Bộ giáo trình đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, cập
nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất chế biến các sản
phẩm từ bột gạo tại các địa phương. Bộ giáo trình gồm 5 quyển:
1) Giáo trình mô đun Sản xuất bún tươi
2) Giáo trình mô đun Sản xuất bánh phở
3) Giáo trình mô đun Sản xuất bánh đa
4) Giáo trình mô đun Sản xuất mỳ gạo
5) Giáo trình mô đun Tiêu thụ sản phẩm từ bột gạo
37 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 590 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình Tiêu thụ sản phẩm từ bột gạo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tăng của lô hàng được giao.
- Biên bản bàn giao hàng hóa: hai bên xác nhận đã giao và nhận đầy đủ chủng
loại, số lượng ghi trong đơn hàng. Bên giao hàng yêu cầu bên nhận hàng ký và
ghi rõ họ tên người nhận hàng.
- Trường hợp cơ sở chế biến thuê công ty vận chuyển, cơ sở cũng cần có hợp
đồng chặt chẽ và quy định trách nhiệm của mỗi bên trong trường hợp mất mát
hư hỏng khi vận chuyển và bốc xếp hàng hóa.
26
B. Câu hỏi và bài tập thực hành:
Bài 1. Điền các thông tin vào phiếu sau: Xác định đối thủ cạnh tranh
Đặc tính của đối thủ
cạnh tranh
Tên
Địa chỉ
Điện thoại
Sản phẩm/
dịch vụ của
tôi
Đối thủ cạnh
tranh
A
Đối thủ
cạnh tranh
B
Đối thủ
cạnh tranh
C
Giá cả
Chất lượng
Độ sẵn có
Khách hàng
Kỹ năng của nhân viên
Uy tín
Quảng cáo
Giao hàng
Địa điểm
Đặc tính của đối thủ
cạnh tranh
Tên
Địa chỉ
Điện thoại
Sản phẩm/
dịch vụ của
tôi
Đối thủ cạnh
tranh
A
Đối thủ
cạnh tranh
B
Đối thủ
cạnh tranh
C
Chào hàng đặc biệt
(như giảm giá, cho trả
chậm)
Dịch vụ sau bán hàng
Thiết bị
Quy mô doanh thu
27
Dịch vụ/ Sản phẩm của tôi đặc biệt vì:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Dịch vụ/ Sản phẩm của tôi so với đối thủ cạnh tranh có những lợi thế sau:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đối thủ cạnh tranh A:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đối thủ cạnh tranh B:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đối thủ cạnh tranh C:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 2. Liệt kê các công việc cần thực hiện trong giao nhận khi cơ sở cung ứng
sản phẩm cho siêu thị Big C các loại: bánh đa khô, bánh phở, mỳ gạo.
Nhóm 3 người thực hiện trong thời gian 180 phút.
C. Ghi nhớ:
- Các giấy tờ cần thiết liên quan trong giao nhận hàng
hóa.
- Các công việc cần chuẩn bị trước lúc giao hàng.
28
Bài 6: THU THẬP Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
Mã bài: MĐ05-06
Mục tiêu:
- Hình thành kỹ năng soạn thảo phiếu thu thập thông tin
khách hàng.
- Lựa chọn phương thức thu thập ý kiến khách hàng
hiệu quả.
A. Nội dung:
1. Thiết kế phiếu điều tra khách hàng
Việc thiết kế phiếu thu thập ý kiến khách hàng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Phải lấy được thông tin về khách hàng như tên tuổi, nghề nghiệp, địa chỉ cơ
quan.
- Phải lấy được ý kiến đánh giá của khách hàng về sản phẩm và dịch vụ mà cơ
sở cung cấp.
- Thái độ hợp tác của khách hàng trong thời gian đến.
Dƣới đây là mẫu phiếu thu thập ý kiến khách hàng:
PHIẾU THU THẬP Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
Ngƣời thực hiện: .
Họ và tên: .
29
Chức vụ: ...
Ngƣời đƣợc phỏng vấn:..
Họ và tên: .
Địa chỉ: .
Nghề nghiệp:
Cơ sở sản xuất và chế biến các sản phẩm từ bột gạo Cẩm Lệ mong nhận được
sự đóng góp ý kiến của Quý Cơ quan, Ông (Bà) về một số vấn đề trong sản
xuất và chế biến các sản phẩm của cơ sở chúng tôi.
Để chúng tôi có cơ sở cải thiện tốt hơn nữa về chất lượng sản phẩm và cung
cấp dịch vụ, xin Ông (Bà) vui lòng giúp đỡ chúng tôi trả lời một số câu hỏi.
Mỗi câu hỏi có các phương án trả lời khác nhau. Nếu đồng ý với phương án
nào xin Ông (Bà) đánh dấu x vào ô tương ứng.
Sau đây là một số câu hỏi xin ý kiến Ông (bà):
1. Ông (Bà) biết các sản phẩm được chế biến từ bột gạo của cơ sở sản xuất
Cẩm Lệ qua các nguồn thông tin nào?
Giới thiệu của người quen: Tại siêu thị, chợ: Quảng cáo:
2. Đánh giá của ông (Bà) về chất lượng các sản phẩm được chế biến từ bột gạo
của cơ sở.
Màu sắc trắng trong: Nhiều Trung bình Ít
3. Nhận xét của Ông (Bà) về giá bán các loại sản phẩm tại cơ sở
Giá đắt: Giá vừa phải: Giá rẻ:
4. Ý kiến cảm quan của Ông (Bà) về bao gói sản phẩm.
Đẹp: Bình thường: Không đẹp:
5. Ý kiến của ông (Bà) về thời gian giao nhận sản phẩm theo hợp đồng.
Giao muộn: Giao đúng: Giao sớm:
6. Đánh giá của Ông (Bà) về thái độ của nhân viên khi làm việc.
Hòa nhã, thân thiện: Bình thường: Cáu gắt, nhăn nhó:
7. Ý kiến của Ông (Bà) về việc cải tiến chất lượng sản phẩm.
Rất cần thiết: Bình thường: Không cần thiết:
8. Ông (Bà) có sẵn lòng hợp tác với cơ sở trong việc phân phối và tiêu thụ sản
phẩm?
Rất sẵn lòng: Sẵn lòng: Không quan tâm:
9. Ông (Bà) nghĩ rằng có tiếp tục tiêu dùng sản phẩm của công ty trong thời
gian đến?
Tiếp tục: Bình thường: Chưa nghĩ đến:
30
10. Ông (Bà) cho biết cơ sở cần gia tăng thêm các dịch vụ phụ nào nữa không?
Giao hàng tận nơi: Đặt hàng qua điện thoại: Dịch vụ khác:
(Xin Ông (Bà) liệt kê các dịch vụ khác mà ông bà quan
tâm)
Xin cảm ơn Ông (Bà) về tất cả những ý kiến đóng góp cho cơ sở.
Chúc ông bà mạnh khoẻ và hạnh phúc.
Ngày .... tháng .... năm
Ngƣời đƣợc phỏng vấn Ngƣời phỏng vấn
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
2. Xác định số lƣợng khách hàng cần điều tra (phƣơng pháp chọn mẫu)
- Việc xác định số lượng khách hàng cần
điều tra là việc lựa chọn ngẫu nhiên khách
hàng tại các vùng, khu vực mà cơ sở cung
cấp sản phẩm nhằm thu thập ý kiến đánh
giá của họ về sản phẩm và dịch vụ hiện có
của cơ sở.
- Việc lựa chọn khách hàng cần điều tra
phải rải đều ở tất cả các khu vực, các đối
tượng. Số lượng khách hàng cần điều tra
không quá nhiều sẽ tốn kém chi phí
nhưng quá ít sẽ giảm độ tin cậy về thông
tin thu thập.
3. Xác định phƣơng thức thu thập ý kiến khách hàng
3.1. Quan sát
- Phương thức này thường tốn nhiều thời gian khi nhân viên điều tra phải quan
sát hành vi của khách hàng tại các cơ sở mua bán sản phẩm: chợ, siêu thị, đại
lý,..
- Tốn kém chi phí điều tra vì phải sử dụng nhiều nhân viên.
- Thông tin thu thập có thể khách quan, trung thực.
- Có những hành vi nhân viên điều tra dự đoán sai, có thể dẫn đến ghi chép
thông tin không chính xác.
3.2. Phỏng vấn trực tiếp
31
- Phương thức này có thể làm giảm
bớt chi phí khi nhân viên có thể thu
thập thông tin một cách nhanh hơn
thông qua việc hỏi trực tiếp khách
hàng.
- Thông tin thu thập có thể không
chính xác do khách hàng trả lời
không chân thật, miễn cưỡng.
- Thời gian thu thập thông tin nhanh
chóng.
3.3. Gởi thƣ hỏi
- Ở phương thức này, cơ sở sản xuất gởi phiếu điều tra đến địa chỉ của các cá
nhân, đơn vị để lấy thông tin.
- Phương thức này có thể lãng phí do khách hàng không gởi trả phiếu trả lời.
- Thông tin thu thập có thể chính xác khi khách hàng tự tay viết vào phiếu hỏi.
- Tốn khá nhiều thời gian chờ đợi.
3.4. Điện thoại
- Ở phương thức này, cơ sở sản xuất gọi
điện thoại đến số điện thoại của các cá
nhân, đơn vị để lấy thông tin.
- Phương thức này có thể tốn kém chi phí
do khách hàng trả lời chậm hoặc không
nghe rõ câu hỏi.
- Phương thức này được sử dụng cho
những trường hợp hỏi các câu hỏi ngắn
gọn, súc tích; câu hỏi dạng trả lời là Có
hoặc Không.
- Nhanh chóng nhưng tốn nhiều chi phí
điện thoại.
4. Tổng hợp thông tin và kết luận
- Sau khi đưa ra phương thức điều tra ý kiến khách hàng, cơ sở tiến hành soạn
thảo phiếu thu thập ý kiến khách hàng, tiến hành khảo sát thu thập thông tin và
tổng hợp các ý kiến.
- Căn cứ trên các thông tin đã tổng hợp được, cơ sở sẽ cải tiến sản phẩm và
dịch vụ theo nhu cầu của khách hàng.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành:
32
- Soạn thảo mẫu phiếu để lấy ý kiến đóng góp của khách hàng về việc tiêu dùng
sản phẩm bánh đa, bánh phở của cơ sở.
- Nhóm 3 người thực hiện trong thời gian 120 phút.
C. Ghi nhớ:
- Các yêu cầu chủ yếu khi soạn thảo nội dung một mẫu
biểu lấy ý kiến đóng góp của khách hàng.
- Các phương thức thu thập ý kiến khách hàng.
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN
I. Vị trí, tính chất của mô đun
- Vị trí: Mô đun Tiêu thụ sản phẩm là mô đun chuyên môn nghề trong chương
trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề ”Chế biến sản phẩm từ thịt bột gạo”;
được giảng dạy sau các mô đun khác của nghề. Mô đun cũng có thể giảng dạy
độc lập theo yêu cầu của người học.
- Tính chất: Mođun Tiêu thụ sản phẩm là mô đun tích hợp giữa kiến thức và kỹ
năng thực hành tiêu thụ sản phẩm làm ra tại các cơ sở sản xuất, chế biến sản
phẩm thực phẩm.
II. Mục tiêu
- Trình bày được trình tự các công việc cần thực hiện để bán sản phẩm đã được
chế biến ra thị trường có hiệu quả;
- Ước tính được giá thành sản xuất các sản phẩm bún tươi, bánh đa, bánh phở,
mỳ gạo;
- Soạn thảo được một bản hợp đồng mua bán sản phẩm có đủ nội dung cần thiết
và tính pháp lý;
- Thực hiện giao nhận sản phẩm đúng quy trình, an toàn, tiết kiệm chi phí và
thời gian;
- Thu thập được các thông tin cần thiết liên quan đến sản bún tươi, bánh đa,
bánh phở, mỳ gạo và đưa ra các biện pháp cải thiện phù hợp;
- Có trách nhiệm với sản phẩm đưa ra tiêu thụ ngoài thị trường; tôn trọng
phong tục tập quán, tôn giáo khi thực hiện công việc.
33
III. Nội dung chính của mô đun
Mã bài Tên bài
Loại
bài
dạy
Địa điểm
Thời gian
Tổng
số
Lý
thuyế
t
Thực
hành
Kiểm
tra*
MĐ05-1 Khảo sát thị trường
Tích
hợp
Phòng học,
cơ sở SX
5 2 3
MĐ05-2 Giá thành sản phẩm
Tích
hợp
Phòng học,
cơ sở SX
10 2 7 1
MĐ05-3 Tiếp thị sản phẩm
Tích
hợp
Phòng học,
thị trường
10 2 7 1
MĐ05-4
Hợp đồng mua bán
sản phẩm
Tích
hợp
Phòng học,
cơ sở SX
10 2 7 1
MĐ05-5 Giao nhận sản phẩm
Tích
hợp
Phòng học,
cơ sở SX
5 2 3
MĐ05-6
Thu thập ý kiến
khách hàng
Tích
hợp
Phòng học,
thị trường
4 2 1 1
Kiểm tra hết mô đun 4 4
Cộng 48 12 28 8
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra định kỳ được tính vào giờ thực hành.
IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành
- Giáo viên cần sử dụng các bảng biểu mẫu, mẫu hợp đồng kinh tế, mẫu
phiếu thu thập ý kiến khách hàng, các ví dụ tính toán giá thành sản phẩm trong
quá trình giảng dạy để người học nắm bắt những kiến thức liên quan một cách
dễ dàng.
- Trong quá trình giảng dạy phần thực hành, cơ sở đào tạo có thể liên hệ
với các cơ sở sản xuất chế biến các sản phẩm liên quan để học viên tham quan,
tìm hiểu về quy trình sản xuất và giá cả sản phẩm. Học viên có thể làm các bài
thực hành bằng việc soạn thảo một hợp đồng mua bán sản phẩm cụ thể, soạn
thảo phiếu thu thập ý kiến khách hàng, cách phát phiếu điều tra tại các siêu thị,
chợ trên địa bàn để tổng hợp và đánh giá.
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập
5.1. Bài 1: Khảo sát thị trƣờng
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
Giá cả sản phẩm - Xác định giá cả chính xác
Giá cả bình quân trên thị trường - Xác định được giá cả của các sản
34
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
phẩm cùng loại trên thị trường.
Quy trình sản xuất sản phẩm - Liên hệ, tham quan các cơ sở sản xuất
chế biến trên địa bàn.
Thời gian thực hiện Đúng thời gian theo quy định
5.2. Bài 2: Giá thành sản phẩm
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
Tính giá thành sản phẩm của cơ sở Kết quả tính đúng với đáp án
Thời gian thực hiện Đúng thời gian theo quy định
5.3. Bài 3: Tiếp thị sản phẩm
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
Xác định đối tượng tiếp thị - Đa dạng
- Phù hợp với mục tiêu tiếp thị
Xác định nội dung tiếp thị - Khách quan
- Trung thực
Xác định hình thức tiếp thị - Phù hợp với đặc điểm địa phương, và
các phong tục tập quán, tôn giáo
- Có tính thuyết phục
Thời gian thực hiện Đúng thời gian theo quy định
5.4. Bài 4: Hợp đồng mua bán sản phẩm
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
Các nội dung chủ yếu trong bản
hợp đồng
Đầy đủ các nội dung cơ bản cần thiết
Các chi tiết thể hiện các mối quan
hệ trong hợp đồng
Các chi tiết đầy đủ, cụ thể và rõ ràng
Thời gian thực hiện Đúng thời gian theo quy định
5.5. Bài 5: Thực hiện bán hàng và giao nhận sản phẩm
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
Các nội dung chủ yếu trong giao
nhận hàng
Đầy đủ các nội dung cơ bản cần thiết
35
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
Thời gian thực hiện Đúng thời gian theo quy định
5.6. Bài 6: Thu thập ý kiến khách hàng
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
Soạn thảo mẫu phiếu lấy ý kiến
đóng góp của khách hàng
Đầy đủ thông tin thu thập.
Thể hiện thái độ tôn trọng khách hàng
Cầu thị
Câu hỏi đơn giản dễ trả lời
Thời gian thực hiện Đúng thời gian theo quy định
VI. Tài liệu tham khảo
[1]. Dương Hữu Hạnh (2004), Quản trị doanh nghiệp, Nhà xuất bản Thống kê.
[2]. www.google.com.vn
[3]. www.vnexpress.net
36
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN
GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
( Theo Quyết định số 1415/QĐ-BNN-TCCB ngày 27 tháng 6 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.)
1. Chủ nhiệm: Ông Đỗ Văn Lượng - Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công
nghệ và Kinh tế Hà Nội
2. Phó chủ nhiệm: Bà Đào Thị Hương Lan - Phó trưởng phòng Vụ Tổ chức
cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Thƣ ký: Ông Nguyễn Văn Điềm - Trưởng phòng Trường Cao đẳng Công
nghệ và Kinh tế Hà Nội
4. Các ủy viên:
- Bà Lê Thị Thúy Hồng, Giảng viên Trường Cao đẳng Công nghệ và
Kinh tế Hà Nội
- Bà Đỗ Thị Kim Loan, Giảng viên Trường Cao đẳng Công nghệ và
Kinh tế Hà Nội
- Bà Lê Thị Nguyên Tâm - Phó trưởng khoa Trường Cao đẳng Lương
thực thực phẩm
- Ông Lê Hoàng Lâm - Viện Công nghệ sinh học và Công nghiệp thực
phẩm, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội./.
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU
CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
( Theo Quyết định số 1758 /QĐ-BNN-TCCB, ngày 5 tháng 8 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Chủ tịch: Bà Huỳnh Thị Kim Cúc, Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng
Lương thực thực phẩm
2. Thƣ ký: Ông Hoàng Ngọc Thịnh, Chuyên viên Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Các ủy viên:
- Ông Nguyễn Hữu Hân, Trưởng phòng Trường Cao đẳng Lương thực
thực phẩm
- Bà Đỗ Thị Thái Hà, Giáo viên Trường Trung học Công nghệ lương
thực thực phẩm
- Ông Nguyễn Văn Vinh, Trưởng phòng Công ty Công nghệ thực phẩm
Châu Á - MICOEM./.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_tieu_thu_san_pham_tu_bot_gao.pdf