a box, in
the garden
- Eg:
• In Asia
• In Vietnam
• In Ha Noi
On Để nói một hành động, sự việc, hiện tượng...vv ngay
bên trên một vật nào đó, có sự tiếp xúc
The youngest sister is
playing on the floor
The bell is on the table
Above/ Để chỉ một vật, sự việc, hiện tượng...vv nào đó ở vị trí A bird flew up above the
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
59
Giới từ Cách dùng Ví dụ
Over cao hơn một vật khác
- Above là ví trí cao hơn, phía trên, nhưng không có sự
tiếp xúc
- Over là vị trí cao hơn, ngay phía trên (sát phía trên),
có thể có sự tiếp xúc hoặc không
trees
They built a new room
above/over the lake
He put a blanket over his
sleeping wife
Before Được sử dụng cho vị trí phía trước (không nhất thiết
phải ngay thẳng đằng trước)
He is Nam who is standing
before me
Behind Được sử dụng cho vị trí ngay phía sau My hat is behind the door
Under Được sử dụng cho vị trí ngay bên dưới một vật, sự vật
nào đó
The cat is sleeping under this
table
Near Được sử dụng để chỉ sự gần về khoảng cách, không
nhất thiết phải ngay sát, mang tính tương đối
My house near the river
I‟m standing near the bus
stop
Between Được sử dụng chỉ vị trí ngay chính giữa, ở giữa hai đơn
vị cách đều
I‟m sitting between my
mother and my father
Chú ý: Giới từ IN được sử dụng trong một số cụm từ chỉ nơi chốn
In the country/countrysideIn the
east/west/south/northIn the
river/sea
In bed
In the hospital
In the street
In the skyIn the woldIn a
newpaper/
book/picture/photograph
In a car/taxi/ boat/lift
In the midle (of)
In an archair
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
60
Unit 25
Một số từ đồng âm khác nghĩa dễ gây lẫn trong TOEIC reading
Trong tiếng Anh có một số từ hoặc cụm từ tuy đọc rất là giống nhau, nhƣng thực ra lại
tƣơng đối khác nhau đấy các bạn. Các cụm từ dƣới đây lại đặc biệt hay gặp trong đề thi
TOEIC, và để tránh nhầm lẫn, các bạn phải nhớ thật rõ sự khác nhau giữa các từ đồng âm
khác nghĩa nà nhé!
1. All ready: Adj Tất cả đã sẵn sàng
Already: Adv Việc gì đó đã xảy ra
Eg:
The things you need for Sunday are all ready.
I've gone home already.
2. All right: Adj Tất cả đều đúng
Alright: Được thôi!
Eg:
Wow! Your answers are all right!
Alright, alright! I'll do the homework now, mom.
3. All together: Adj Tất cả cùng ở một chỗ
Altogether: Adv Hoàn toàn, 100%
Eg:
The students gathered all together in the hall.
These items cost $100 altogether.
4. Any body/ Any one/ Every: Bất kỳ ai/ cái gì
Anybody/ Anyone: Every (Pronoun) Ai đó.
Eg: Any body who wishes to be invited to the party must bring something to eat or drink.
Is there anybody home?
5. Any more: Còn..... không....
Anymore: Adv Không bao giờ nữa
Eg:
I don't want any more pie.
I won't talk with you anymore.
6. Any way đường nào cũng được
Anyway adv dù sao đi nữa
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
61
Eg:
You could go any way.
Anyway, I'll come early.
7. A while một khoảng thời gian
Awhile!!! Adv Chờ chút!!!
Eg:
I've been waiting for you for a while.
Awhile! I'll finish this in less than 1 minute.
8. May be V phrase Có thể là/ được/bị
Maybe adv Có khả năng
Eg:
She may be ill, but she can't drop school for 2 months.
Will you come? - Maybe.
Khá dễ nhầm phải không các bạn? Nhớ là: đọc kĩ - đặt câu - làm bài tập sẽ là câu "thần
chú" trong suốt quá trình bạn học từ để luyện thi TOEIC đấy nhé!
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
62
Unit 26
Các phó từ chỉ thời gian trong Toeic
1. When: Để chỉ “vào thời điểm đó”. Chúng ta rất hay dùng When trong cấu trúc:
Eg: I'll call you when I'm in Paris next week.
When còn được sử dụng trong quá khứ, khi một hành động đang xảy ra thì một hành động khác
xen vào; hoặc hai hành động xảy ra song song.
Eg: I was watching TV when my mom suddenly came home.
Hoặc My husband was watching a football match on the TV when I was washing the dishes.
2. While, as: để chỉ “trong khoảng thời gian nào đó”. Cách dùng rất giống “when”
Eg:
While/As my husband was watching a football match on the TV, I was washing the dishes.
3. As soon as/ Once: để chỉ “ngay khi”.
Eg: As soon as I turn 25, I will get married.
4. Before/After: Để nối hành động trước hoặc sau hành động khác. Chúng ta rất hay sử dụng 2
phó từ này trong câu có thì quá khứ hoàn thành.
Eg:
- Hoàn thành + before + Đơn.
I had done my homework before I went to bed.
- Đơn + after + Hoàn thành
I flew to Rome after I had finished working in New York.
5. Till hoặc Until: Để chỉ “cho tới khi”.
Eg:
We will wait until he finishes his homework.
I will be here till you go out.
6. Since: Có nghĩa là “từ khi”. Since chúng ta hay dùng trong câu hoàn thành.
- Hoàn thành + since + mốc thời gian:
eg: I have been a doctor since I was 25.
- Hoàn thành ở đây là “have been”, và thời gian là “was 25”. Thời gian có thể thay thế bằng một
thời gian cụ thế (in 2013) hay một thời điểm được xác định bởi một hành động (since I was born;
since she made the wedding cake).
7. For + (time): mang nghĩa “được một khoảng thời gian” nào đó. Cũng rất hay dùng với thi hoàn
thành.
Eg:
I have been working as a teacher for 4 years.
I have loved you for months.
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
63
Unit 27
Những cụm từ dễ gây nhầm lẫn trong đề thi TOEIC
1. BESIDE / BESIDES
- Beside: giới từ, mang nghĩa bên cạnh, = „'next to‟', '‟at the side of'‟
Examples:
I sit beside John in class.
Could you get me that book? It's beside the lamp.
- Besides: (adverb) meaning '‟also'‟, '‟as well'‟
: (preposition) meaning '‟in addition to'‟
Examples:
(adverb) He's responsible for sales, and a lot more besides.
(preposition) Besides tennis, I play soccer and basketball.
2. CLOTHES / CLOTHS
- Clothes (số nhiều) quần áo chúng ta mặc nói chung
Examples:
Just a moment, let me change my clothes.
Tommy, get your clothes on!
- Cloth: vải vóc nói chung (không đếm được)
- Cloth (số nhiều là cloths): miếng vải, tấm vải, thường dùng để lau hay làm khăn trải bàn
Examples:
There are some cloths in the closet. Use those to clean the kitchen.
I have a few pieces of cloth that I use.
- clothing (không đếm được): nói đến một loại quần áo đặc biệt, cụ thể nào đó
Examples:
Protective clothing
3. DEAD / DIED
- Dead: adjective meaning „'not alive'‟, chết
Examples:
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
64
Unfortunately, our dog has been dead for a few months.
Don't touch that bird. It's dead.
- Died: past tense and past participle of the verb '‟to die‟', thì quá khứ và phân từ hai của động từ
"die"
Examples:
His grandfather died two years ago.
A number of people have died in the accident.
4. EXPERIENCE / EXPERIMENT
- Experience (đếm được): kỷ niệm
- experience (ko đếm được): kinh nghiệm
Examples:
(first meaning)His experiences in Germany were rather depressing.
(second meaning) I'm afraid I don't have much sales experience.
- Experiment: thí nghiệm, thử nghiệm
Examples:
They did a number of experiments last week.
Don't worry it's just an experiment. I'm not going to keep my beard.
5. FELT / FELL
- Felt: past tense and past participle of the verb '‟to feel'‟, quá khứ và phân từ hai của động từ
"Feel"
Examples:
I felt better after I had a good dinner.
He hasn't felt this well for a long time.
- Fell: past tense of the verb „‟to fall'‟, quá khứ của động từ "fall"
Examples:
He fell from a tree and broke his leg.
Unfortunately, I fell down and hurt myself.
6. FEMALE / FEMININE
- Female (adj, n) giới tính nữ, cái
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
65
Examples:
The female of the species is very aggressive.
The question 'female or male' means 'are you a woman or a man'.
- Feminine (adj) mang đặc điểm của nữ giới, nữ tính
Examples:
He's an excellent boss with a feminine intuition.
The house was decorated in a very feminine manner.
7. ITS / IT’S
- Its: possessive determiner similar to '‟my'‟ or '‟your'‟, tính từ sở hữu
Examples:
Its color is red.
The dog didn't eat all of its food.
- It's: Short form of „'it is‟' or '‟it has'‟, dạng viết tắt của "It is" hoặc "It has"
Examples:
(it is) It's difficult to understand him.
(it has) It's been a long time since I had a beer.
8. LAST / LASTEST
- Last: adjective usually meaning '‟final'‟, cuối cùng
Examples:
I took the last train to Memphis.
This is the last test of the semester!
- Latest: adjective meaning '‟most recent'‟ or '‟new'‟, gần đây nhất, mới nhất
Examples:
His latest book is excellent.
Have you seen his latest painting?
9. MALE / MASCULINE
- Male: the sex of a man or animal, giới tính nam
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
66
Examples:
The male of the species is very lazy.
The question 'female or male' means '’are you a woman or a man'’.
- Masculine: adjective describing a quality or type of behaviour that is considered typical for a
man, nam tính
Examples:
She's a very masculine woman.
His opinions are just too masculine for me.
10. PRICE / PRIZE
- Price /prais/: noun - what you pay for something, giá cả
Examples:
The price was very cheap.
What's the price of this book?
- Prize /praiz/: noun - an award, giải thưởng
Examples:
He won a prize as best actor.
Have you ever won a prize in a competition?
11. SENSIBLE / SENSITIVE
- Sensible (adj) khôn ngoan
Examples:
I wish you would be more sensible about things.
I'm afraid you aren't being very sensible.
- Sensitive (adj) nhạy cảm, sâu sắc hoặc dễ bị tổn thương
Examples:
You should be careful with David. He's very sensitive.
Mary is a very sensitive woman.
12. SOME TIME / SOMETIMES
- Some time: refers to an indefinite time in the future, một lúc nào đó, khi nào đó
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
67
Examples:
Let's meet for coffee some time.
I don't know when I'll do it - but I will do it some time.
- Sometimes: adverb of frequency meaning „'occasionally'‟, thỉnh thoảng
Examples:
He sometimes works late.
Sometimes, I like eating Chinese food.
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
68
Unit 28
Phân biệt cách dùng động từ chỉ trạng thái
Hôm nay chúng ta cùng chủ đề động từ chỉ trạng thái trong tiếng Anh và cách biến nghĩa
của những từ này khi đƣợc chia ở dạng V-ing nhé! Đây là những động từ chúng ta thƣờng
gặp trong các bài thi Toeic, vì vậy các sĩ tử đang luyện thi toeic , hoc TOEIC cũng hết sức
chú ý.
Một số động từ chỉ trạng thái mà chúng mình thường gặp là : be, feel, measure, taste, weigh,
think, depend, have.
State verbs Present tenses Present continuous
Be
Michael is noisy
-nhấn mạnh tinh cách năng nổ của Michael
Michael is being noise in the class
-Nhấn mạnh vào hành động đang
huyên náo gây ồn ào của Michael
Have
Peter has a Porch
-Nói về tính sở hữu
We are having a party
-nhấn mạnh hành động tham gia
một sự kiện
Think
Feel
I think you are smart
I feel that you are wrong
Cả 2 động từ đều nói về quan điểm suy
nghĩ đánh giá
I‟m thinking about getting a new job
-Quá trình cân nhắc thiệt hại về một
sự lựa chọn
I am feeling tired
-Feeling nhấn mạnh đến cảm nhận
về thể chất sức khỏe
Taste
This fish tastes awful!
-Mùi vị món ăn thuộc về bản chất
He‟s just tasting the soup
-Hành động nếm vị chua cay mặn
ngọt của thức ăn
Weight ,
measure
This bag weights a ton!
-Khối lượng của vật
We are weighting the baby.
-Đang thực hiện hành vi đo đạc
Depend
It depends what you mean
-Tùy thuộc
Phebe, I am depending on you to
win this contract!
-hàm ý trông cậy nhờ vả giúp đỡ
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
69
Unit 28
Sự khác nhau khi sử dụng Since, As, Because
Since, As, Because đều có nghĩa là “vì, bởi vì”. Tuy nhiên, các từ này khi sử dụng trong câu
lại có những lƣu ý khác nhau, có thể là nét nghĩa có sự khác biệt, hoặc khác trong bối cảnh
sử dụng. Chúng ta cùng tìm hiểu sự khác nhau để có thể vận dụng tốt nhất khihọc tiếng
Anh giao tiếp và luyện thi Toeic nhé!
* Since và As được dùng khi người nói muốn nhắc đến một lý do nào đó mà người nói cho rằng
người nghe đã biết hoặc cho rằng nó là một thông tin phổ biến mà ai cũng biết hoặc chỉ đơn giản
rằng người nói cho rằng nó không quan trọng bằng phần còn lại của câu nói.
Ví dụ như trong các câu sau:
- As we‟ve been married for 3 years, it‟s time to think about having a baby.
(Vì chúng tôi đã cưới nhau được 3 năm rồi, đã đến lúc nghĩ đến việc sin hem bé)
- Since you‟re in a hurry, we‟d better start now.
(Vì anh đang vội, tốt nhất là chúng ta nên bắt đầu ngay)
* Because được dùng khi muốn đề cập đến thông tin mà người nói nghĩ rằng người nghe chưa
biết. Nếu muốn nhấn mạnh hơn nữa, nếu người nói cho rằng đó là phần quan trọng nhất trong
câu nói thì mệnh đề với because sẽ được đặt cuối câu:
- Why are you leaving? - I‟m leaving because I can‟t stand you for even 1 minute!
(Sao anh lại bỏ đi thế? – Tôi bỏ đi là vì tôi không thể chịu nổi cô cho dù chỉ 1 phút!)
Mệnh đề với because cũng có thể đứng một mình và làm thành một câu hoàn chỉnh nhưng cách
dùng này không được áp dụng với since hay as:
- Why did you lose your job? – Because I had to spend too much time taking care of my wife.
(Sau cậu lại mất việc thế? – Vì tớ phải dành quá nhiều thời gian chăm sóc vợ tớ.)
* For cũng đôi khi được dùng với nghĩa “vì, bởi vì”:
For được dùng ở mệnh đề sau (không được đứng ở đầu câu) khi người nói muốn đưa ra một dẫn
chứng, một thông tin thêm cho lời nói của mình hơn là thực sự đưa ra một lý do:
- You must have forgotten to send the email, for there‟s nothing in my inbox!
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
70
(Chắc hẳn là anh đã quên gửi thư điện tử cho tôi, vì trong hòm thư không có gì cả!)
- She cried, for she knew he‟d never return.
(Cô ấy đã khóc, vì biết rằng anh ấy sẽ không bao giờ trở lại.)
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
71
Unit 29
Cách sử dụng giới từ IN, ON trong cụm từ
In = bên trong
• In + month/year
• In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút)
• In the street = dưới lòng đường
• In the morning/ afternoon/ evening
• In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai
• In future = from now on = từ nay trở đi
• In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc
• In the way = đỗ ngang lối, chắn lối
• Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng
• In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng
• In the mean time = meanwhile = cùng lúc
• In the middle of (địađiểm)= ở giữa
• In the army/ airforce/ navy
• In + the + STT + row = hàng thứ...
• In the event that = trong trường hợp mà
• In case = để phòng khi, ngộ nhỡ
• Get/ be in touch/ contact with Sb =
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_tu_hoc_toeic_reading.pdf