Mục đích:
Sau khi học xong bài này các bạn hiểu được một số vấn đề sau:
- Nắm được các phương pháp hãm động cơ không đồng bộ ba pha
- Nắm được sơ đồ nguyên lý, cách vận hành mạch hãm động năng dùng
rơle thời gian và hãm ngược động cơ
- Đọc thành thạo nguyên lý làm việc khi có bản vẽ nguyên lý các mạch hãm
thông dụng.
26 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 558 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình Trang bị điện (Phần 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g.
Nếu vôn kế chỉ điện áp càng lớn tức là chổi
than đã bị lệch khỏi đường trung tính
càng nhiều , phải quay chổi than về vị trí
nào đó mà kim chỉ số 0 thì đấy chính là đường
trung tính hình học. Trong thực tế, chổi than khi
đã nằm đúng đường trung tính hình học,
đồng hồ vẫn chỉ vài vôn do khe hở không khí
Bởi vậy chỉ cần chọn điểm mà vôn kế chỉ nhỏ
nhất là được đường trung tính hình học.
2 Kiểm tra cách điện
Muốn đảm bảo vận hành liên tục và chắc chắn an toàn, máy điện mới lắp đặt
hoặc sau khi tu sửa đều cần được xác định trạng thái cách điện, những máy đang
làm việc,nghỉ lâu cũng cần có định kì kiểm tra cách điện để dự đoán trước được
sự ẩm ướt tránh cho cuộn dây khỏi bị đánh thủng khi cấp điện vào.
Người ta dùng mêgômkế 5001000v để kiểm tra cách điện, tùy theo điện áp
nhưng nói chung qui định ở nhiệt độ làm việc thì điện trở cách điện phải đạt
1M/1000v. Điện trở càng cao càng tốt, đối với máy điện một chiều dưới 440v và
máy điện xoay chiều 220/380v nếu đạt từ 0,5M trở lên là đạt yêu cầu vận hành.
3. Kiểm tra thông số kỹ thuật động cơ điện xoay chiều
Các động cơ điện xoay chiều khi chạy thử cần kiểm tra một số thông số kỹ
thuật sau:
- Kiểm tra cách điện phải từ 0,5M trở lên, thực tế thì cách điện tốt lên
đến 20M hoặc tới vô cực. Trường hợp kim đồng hồ chỉ lên 0 là động cơ bị chạm
masse phải sửa chữa lại không được vcận hành.
- Kiểm tra dòng điện không tải khi vận hành dựa vào bảng sau.
DÒNG ĐIỆN KHÔNG TẢI(%) SO VỚI ĐỊNH MỨC Ở
CÁC TỐC ĐỘ
CÔNG
SUẤT
3000 1500 1000 750 600
0,10,4 55 70 80
0,51 40 55 60
15 35 50 55 60
510 25 45 50 55 60
1025 20 40 45 50 55
2530 18 35 40 45 50
K
Pin
V
PD
Co
lle
ge
48
Ghi chú: trong bảng là giá trị trung bình, dòng điện đo được khi không tải
không cao hơn mức độ này là động cơ tốt, nếu cao hơn qui định thì có thể do quấn
sai, thiếu vòng, đấu dây sai...
TỐC ĐỘ QUAY CỦA ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA
TỐC ĐỘ QUAY ( vòng /phút) SỐ ĐÔI CỰC
P
SỐ CỰ
2P Tư trường
quay(stato)
Động cơ ( trục rôto)
1
2
3
4
5
2
4
6
8
10
3000
1500
1000
750
600
2815 2940
1400 1470
930 985
720 740
580 585
Kinh nghiệm khi kiểm tra mang tải (động cơ 380v) cứ 1KW, ampe kế kềm
chỉ từ 2A trở lại là động cơ chạy được.
Thí dụ: một động cơ không đồng bộ 3 pha 380v công suất 7,5kw, tốc độ
1450v/p.
Dòng điện tải định mức là: Iđm = 7,5.2 = 15A
Cho chạy đo dòng không tải thì dòng điện ở ba pha phải nằm trong khoảng
tra bảng. 15.0,45 = 6.75A. Cho mang tải, dùng ampe kế kìm đo được nhỏ hơn
hoặc bằng 15A và dùng tốc độ kế đo chỉ 1450 vòng trở lên là động cơ đủ điều
khiện làm việc.
4. Xác định cực tính động cơ không đồng bộ ba pha:
Tiêu chuẩn(LX
cũ) TOCT183-55
Tiêu chuẩn
Đức
Động cơ: Pháp,
Việt Nam
Động cơ: Nhật,
Rumani
PHA
Đầu Cuối Đầu Cuối Đầu Cuối Đầu Cuối
1
2
3
C1
C2
C3
C4
C5
C6
U
V
W
R
S
T
A
B
C
X
Y
Z
U
V
W
X
Y
Z
a. Dùng nguồn điện xoay chiều để xác định:
a1. Đối với động cơ có công suất nhỏ dưới 3KW:
Đối với các động cơ có công suất nhỏ ta có thể dùng nguồn điện 1pha có
điện áp 220v để xác định rất thuận tiện. Nhưng chú ý về an toàn điện, cách xác
định như sau:
PD
C
oll
eg
e
49
- Dùng Ohm – kế đo xác định từng cặp dây ra của động cơ.
- Thử nghiệm lần 1:
Mắc dây như hình vẽ, một pha mắc vào vôn kế,còn hai pha kia nối tiếp, sau
noun mắc hai đầu dây còn lại vào điện áp nguồn một pha 110/220v, quan xác kim
đồng hồ nhận xét:
+ Nếu kim vôn kế lệch đi từ 6v đến 10v thì hai đầu dây mắc vào nguồn một
pha khác cực tính . Vì sức điện động cảm ứng trong hai pha này có cùng chiều.
+ Ngược lại, nếu kim vôn kế chỉ đứng yên tại vạch 0 (có thể lệch đi chút ít)
thì hai đầu dây mắc vào nguồn một pha 110/220v cùng cực tính. Vì sức điện động
cảm ứng trong hai pha này ngược chiều nên triệt tiêu, nên không cảm ứng sang
pha thứ ba , do đó sức điện động trong pha 3 e3 = 0.
Trong thử nghiệm lần này ta xác định được cực tính của hai pha và đánh dấu
cực tính các dây pha AX,BY.
- Thử nghiệm lần 2:
Mắc dây như hình vẽ , mở dây hai pha đã xác định cực tính song, lấy 1 trong
2 pha này nối vào volt – kế, còn pha thứ ba nối nối tiếp với pha AX và mắc vào
nguồnđiện110/220v.
- Cho điện vào và quan xác kim volt-kế để kết luận cực tính của 2 dây đang nối
với nguồn điện.
- Căn cứ vào thử nghiệm lần 2, lấy chuẩn đã đánh dấu là pha AX, đánh dấu
pha 3 các đầu C,Z.
Chú ý: Thời gian mỗi lần thử nghiệm cho động cơ không nên để lâu qúa
10 giây, có thể làm cháy động cơ.
Vôn kế
(10v – 20v)
110/220v
A R
C1 C2 C3
Vôn kế
(10v – 20v)
110/220v
A
C1 C3
X
B
Y CP
D
Co
lle
ge
50
a2. Đối với động cơ có công suất lớn:
Đối với động cơ có công suất lớn thì ta cũng có thể xác định bằng
phương pháp này nhưng nguồn điện thử phải thấp khoảng 30% Uđm của động cơ.
b. Dùng nguồn một chiều( bình ắcquy) để xác định
Ngoài cách dùng nguồn điện xoay chiều điện áp nguồn và điện áp thấp,
có thể dùng bình accu để xác định cực tính động cơ trên nguyê lý hiện tượng cảm
ứng điện từ.
Vôn kế
(10v – 20v)
30%Uđm
A R
C1 C2 C3
H.a
Vôn kế
(10v – 20v)
30%Uđm
A
C1 C3
X
B
Y
H.b
Vôn kế(3v)
24V
Công tắc K đóng mở liên tục
K CP
D
Co
lle
ge
51
c.Dùng đồng hồ VOM(mA-kế) xác định:
Mắc mạch như hình vẽ, dùng tay quay trục động cơ, nếu kim mA-kế đứng
yên chứng tỏ các đầu dây đang nối chung mối có cùng cực tính, ngược lại see
khác cực tính.
Cứ thế tráo 2 đầu dây của mỗi pha cho đến khi nào kim mA-kế chỉ dao động
tại vạch 0 thì kết qủa xác định hoàn tất.
II. Chọn dây dẫn và thiết bị bảo vệ cho máy công nghiệp:
1. Chọn dây dẫn điện:
a. Chọn dây theo bảng: ở hệ thống điện máy công nghiệp, trong nội bộ từng
phân xưởng từng máy thì chỉ cần chọn theo điều kiện phát nóng để dòng điện qua
dây dẫn bằng hoặc nhỏ hơn khả năng tải của dây một chút là được. Dòng điện phụ
tải cho phép của dây dẫn phụ thuộc vào tiết diện, sự cấu tạo và môi trường cũng
như điều kiện làm mát dây dẫn. Bảng 1 dùng để chọn dây dẫn điện vào động cơ
một cách nhanh chóng ( nhiệt độ môi trường 250C).
mA-kế
Pha 1 Pha 2 Pha 3
CP
D
Co
lle
ge
52
Bảng 1
CHỌN DÂY TẢI ĐIỆN VÀ CẦU CHÌ BẢO VỆ NGẮN MẠCH CHO
MÁY ĐIỆN
Công suất động
cơ (kw)
Tiết diện dây
(mm2 )
Cỡ cầu chì
KiểuAO KiểuAO2 U=220v U= 80v U= 220v U= 380v
0,6 1 1 6 6
0,8 1 1 6 6
1 1 1 1 10 6
1,1 1 1 10 6
1,5 1 1 15 10
1,7 1,5 1 15 10
2,2 1,5 1 20 15
2,8 2,5 1,5 25 15
3 2,5 1,5 25 15
4 2,5 1,5 35 20
4,5 2,5 1,5 60 25
5,5 2,5 1,5 60 35
7 4 2,5 80 35
7,5 4 2,5 80 35
10 10 6 4 80 60
13 6 4 100 60
14 6 4 100 80
17 10 6 125 80
20 10 6 160 100
22 16 10 160 100
28 16 10 225 125
30 25 16 225 160
40 40 35 25 350 200
CP
D
Co
lle
ge
53
Bảng 2:
DÒNG ĐIỆN TẢI CHO PHÉP CỦA DÂY ĐỒNG BỌC CAO SU NHIỆT
ĐỘ 250C
Trọng lượng
dây Kg/km
dòng điện tải
A khi đặt Đường
kình dây
số sợi
và 1sợi
mm
tiết
diện
mm2 Cả
bọc P
Lõi
đồng
Trên
sứ
Trong
ống
0,97 1x0,97 0,75 22 6,7 6(13)
1,13 1x1,13 1 25 9,2 6(15) 6
1,37 1x1,37 1,5 31 13,5 10(20) 10
1,76 1x1,76 2,5 42 21,5 15(27) 15
2,24 1x2,24 4 58 35 25(36) 25
2,73 1x2,73 6 78 52 35(46) 35
3,99 7x1,33 10 140 87 60(68) 60
5,04 7x1,68 16 211 113 90 75
6,33 7x2,11 25 317 220 125 100
7,47 7x2,49 35 417 310 150 120
9,05 19x1,81 50 585 440 190 165
10,70 19x2,14 70 787 613 240 200
12,45 19x2,49 95 1048 838 290 245
14,07 37x1,81 120 1311 1050 340 280
15,68 37x2,14 150 1630 1324 390 330
17,43 37x2,49 85 1996 1680 450
19,89 37x2,21 240 2558 2120 530
Ghi chú: Nếu nhiệt độ nơi dây đặt nóng hơn thì phải cho dòng điện tải giảm
xuống. Cụ thể 300C nhân hệ số 0,95, nếu 350C nhân hệ số 0,81 và 400C nhân hệ
số 0,76.
Nếu lõi nhôm thì dòng điện tải cho phép chỉ bằng 0,77 dây đồng có cùng tiết
diện.
Thí dụ: máy tiện T630 có động cơ trục chính Pđm = 10KW;U = 380v; I = 20A
Tra bảng 1 tìm cỡ dây tải điện S = 4mm2. Nếu dùng dây bọc (P) thì đường
kính(không kể bọc ngoài) là 2,24mm, cứ 100m dây nặng khoảng 5,8kg(bảng 2).
b. Chọn dây theo công thức: phương pháp này chọn tiết diện theo điều kiện tổ
thất điện áp đã qui định thường áp dụng khi tải điện với công suất P cần thiết có
khoảng cách l đã biết, công thức được tính như sau:
CP
D
Co
lle
ge
54
P: công suất sử dụng tính bằng kw
%U.C
l.PS
l: chiều dài đường dây ( m )
U: tổn thất điện áp trên đường dây tải %
C: là hệ số nếu dùng dây đồng, đường tải điện 3 pha 380v lấy C = 80. Dây
nhôm thì lấy C = 46.
Trường hợp đường dây tải điện 1 pha 220v bằng đồng thì lấy C = 13.
Nếu đường dây cung cấp cho nhiều điểm khác nhau thì ta cộng công suất P
của từng địa điểm với nhau với khoảng cách từ nguồn đến phụ tải nghĩa là :
Ptt = P1 + P2 +P3......Pn
Thí dụ: chọn dây tải điện cho cần cẩu chân đế KPD 94 công suất P = 70kw ở
cách xa trạm biến áp 200m với điện áp lưới 3x380v. Cho tổn thất điện áp trên
đường dây là U% = 5%. thay và công thức ta được.
35
5.80
200.70S
Vậy ta phải dùng dây đồng cỡ 35mm2 để tải.
2. Chọn cầu chì bảo vệ ngắn mạch cho máy điện:
Trong máy công nghiệp thì rơle nhiệt hoặc rơle điện từ chỉ bảo vệ qúa tải,
muốn bảo vệ ngắn mạch thì phải dùng áptômát hoặc cầu chì. Hiện nay có nhiều
loại cầu chì khác nhau tùy theo điện áp, dòng điện, cách bố trí dây chảy, mà nó để
ngoài không khí đặt trong ống sứ có cát dập lửa, trong ống nhựa thạch anh...
Cầu chì phải có khả năng cắt dòng điện cao khi bị ngắn mạch một cách
nhanh nhất để bảo vệ động cơ, với những động cơ thông dụng điện áp thấp thì
chọn cỡ dây theo bảng 3. Dây chảy trong cầu chì có thể loại tròn hoặc tấm mỏng
bằng chì , kẽm, nhôm hoặc hợp kim nòng chảy thấp, dẫn điện tốt như bạc.
Công thức chọn dòng điện dây chảy:
5,26,1
II kñcc
Thí dụ: Máy tiện T630 có động cơ trục chính kiểu lồng sóc, P = 10kw, U =
380v;
Iđm = 20A, bội số khởi động 7 . Vậy dòng điện khi khởi động
Ikđ = 20.7 =140A. Từ công thức trên ta tính dòng điện dây chảy:
A60
5,2
140Icc
Nếu dùng dây chảy bằng nhôm thì từ bảng 3 ta lấy loại d =- 1.6mm.
CP
D
Co
lle
ge
55
Bảng 3: CÁCH CHỌN DÂY CHẢY CHO CẦU CHÌ
Dòng điện định mức dây chảy (A) Đường
kính dây
chảy
Nhôm Chì Đồng
0,15 0,5 4
0,20 2 0,50 8
0,25 4 0,75 10
0,30 6 1 12
0,40 10 1,5 14
0,50 14 2 16
0,60 16 2,5 21
0,70 18 3,5 28
0,80 20 4,2 36
0,90 25 5 40
1 32 6 48
1,2 40 9
1,4 50 12
1,6 60 14
1,8 75 17
2 90 20
2,5 120 32
3 160 46
CP
D
Co
lle
ge
56
CP
D
Co
lle
ge
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_trang_bi_dien_phan_2.pdf