Giáo trình sử dụng các tài liệu liên quan đến các nội dung về nghiên cứu
thị trường, kế toán tài chính, tiếp thị sản phẩm. Kết thúc khóa học, học viên sẽ có
khả năng ước tính được giá thành sản xuất, tổ chức bán hàng, soạn thảo được một
bản hợp đồng mua bán sản phẩm; thực hiện giao nhận sản phẩm đúng quy trình;
thu thập được ý kiến khách hàng và đưa ra những dự báo tiêu thụ sản phẩm phù
hợp.
Mô đun này được chia làm 3 bài
Bài 1: Tính giá thành sản phẩm
Bài 2: Tìm nơi tiêu thụ sản phẩm và tổ chức bán hàng
Bài 3: Tính hiệu quả kinh tế
60 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 412 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình Tiêu thụ nhím, cầy hương, chim trĩ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iao nhận: Từ 7h30 ngày 5/12/2013. Trước khi đến nhận sản
phẩm, bên B báo cho bên A trước 1 ngày.
ĐIỀU 4: Phương thức thanh toán
Bên B thanh toán cho bên A bằng tiền mặt.
Bên B đặt cọc trước cho bên A là 5.000.000đ. (Năm triệu đồng chẵn)
Bên B thanh toán cho bên A hết một lần giá trị hợp đồng lúc nhận đầy đủ
hàng. Số tiền bên B đã ứng trước cho bên A sẽ được khấu trừ và tất toán vào lúc
thanh toán tiền cuối cùng.
ĐIỀU 5: Điều khoản chung
Hai bên cam kết việc thực hiện đầy đủ các điều khoản ghi trong hợp đồng.
Nếu bên B không thực hiện hợp đồng thì không được nhận lại số tiền đặt cọc
trước. Ngược lại, nếu bên A không thực hiện hợp đồng thì phải bồi thường gấp
đôi số tiền bên B đã đặt cọc trước.
Trong quá trình thực hiện, nêu có gì trở ngại, hai bên phải cùng bàn bạc,
thống nhất gải quyết bằng văn bản mới có giá trị. Nếu một bên tự ý vi phạm hợp
đồng thì phải bồi thường những thiệt hại đã gây ra cho bên kia.
Hợp đồng được lập thành 4 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 2
bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
41
Ví dụ: Mẫu Thanh lý hợp đồng
Đơn vị hợp đồng:
..............................
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
- Căn cứ vào hợp đồng số:.......,ngày......tháng......năm....., về
việc..............................
- Căn cứ vào biên bản nghiệm thu ngày.......tháng.......năm 20.............................
Hôm nay, ngày..... tháng...... năm 20..., tại .
Chúng tôi gồm có:
I. ĐẠI DIỆN BÊN A:
1- Ông (Bà): .. Chức vụ:.................................
2- Ông (Bà): .. Chức vụ:..................................
II. ĐẠI DIỆN BÊN B:
1- Ông (Bà): .. Chức vụ:..................................
2- Ông (Bà) .. Chức vụ:..................................
Hai bên đã cùng tiến hành thanh lý hợp đồng như sau:
A. Khối lượng và giá trị hợp đồng bên A đã thực hiện được:
- Khối lượng: ....................................................
- Giá trị thực hiện: ............................................
- Yêu cầu kỹ thuật, chất lượng: ........................
B. Khối lượng và giá trị hợp đồng được giao nhận:
- Khối lượng: ....................................................
- Giá trị:(viết bằng chữ.)
Tổng cộng số tiền bên B thanh toán cho bên A Là:
C. Số tiền bên A đã ứng cuả bên B:
Ứng đợt 1: :.. (viết bằng chữ.)
Ứng đợt 2:..(viết bằng chữ.)
D. Trừ phần đã ứng trước, phần còn lại bên A được thanh toán:
- Số tiền còn lại bên B sẽ thanh toán lại cho bên
42
A:
(viết bằng chữ)
Thời hạn thanh toán vào ngày.... tháng... năm..... 20...
Hai bên nhất trí thanh lý hợp đồng số:........, ngày...tháng....năm....200...
Biên bản thanh lý hợp đồng được lập thành..... bản, mỗi bên giữ... bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
43
5. Tổ chức bán hàng và giao nhận sản phẩm
5.1. Chuẩn bị bán hàng
- Với hình thức bán buôn, mua bán theo hợp đồng: Tùy theo số lượng hàng
hóa và phương thức thanh toán để chuẩn bị nhân viên bán hàng và địa điểm giao
hàng cho thuận tiện.
- Với hình thức bán lẻ: Căn cứ vào lượng hàng tiêu thụ bình quân 1 ngày
đêm để chuẩn bị số lượng hàng hóa, thiết bị và nhân viên bán hàng.
5.2. Quy trình thực hiện bán hàng
Nhiệm vụ của người bán hàng:
- Giải thích về những đặc điểm của sản phẩm
- Thuyết phục mua sản phẩm, làm hài lòng khách hàng
- Thu thập thông tin về thị trường và đối thủ để đưa ra các quyết định
Quy trình thực hiện bán hàng:
Thăm dò Đánh giá Tiền tiếp cận Tiếp cận
Trưng bày
Theo dõi chăm sóc Kết thúc Xử lý những phản đối
- Thăm dò các khách hàng tiềm năng: thông qua các buổi triển lãm, hội
chợ thương mại, khảo sát thực tế, danh bạ điện thoại,...
- Tiếp cận khách hàng: nhằm mục đích giới thiệu sản phẩm, có đơn đặt
hàng, trưng bày hàng, hướng dẫn kỹ thuật,
5.3. Kỹ năng bán hàng
Yêu cầu đối với người bán hàng:
- Kỹ năng giao tiếp, thái độ vui vẻ, lịch sự, biết chủ động mời chào khách
hàng đúng lúc, kịp thời, gây được thiện cảm, không phân biệt đối xử với mọi
khách hàng.
+ Thuyết phục bán các lợi ích của sản phẩm, có tính kiên trì nhẫn nại
trong giao tiếp và tính trung thực trong ứng xử.
+ Hướng dẫn dùng sản phẩm:
+ Xử lý những lời phàn nàn của khách hàng
+ Kỹ năng giải quyết vấn đề.
- Xử lý những phản đối:
44
+ Lắng nghe trọn vẹn ý phản bác, không cắt ngang.
+ Thành thật bày tỏ sự thông cảm với lời phản bác của khách hàng.
+ Đặt câu hỏi để tìm hiểu mối quan tâm thực sự.
+ Xác định về sự lo lắng thực sự của khách và làm cho rõ ý của
khách hàng.
+ Giải đáp: Hiều lầm => Giải thích; Nghi ngờ => Chứng minh; Than
phiền => Chương trình đối phó.
+ Kiểm tra, thăm dò xem khách hàng đã hài lòng với giải đáp.
+ Luôn luôn bình tĩnh trong mọi tình huống.
- Kết thúc:
+ Đưa ra giải pháp thay thế: đề nghị khách hàng lựa chọn các giải pháp cụ
thể
+ Giả định: giả định rằng khách hàng sẽ mua
+ Trao quà: đưa ra hành động nhằm hoàn thành việc bán hàng
+ Thêm một lần tán thành : tập hợp các lợi ích của sản phẩm để khách
hàng thấy được ích lợi của việc mua hàng, sau đó đề nghị khách hàng mua.
+ So sánh: đưa ra những lý do có lợi để mua ngay so với việc trì hoãn mua
+ Trực tiếp: hỏi khách hàng và quyết định mua
+ Trực tiếp: hỏi khách hàng và quyết định mua
5.4. Xác nhận các phương thức thanh toán
- Với hình thức bán lẻ thường thanh toán bằng tiền mặt.
- Với hình thức bán buôn, mua bán theo hợp đồng có nhiều hình thức thanh
toán như: trả tiền mặt, séc, ngân phiếu, trả tiền trước khi giao hàng, trả chậm từng
phần, trả sau, ...
Chú ý: Thực hiện được chế độ thanh toán đơn giản, gọn nhẹ, phù hợp với
khả năng của khách hàng sẽ có cơ hội lôi kéo khách về với mình.
5.5. Giao nhận sản phẩm
5.5.1. Cách thức giao nhận sản phẩm
- Giao nhận tại cơ sở sản xuất chăn nuôi: người bán phải chuẩn bị số lượng
sản phẩm chăn nuôi theo yêu cầu người mua trong thời hạn và địa điểm hợp lý
theo quy định, còn người mua phải nhận hàng tại cơ sở sản xuất chăn nuôi của
người bán và chịu mọi chi phí và rủi ro vận chuyển.
- Giao sản phẩm tại địa điểm người mua: Hàng được giao tận nơi tiêu thụ,
mọi chi phí và rủi ro vận chuyển do người bán chịu.
45
5.5.2. Tổ chức giao nhận sản phẩm
a) Lập danh sách khách hàng mua sản phẩm
+ Căn cứ theo đơn đặt hàng của khách hàng, cơ sở tiến hành lập danh sách
khách hàng cần giao sản phẩm trong ngày.
+ Lập danh sách khách hàng cá nhân: họ tên, địa chỉ, số điện thoại, địa
điểm giao nhận hàng.
+ Lập danh sách khách hàng là các tổ chức, đơn vị, cơ quan: họ tên, địa
chỉ, số điện thoại, mã số thuế, địa điểm giao nhận hàng.
b) Lập bảng biểu danh mục các loại hàng hóa cần giao
+ Thống kê số lượng sản phẩm cần giao trong ngày theo thứ tự: các đơn
hàng đặt trước giao trước, các đơn hàng thời gian đặt sau sẽ giao sau.
+ Thống kê các loại sản phẩm cần giao trong cùng khu vực: các sản phẩm
giao cùng khu vực sẽ tiến hành giao cùng đợt để tiết kiệm chi phí.
5.5.3. Thực hiện giao nhận sản phẩm
a) Kiểm tra đơn đặt hàng
Trước khi tiến hành giao hàng, nhân viên giao hàng kiểm tra lần nữa
đơn đặt hàng gồm các nội dung sau:
+ Họ tên, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế của bên mua hàng.
+ Số lượng hàng hóa bên mua đặt hàng.
+ Chủng loại hàng hóa bên mua đặt hàng.
+ Quy cách, chất lượng sản phẩm
b) Chuẩn bị phương tiện và nhân lực giao nhận sản phẩm
- Chuẩn bị hợp đồng vận chuyển khi vận chuyển sản phẩm với số lượng,
khối lượng lớn, xa cơ sở sản xuất chăn nuôi
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ, bao bì phục vụ cho việc giao nhận
- Chuẩn bị nhân lực phục vụ cho việc giao nhận: nhân viên lái xe, nhân
viên bốc dỡ hàng hóa, nhân viên thu ngân,
c) Lập chứng từ và hóa đơn thanh toán: Khi tiến hành giao nhận hàng, bên
giao hàng cần phải chuẩn bị các giấy tờ cần thiết sau:
+ Hợp đồng mua bán sản phẩm đã được thiết lập giữa hai bên.
+ Đơn đặt hàng: ghi đầy đủ các danh mục và số lượng sản phẩm cần phải
giao.
+ Hóa đơn giá trị gia tăng của lô hàng được giao.
+ Biên bản bàn giao sản phẩm: hai bên xác nhận đã giao và nhận đầy đủ
chủng loại, số lượng ghi trong đơn hàng. Bên giao hàng yêu cầu bên nhận hàng
46
ký và ghi rõ họ tên người nhận hàng.
+ Trường hợp cơ sở chế biến thuê công ty vận chuyển, cơ sở cũng cần có
hợp đồng chặt chẽ và quy định trách nhiệm của mỗi bên trong trường hợp mất
mát hư hỏng khi vận chuyển và bốc xếp hàng hóa.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành:
Bài tập 1: Thiết kế mẫu tờ rơi quảng cáo cho sản phẩm chăn nuôi nhím,
cầy hương, chim trĩ.
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng để thực hiện việc thiết
kế mẫu tờ rơi cho sản phẩm chăn nuôi Nhím, Cầy hương, Chim trĩ
- Nguồn lực: Giấy A0, bút dạ
- Cách thức tiến hành: thực hiện bài tập theo nhóm 5 người
- Nhiệm vụ của nhóm: thiết kế mẫu tờ rơi cho sản phẩm được giao
- Thời gian hoàn thành: 30 phút
Chú ý: Ngoài thời gian trên, đây là thời gian dành cho học viên trung bình
thực hiện xong nhiệm vụ được giao.
- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: Thiết kế
sinh động bắt mắt đảm bảo nội dung
Bài tập 2: Soạn một hợp đồng mua bán 50 kg cầy hương thịt và 100 kg
nhím thịt và 500 con giống chim trĩ, trong đó:
(Bên A) Cơ sở sản xuất chăn nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ tại địa chỉ
Km11 – Minh Thành – Quảng yên – Quảng Ninh
Bên B: Công ty MH – Địa chỉ 266 Hoàng Diệu, Quận Hải Châu, thành phố
Đà Nẵng.
Đơn giá một kg Cầy hương = 1000.000 đồng (trọng lượng 1 con từ 3-5
kg), 1kg nhím thịt có đơn giá: 200.000/kg và 1con chim trĩ giống (20 ngày tuổi)
có đơn giá là 120.000/con
Bài tập 3: Đóng kịch bán sản phẩm trong chăn nuôi nhím, cầy hương,
chim trĩ.
- Công việc của nhóm: Các nhóm phân công các thành viên nhận vai
- Nguồn lực cần thiết: Giấy, bút, máy tính, bàn ghế
- Địa điểm: Lớp học
- Cách thức: chia nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm)
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên, tổ
chức các nhóm lên diễn kịch bản
C. Ghi nhớ
- Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh
doanh, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của cơ sở sản xuất kinh doanh.
47
- Các hình thức bán sản phẩm.
- Ý nghĩa và các nội dung cơ bản cần thiết phải có khi triển khai soạn thảo
một hợp đồng mua bán sản phẩm.
- Tìm hiểu các kênh phân phối: Bán lẻ, bán qua đầu mối thu gom, bán trực
tiếp cho nhà chế biến.
- Cách thức bán hàng và thực hiện giao nhận sản phẩm hàng hóa.
48
Bài 3: Tính hiệu quả kinh tế
Mã bài: MĐ 05 – 03
Mục tiêu
- Xác định được các khoản thu chi phí cho sản phẩm chăn nuôi;
- Định khoản các khoản mục trong quá trình sản xuất;
- Tính toán được chi phí và phân tích được hiệu quả của hoạt động
sản xuất kinh doanh.
A. Nội dung
1. Tính tổng chi phí cho 1 chu kỳ sản xuất chăn nuôi.
Để có thể tiến hành sản xuất các sản phẩm chăn nuôi phục vụ cho thị
trường yếu tố trước tiên mà người dân trồng chăn nuôi cần phải có đó là các
khoản chi phí cho các yếu tố đầu vào phục vụ sản xuất. Có thể chia chi phí thành
các dạng như sau:
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí bị thay đổi trực tiếp theo quy mô sản
xuất chăn nuôi như các chi phí về: Xây dựng chuồng trại, giống, thức ăn; công
lao động trực tiếp.
- Chi phí gián tiếp: Là những chi phí không thay đổi theo chi phí sản xuất
hay doanh thu như: Chi phí quản lý, trả lãi vay, quảng cáo, tiếp thị, khấu hao
máy móc..
- Tổng chi phí: Là tổng các chi phí biến đổi và chi phí cố định ở một mức
sản xuất chăn nuôi hữu cơ cụ thể. Tổng chi phí được tính theo công thức:
Tổng chi phí = Tổng chi phí trực tiếp + Tổng chi phí gián tiếp
1.1. Chi phí về tài sản khấu hao tài sản cố định:
+ Khấu hao là một chi phí kinh doanh được xem xét từ hai quan điểm khác
nhau nhưng liên quan đến nhau.
- Thứ nhất: Nó biểu thị sự mất giá do sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh để tạo ra thu nhập cho người trồng chăn nuôi.
- Thứ hai: Nó là quá trình kế toán để bổ chi phí ban đầu cho suất thời gian
sử dụng của tài sản. Ta không thể khấu trừ toàn bộ chi phí mua tài sản trong năm
mua sắm. Vì tài sản sẽ được dùng để tạo ra thu nhập trong nhiều năm mà phải lấy
giá mua trừ đi giá trị thu hồi, rồi phân bổ trong suất thời gian sử dụng đó gọi là
khấu hao.
* Áp dụng phương pháp tính khấu hao đường thẳng:
Tính theo công thức:
49
Khấu hao hàng năm =
Chi phí - Giá trị thu hồi
Thời gian sử dụng
Ví dụ: Giá trị của một máy trộn thức ăn là 11.500.000đ, giá trị thu hồi ấn
định là 3.000.000 đồng, thời gian sử dụng là 10 năm. Tính khấu hao hàng năm?
Khấu hao hàng năm = (11.500.000 – 3000000)/10 = 850.000 đồng
Bảng 3.1: Chi phí tính khấu hao tài sản cố định cho 1 chu kỳ sản xuất chăn
nuôi Nhím, Cầy hương, Chim trĩ
TT Tên Tài sản Số lượng Đơn giá Thành
tiền
Thời gian
sử dụng
Khấu
hao năm
1 Chuồng trại
2 Máy trộn thức
ăn
3 ...
1.2. Chí phí cho nguyên vật liệu:
Đó là các vật tư, nguyên vật liệu để sử dụng nuôi dưỡng và chăn nuôi
Bảng 3.2: Chi phí cho nguyên vật liệu cho 1 chu kỳ
sản xuất chăn nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ
TT Tên vật tư Số lượng
(kg)
Đơn giá (đồng) Thành tiền
(đồng)
1 Cám gạo
2 Bột ngô
3 Bột sắn
4 Cám viên
5 ...
6 Khác
1.3. Chi phí nhân công
Chi phí công lao động cho 1 chu kỳ sản xuất chăn nuôi nhất định
50
Bảng 3.3: Yêu cầu về nhân công và chi phí về nhân công cho 1 chu kỳ sản
xuất chăn nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ
Công việc Số công cần Giá tiền công Thành tiền
Làm chuồng trại
Phối trộn thức ăn
Chăm sóc nuôi
dưỡng.
.
1.4. Chi phí tiêu thụ bán sản phẩm
Bảng: 3.4 Chi phí cho tiêu thụ bán hàng 1 chu kỳ
sản xuất chăn nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ
Các công việc phục
vụ tiêu thụ sản
phẩm
Số tiền cần chi Tăng chi phí Chi chung
- Vận chuyển
- Bốc xếp
Quản bán sản phẩm
.
1.5. Chi phí tiền vay
Chi phí tiền vay phụ thuộc vào từng hộ trồng chăn nuôi
Bảng 3.5: Thanh toán tiền vay cho 1 chu kỳ sản xuất chăn nuôi nhím, cầy
hương, chim trĩ
Ngày/tháng/năm Tổng tiền
vay
Tiền lãi phải
trả
Tiền gốc
phải trả
Tổng số tiền
phải trả
- Vay ngắn hạn
- Vay trung hạn
- Vay dài han
..
51
Bảng 3.6: Tổng chi phí cho 1 chu kỳ sản xuất chăn nuôi nhím, cầy hương,
chim trĩ
TT Các khoản mục Số tiền Ghi chú
1 Chi phí cho nguyên vật liệu
2 Chi phí về nhân công
3 Chi phí về tiêu thụ bán hàng
4 Thanh toán tiền vay
5 Khấu hao tài sản
Tổng
2. Tính tổng doanh thu cho một chu kỳ sản xuất chăn nuôi.
Trong trường hợp trang trại, cơ sở sản xuất chăn nuôi của doanh nghiệp
hay hộ gia đình có chăn nuôi nhiều loại để phục vụ nhu cầu đa dạng của thị
trường thì tổng doanh thu sẽ là tổng doanh thu của tất cả các loại chăn nuôi
* Công thức tính doanh thu cho một loại chăn nuôi được tính theo công
thức:
Doanh thu = Sản lượng x Đơn giá
Việc ước đoán sản lượng và giá cả của một loại chăn nuôi phải căn cứ vào
rất nhiều thông tin
+ Thời tiết
+ Dịch bệnh
+ Giá cả thị trường
+ Nhu cầu người tiêu dùng
+ Thời điểm tiêu thụ.
Bên cạnh đó, có thể dự đoán sản lượng của các loại chăn nuôi cho năm tới
dựa trên các số liệu thống kê giá cả và sản lượng trong quá khứ nếu như các điều
kiện cơ bản không thay đổi đáng kể.
Ví dụ: Thời gian nuôi 100 con Chim trĩ từ lúc 7 ngày tuổi cho đến khi
trưởng thành là 6 tháng. Khi đó trọng lượng của chim mái đạt khoảng 1,2 kg/con;
chim trống là 1,8 kg/con.
Như vậy: Sản phẩm dự kiến Chim trĩ đạt: 180 kg/100 con Chim trống , với
giá bán trên thị trường của chim trĩ là 700.000 đồng/kg
Doanh thu = 180kg x 700.000 = 126..000.000 đồng
52
* Công thức tính doanh thu cho nhiều loại chăn nuôi được tính theo công
thức:
Tổng doanh thu = Doanh thu chăn Nhím + Doanh thu chăn nuôi Cầy
hương + Doanh thu chăn nuôi Chim trĩ
3. Lợi nhuận
- Là kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh chăn nuôi nhím, cầy
hương, chim trĩ mang lại. Là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí.
- Nếu kết quả này âm (-), nghĩa là hoạt động sản xuất chăn nuôi nhím, cầy
hương, chim trĩ trĩ bị thua lỗ.
- Ngược lại nếu kết quả này dương (+) nghĩa là hoạt động sản xuất chăn
nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ có hiệu quả và đã bắt đầu có lời.
Lợi nhuận được tính theo công thức
Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
+ Lợi nhuận là mục tiêu kinh tế cao nhất, là điều kiện tồn tại và phát triển
của hầu hết các doanh nghiệp.
+ Để cung ứng các loại sản phẩm chăn nuôi cho thị trường, các nhà sản
xuất kinh doanh chăn nuôi phải đầu tư vốn và một số yếu tố đầu vào khác trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Họ luôn cố gắng sao cho các chi phí cho các yếu tố đầu vào là thấp nhất
và bán được sản phẩm với giá cao nhất có thể.
+ Khi đó, sau khi lấy thu bù chi sẽ dư ra một khoản tiền nhất định (lợi
nhuận), khoản tiền này không chỉ phục vụ cho sản xuất giản đơn mà còn tái đầu
tư mở rộng sản xuất, nhằm củng cố và tăng cường vị thế trên thị trường.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
Bài tập 1: Lên bảng dự toán chi phí sản xuất chăn nuôi cho 3 loại chăn
nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Bài tập 2: Lập bảng lợi nhuận của một cơ sở sản xuất chăn nuôi nhím, cầy
hương, chim trĩ trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh.
C. Ghi nhớ
Để có được số liệu tính hiệu quả kinh tế chính xác, người sản xuất cần phải
có sổ sách kế toán, ghi chép đầy đủ và kịp thời các thông tin về các khoản thu chi
trong suốt chu kỳ sản xuất chăn nuôi.
53
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN
I. Vị trí, tính chất của mô đun
1. Vị trí
Mô đun "Tiêu thụ sản phẩm" là mô đun cơ sở trong chương trình dạy nghề
trình độ sơ cấp nghề Nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ. Mô đun này được thiết kế
cuối cùng trong chương trình đào tạo nghề Nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ. Nội
dung mô đun được dạy tích hợp giữa lý thuyết và thực hành để sau khi học xong
học viên có những kiến thức và kỹ năng về tiêu thụ sản phẩm trong chăn nuôi.
2. Tính chất
Đây là một trong những mô đun có nội dung kiến thức cơ bản về tiêu thụ
sản phẩm của nghề Nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ. Yêu cầu học viên cần phải
đảm bảo đủ số giờ lý thuyết, thực hành và kiểm tra.
II. Mục tiêu của Mô đun
1. Kiến thức
- Nêu được các công việc cần thiết để tiêu thụ các sản phẩm từ nhím, cầy
hương, chim trĩ cho hộ gia đình, trang trại, công ty.
- Trình bày được phương pháp tính toán các dụng cụ, vật tư cần thiết.
2. Kỹ năng
- Xây dựng và thực hiện được kế hoạch tiêu thụ sản phẩm nhím, cầy
hương, chim trĩ.
- Tính toán được các chi phí cần thiết trong chăn nuôi và hiệu quả kinh tế
mang lại từ nghề Nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ.
3. Thái độ
Có thái độ thận trọng, khách quan trong việc tính toán, chuẩn bị các điều
kiện cần thiết cho quá trình sản xuất.
III. Nội dung chính của Mô đun
Mã bài
Tên bài
Loại
bài dạy
Địa điểm
Thời gian
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra*
MĐ
05 - 01
Tính giá
thành sản
phẩm
Tích
hợp
Lớp
học/hiện
trường 12 2 9 1
MĐ
05- 02
Tìm nơi tiêu
thụ sản
phẩm và tổ
Tích
hợp
Lớp
học/hiện
14 2 12
54
chức bán
hàng
trường
MĐ
05 - 03
Tính hiệu
quả kinh tế
Tích
hợp
Lớp
học/hiện
trường 20 4 15 1
Kiểm tra kết thúc mô đun 4 4
Cộng 50 8 36 6
* Ghi chú:
- Tổng số thời gian kiểm tra (6 giờ) gồm: số giờ kiểm tra định kỳ trong mô
đun: 2 giờ (được tính vào giờ thực hành) và số giờ kiểm tra hết mô đun: 4 giờ.
- Tổng thời gian thực hiện mô đun (50 giờ) gồm thời gian lý thuyết (8 giờ),
thời gian thực hành (36+2=38 giờ) và thời gian kiểm tra kết thúc mô đun (4 giờ).
- Cách viết mã bài: MĐ05-01 (MĐ - số thứ tự mô đun – thứ tự bài).
IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập thực hành
Bài 1: Tính giá thành sản phẩm
Bài tập 1: Hãy xây dựng kế hoạch tìm hiểu giá cả thị trường của các sản
phẩm chăn nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ theo mẫu cho trước:
- Công việc của nhóm: Xây dựng kế hoạch tìm hiểu giá cả thị trường
- Nguồn lực cần thiết: Giấy, bút màu, bút viết
- Địa điểm: Lớp học
- Cách thức: chia nhóm nhỏ (3 - 5 học viên/nhóm)
- Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 3 giờ
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên, các
nhóm tự đánh giá cho nhau.
- Kết quả và sản phẩm phải đạt được: Đưa ra được bảng kế hoạch tìm hiểu
giá cả thị trường.
Bài tập 2: Xác định các thông tin về đối thủ cạnh tranh trong sản xuất chăn
nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ.
- Công việc của nhóm: Điền đầy đủ các thông tin về đối thủ cạnh tranh
theo mẫu phiếu.
- Nguồn lực cần thiết: Giấy, bút màu, bút viết, bàn ghế
- Địa điểm: Lớp học
- Cách thức: Chia nhóm nhỏ (3 - 5 học viên/nhóm)
- Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 3 giờ
55
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên, các
nhóm tự đánh giá cho nhau.
- Kết quả và sản phẩm phải đạt được: Đưa ra được Bảng thông tin về các
đối thủ cạnh tranh trong sản xuất chăn nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ.
Bài tập 3: Hãy thống kê chi tiết và ước lượng các chi phí cần thiết phục vụ
cho quá trình chăn nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ tại cơ sở sản xuất mà các anh
chị biết:
- Công việc của nhóm: Xác định được giá thành của các loại chi phí cần
thiết phục vụ cho quá trình chăn nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ tại cơ sở sản
xuất.
- Nguồn lực cần thiết: Giấy, bút màu, bút viết, máy tính
- Địa điểm: Lớp học
- Cách thức: Chia nhóm nhỏ (3 - 5 học viên/nhóm)
- Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 4 giờ
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên, các
nhóm tự đánh giá cho nhau.
- Kết quả và sản phẩm phải đạt được: Đưa ra được Bảng tổng hợp số liệu
thống kê giá thành của các loại chi phí cần thiết phục vụ cho quá trình chăn nuôi
nhím, cầy hương, chim trĩ tại cơ sở sản xuất.
Bài 2: Tìm nơi tiêu thụ sản phẩm và tổ chức bán hàng.
Bài tập 1: Thiết kế mẫu tờ rơi quảng cáo cho sản phẩm chăn nuôi Nhím,
Cầy hương, Chim trĩ.
- Công việc của nhóm: Thiết kế tờ quản cáo.
- Nguồn lực cần thiết: Giấy, bút màu, bút viết, bàn ghế.
- Địa điểm: Lớp học.
- Cách thức: Chia nhóm nhỏ (3 - 5 học viên/nhóm).
- Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 4 giờ.
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên, các
nhóm tự đánh giá cho nhau.
- Kết quả và sản phẩm phải đạt được:
+ Mẫu mã đẹp
+ Nội dung dễ hiểu
Bài tập 2: Soạn một hợp đồng mua bán 50 kg cầy hương thịt và 100 kg
nhím thịt và 500 con giống chim trĩ:
56
- Công việc của nhóm: Biên soạn hợp đồng mua bán sản phẩm chăn nuôi
Nhím, Cầy hương, Chim trĩ theo số liệu cho trước.
- Nguồn lực cần thiết: Giấy, bút màu, bút viết, máy tính, bàn ghế
- Địa điểm: Lớp học
- Cách thức: Chia nhóm nhỏ (3 - 5 học viên/nhóm)
- Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 4 giờ
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên, các
nhóm tự đánh giá cho nhau.
- Kết quả và sản phẩm phải đạt được: Đưa ra được một hợp đồng mua bán
các sản phẩm chăn nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ theo đúng định dạng văn bản
của Bộ tài chính ban hành.
Bài tập 3: Đóng kịch bán sản phẩm trong chăn nuôi nhím, cầy hương,
chim trĩ.
- Công việc của nhóm: Các nhóm phân công các thành viên nhận vai
- Nguồn lực cần thiết: Giấy, bút, máy tính, bàn ghế
- Địa điểm: Lớp học
- Cách thức: Chia nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm)
- Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 4 giờ
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên, tổ
chức các nhóm lên diễn kịch bản
- Kết quả và sản phẩm phải đạt được: Các cá nhân hoàn thành tốt vai diễn
của mình (như người mua hàng, người bán hàng, lãnh đạo quản lý các cơ sở sản
xuất chăn nuôi, các nhà doanh nghiệp, các thương lái thu mua sản phẩm nhím,
cầy hương, chim trĩ.
Bài 3: Tính hiệu quả kinh tế
Bài tập 1: Lên bảng dự toán chi phí sản xuất chăn nuôi cho 3 loại chăn
nuôi nhím, cầy hương, chim trĩ trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- Công việc của nhóm: Tính chi phí tài sản khấu hao tài sản cố định,
nguyên vật liệu, nhân công, tiêu thụ, tiền vay và lập dự toán tổng chi phí.
- Nguồn lực cần thiết: Giấy, bút, máy tính, bàn ghế
- Địa điểm: Lớp học
- Cách thức: Chia nhóm nhỏ (3 - 5 học viên/nhóm)
- Thời gian cần thiết để thực hiện công việc: 8 giờ
- Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát thực hiện của học viên, dựa
theo kết quả của mỗi nhóm lên trình bày báo cáo.
57
- Kết quả và sản phẩm phải đạt được:
+ Tính chi phí tài sản khấu hao tài sản cố định
+ Chi phí nguyên vật liệu
+ Chi phí nhân công
+ Chi phí tiền vay
+ Lập dự toán tổng chi phí
Bài tập.2: Lập bảng lợi nhuận của một cơ sở sản xuất chăn nuôi nhím, cầy
hương, chim trĩ trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh
- Công việc của nhóm: Tính tổng chi phí, tổng doanh thu, tổng lợi nhuận
- Nguồn lực cần thiết: Giấy, bút, máy tính, bàn ghế
- Địa điểm: Lớp h
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_tieu_thu_nhim_cay_huong_chim_tri.pdf