Giáo trình Thuốc dùng cho lợn

Bộ giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, là tài liệu

nghiên cứu và học tập của học viên học nghề “Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn”.

Các thông tin trong bộ giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế và tổ chức3

giảng dạy các mô đun một cách hợp lý. Giáo viên có thể vận dụng cho phù hợp với

điều kiện và bối cảnh thực tế trong quá trình dạy học.

Giáo trình “Thuốc dùng cho lợn” giới thiệu khái quát về các loại thuốc thông

thường mà người chăn nuôi cần biết để dùng ngay khi đàn lợn có bệnh tật xảy ra;

nội dung giáo trình được giảng dạy trong thời gian 56 giờ

pdf55 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 426 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình Thuốc dùng cho lợn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
au 4-5 tuần. °Tái chủng: mỗi 4 tháng một lần cho lợn. Chú ý: -Chỉ chủng ngừa cho thú khỏe mạnh. Thao tác cẩn thận đối với thú mang thai. -Bảo quản vắc xin trong điều kiện vô trùng thông thường, khi đã mở nắp lọ, vắc xin chỉ được sử dụng trong vòng 36 giờ với điều kiện phải được bảo quản ở nhiệt độ từ 2 oC đến 8oC và không được đâm kim vào nút cao su nhiều lần. Phản ứng tại chổ: Sau khi tiêm ngừa có thể phù nhẹ ở chổ tiêm và/ hoặc có thể kèm theo sốt nhẹ trong một thời gian ngắn. Rất hiếm khi xãy ra trường hợp quá mẫn vì tính chất tinh khiết của vắc xin. Đóng gói: Chai 20ml, 50ml Bảo quản: Ơ nhiệt độ từ 2oC đến 8oC , không được làm đông lạnh 2. Vắc xin phòng bệnh tai xanh (PRRS) Công dụng của sản phẩm Vắc-xin dùng phòng bệnh Hội chứng hô hấp, sinh sản cho lợn khỏe mạnh. Những chỉ định và liều lượng: a. Loài chỉ định: Dùng tiêm phòng bệnh cho lợn Liều dùng: 2ml/con cho lợn 3 tuần tuổi. 4ml/con cho lợn nái trước khi sinh sản 4ml cho lợn đực giống 6 tháng 1 lần. b. Lưu ý - Lọ vắc-xin phải được lắc kỹ trước khi dùng 41 - Đưa lọ vắc-xin về nhiệt độ bình thường trước khi sử dụng. - Không dùng lọ vắc-xin bị nứt vỡ. - Sau khi mở, lọ vắc-xin dùng trong ngày. - Bơm tiêm và kim tiêm phải được tiệt trùng trước khi sử dụng, thay kim thường xuyên. - Dùng thận trọng đối với heo đang mang thai. Chống chỉ định: Không dùng cho heo đang bị bệnh hoặc ốm yếu. Thời gian ngưng sử dụng thuốc: 21 ngày trước khi giết thịt. Bảo quản: - Nhiệt độ bảo quản 2oC đến 8oC - Không được để vắc-xin vào ngăn đông đá. - Trong quá trình vận chuyển phải giữ trong thùng xốp đá lạnh (hoặc đá khô), tránh nóng và ánh sáng trực tiếp - Đóng gói: Chai 10 liều, 20 liều, 50 liều /chai. Hạn dùng: 12 tháng kể từ ngày sản xuất khi bảo quản ở 2oC đến 8oC 3. Vắc xin phòng hội chứng suy thoái, gầy còm sau cai sữa Công dụng: Phòng bệnh do Circovirus týp 2 gây ra hội chứng gầy còm sau cai sữa trên lợn. Liều lượng: Liều 2 ml / con / lần; lịch trình như sau:  Tiêm lần đầu: o Hậu bị: tiêm 2 mũi cách nhau 3 – 4 tuần, mũi thứ 2 chậm nhất 2 tuần trước khi phối giống. o Nái: tiêm 2 mũi cách nhau 3 – 4 tuần, mũi thứ 2 chậm nhất 2 tuần trước khi đẻ  Tiêm nhắc lại: tiêm 01 lần trước khi đẻ 2 – 4 tuần 42 Cách sử dụng: Rút vắc xin (chai nhỏ) bơm vào chai nước pha (chai lớn). Trộn đều. chú ý:  Sử dụng vắc xin trong vòng 03 giờ sau khi pha.  Hiếm khi xuất hiện phản ứng phụ tại chỗ tiêm nhưng không gây bất kỳ ảnh hưởng bất lợi nào cho cơ thể gia súc.  Không trộn lẫn với bất kỳ sản phẩm nào khác.  Huỷ bỏ chai vắc xin thừa theo luật hiện hành.  Áp dụng các biện pháp cầm cột, vô trùng hợp lý. Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ từ +2C đến +8C, tránh ánh sáng. Tránh xa tầm tay trẻ em. Dạng bào chế: Vắc xin hỗn dịch tiêm dạng dầu. Dạng trình bày: hộp gồm 01 chai vắc xin 25 liều và chai nước pha. 4. Vắc xin phòng bệnh dịch tả lợn Chỉ định: Dùng để phòng bệnh dịch tả lợn cho lợn khỏe mạnh. Cách sử dụng: Tiêm dưới da hoặc bắp thịt sau gốc tai hoặc mặt trong đùi. Pha vắcxin bằng dung dịch pha vắcxin vô trùng đã làm mát, sao cho 1 ml vắcxin đã pha chứa 1 liều vắcxin. Lắc kỹ trước khi dùng. Sau khi pha, vắcxin phải được giữ trong lạnh, tránh ánh sáng mặt trời và phải dùng hết trong vòng 2-3 giờ. Lịch tiêm chủng nên thực hiện như sau: - Lợn con theo mẹ: Chủng 2 lần. + Lần 1: 15-30 ngày tuổi. + Lần 2: 30-45 ngày tuổi (15 ngày sau khi chủng lần đầu). - Lợn nái: 43 + Nái hậu bị: Tiêm chủng 2 tuần trước khi phối giống. + Nái mang thai: 01 tháng trước khi đẻ - Đực giống: + Định kỳ mỗi năm chủng 2 lần. Dạng trình bày: Vắcxin được sản xuất ở dạng đông khô, đóng chai 10 liều, 25 liều, 50 liều. Bảo quản: Ở nhiệt độ từ 2-80C, không để vắcxin vào ngăn đông, tránh ánh sáng mặt trời 5. Vắc xin phòng bệnh suyễn lợn Đường cấp thuốc: Tiêm bắp. Công dụng: Phòng bệnh viêm phổi (suyễn) do Mycoplasma hyopneumoniae trên lợn Liều lượng Liều: tiêm một liều 2 ml theo lịch trình như sau:  Cách 1: tiêm 02 lần lúc 7 ngày tuổi và mũi thứ 2 cách mũi thứ 1 từ 3-4 tuần.  Cách 2: tiêm 01 lần lúc 10 tuần tuổi. Qui trình phòng bệnh hợp lý là dựa trên sự hiểu biết về nguy cơ xảy ra bệnh trên đàn lợn (thời điểm nhiễm bệnh). Việc tiêm phòng phải được tiến hành trước khi gia súc bị nhiễm. Chú ý:  Lắc đều trước khi sử dụng.  Chỉ tiêm vắc xin cho lợn khoẻ.  Áp dụng các biện pháp vô trùng thông thường.  Phải sử dụng hết vắc xin khi mở chai vắc xin lần đầu. 44 Phản ứng phụ  Việc tiêm vắc xin đôi khi có thể làm phù tạm thời tại chỗ tiêm và sẽ biến mất trong vòng 01 tuần.  Việc tiêm phòng đôi khi làm tăng nhẹ nhiệt độ cơ thể (< 1C) tạm thời (< 24 giờ) mà không ảnh hưởng đến sức khoẻ và năng suất của gia súc.  Trường hợp ngoại lệ có thể gây phản ứng quá mẫn, cần điều trị theo triệu chứng. Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ từ +2C đến +8C, tránh ánh sáng. Không làm đông lạnh. Dạng bào chế: Thuốc hỗn dịch tiêm. Lọ100 ml / 50 liều. 6. Vắc xin phòng bệnh tụ huyết trùng cho lợn Chỉ định: Dùng để phòng bệnh Tụ huyết trùng cho lợn khỏe mạnh. Cách sử dụng: Lấy vắcxin ra khỏi nơi bảo quản, để vắcxin đạt đến nhiệt độ phòng, lắc kỹ trước khi dùng. Sử dụng hết vắcxin trong ngày. Tiêm dưới da gốc tai hoặc mặt trong đùi với liều 2,0ml/ con cho heo khoảng 2-3 tháng tuổi. Ở các trại giống: - Lợn con chủng 2 lần: + Lần 1: 20-30 ngày tuổi 1,0ml/ con. + Lần 2: 40-50 ngày tuổi 2,0ml/ con. 45 - Lợn nái và đực giống: 2,0ml/ con, mỗi năm chủng 1 lần trước mùa mưa khoảng 1 tháng. Dạng trình bày: Vắcxin được đóng chai: - 20ml chứa 10 liều. - 50ml chứa 25 liều. Bảo quản: Ở nhiệt độ từ 2-80C, không để vắcxin vào ngăn đông, tránh ánh sáng mặt trời. 7. Vắc xin phòng bệnh phó thƣơng hàn cho lợn Chỉ định: Dùng để phòng bệnh phó thương hàn cho lợn khỏe mạnh từ 20 ngày tuổi trở lên. Cách sử dụng: Lấy vắcxin ra khỏi nơi bảo quản, để vắcxin đạt đến nhiệt độ phòng, lắc kỹ trước khi dùng. Sử dụng hết vắcxin trong ngày. Tiêm dưới da gốc tai hoặc mặt trong đùi cho lợn con: - Lợn con chủng 2 lần: + Lần 1: 20-30 ngày tuổi, tiêm 1,0ml/con. + Lần 2: 3 tuần sau lần 1, tiêm 2,0ml/con. Chú ý: - Một số trường hợp có thể có phản ứng nhẹ, tuy nhiên heo sẽ trở lại bình thường sau 1-2 giờ. Trong những trường hợp như vậy, nếu cần có thể can thiệp bằng Vitamin C và thuốc kháng Histamine. Dạng trình bày: 46 Vắcxin được đóng chai: - 20ml chứa 10 liều. - 50ml chứa 25 liều. Bảo quản: Ở nhiệt độ từ 2-80C, không để vắcxin vào ngăn đông, tránh ánh sáng mặt trời 47 Phần thực hành B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài tập 1: Xác định được những triệu chứng của hội chứng M.M.A ở lợn. - Nguồn lực: hình ảnh hoặc video clip. - Cách thức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). - Thời gian hoàn thành: 5 phút/ nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên nhận diện triệu chứng theo hình ảnh hoặc video clip và điền vào bảng trắc nghiệm. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: nhận diện đúng triệu chứng bệnh, xác định đúng nguyên nhân bệnh thông qua hình ảnh. Bài 1. Nhận dạng một số thuốc dùng cho lợn Thời gian: 8giờ Mục tiêu: - Đọc và hiểu các yếu tố ghi trên nhãn thuốc - Phân loại được nhóm thuốc - Thẩm định sơ bộ được giá trị sử dụng của thuốc 1. Mỗi học viên chọn ngẫu nhiên 10 mẫu thuốc (trong số vài chục mẫu thuốc có sẳn) 2. Phân loại nhóm thuốc đã chọn dựa vào thành phần hoạt chất 3. Ghi chép lại từng loại thuốc đã chọn (theo nhãn thuốc). 4. Thẩm định giá trị sử dụng từng mẫu đã chọn (theo điều kiện bảo quản, tính nguyên vẹn, tính chất cơ lý, hạn dùng của từng mẫu thuốc). Thời gian thực hiện 3 giờ 5. Nộp bài thu hoạch toàn bộ công việc đã thực hiện (có ghi ý kiến nhận xét của bản thân) 6. Giáo viên chấm bài và đưa ra hướng dẫn, nhận xét cho từng bài trước lớp, thời gian thực hiện 5 giờ 48 Bài 2. Tính liều lƣợng và pha trộn thuốc cho lợn Thời gian: 8giờ Mục tiêu - Tính được liều thuốc dùng (tiêm, cho uống trực tiếp, pha vào nước cho uống tự do, trộn vào thức ăn) theo trọng lượng của lợn và lời chỉ dẫn trên mẫu thuốc 1. Nguồn lực: Chọn mẫu thuốc; mỗi nhóm học viên (5 học viên/ nhóm) chọn trong số thuốc trưng bày sẳn gồm 1.1. Hai mẫu thuốc tiêm dạng bột, hai mẫu thuốc tiêm dạng lỏng 1.2. Hai mẫu thuốc dùng cho lợn uống trực tiếp 1.3. Hai mẫu thuốc dùng trộn vào thức ăn cho lợn Thời gian hoàn thành: 30 phút/ nhóm 2. Tính lượng thuốc đã chọn dùng cho lợn theo khối lượng lợn thực tế được nêu ra ngay khi làm bài thưc hành (thí dụ lợn 40kg/con, lợn nái 150kg/con, lợn con theo mẹ 4kg/con ...). Mỗi nhóm 5 học viên. Thời gian thực hiện 2 giờ 3. Thực hiện việc lấy thuốc, pha thuốc: - Từ số thuốc đã chọn - Cách thức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm) - Thời gian hoàn thành: 2 giờ/ nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên nhận diện triệu chứng theo hình ảnh hoặc video clip và điền vào bảng trắc nghiệm. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: pha đúng và lấy ra lượng thuốc đúng theo chỉ định Bài 3. Sử dụng các phƣơng tiện đƣa thuốc Thời gian: 8giờ Mục tiêu: - Sử dụng thành thạo, đúng cách các loại dụng cụ thú y: các loại ống tiêm, kim tiêm, dụng cụ cho uống thuốc... - Cách thức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm) - Chọn các phương tiện đã trưng bày sẳn: ống tiêm kim loại 5, 10, 20ml, ống tiêm nhựa 5, 10ml; mỗi loại 2 cái / nhóm - Thời gian hoàn thành: 5 phút/ nhóm. 1. Tháo lắp thành thạo 49 2.. Làm sạch các dụng cụ 3. Tiêu độc các dụng cụ thú y bằng phương pháp đun sôi và để nguội - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Tháo lấp đúng cách, sát trùng đúng thời gian Bài 4. Đƣa thuốc vào cơ thể lợn Thời gian: 8 giờ Mục tiêu: - Thực hiện được việc đưa thuốc vào cơ thể lợn đúng kỹ thuật 1. Chọn thuốc 1.1. Thuốc tiêm bắp 1.2. Thuốc tiêm dưới da 1.3. Thuốc cho uống 2. Chọn phương tiện đưa thuốc vào cơ thể lợn phù hợp với thuốc dùng và trọng lượng của lợn 3. Lấy thuốc vào dụng cụ 4. Thực hiện thao tác đưa vào cơ thể lợn theo đúng cách 4.1. Tiêm bắp 4.2. Tiêm dưới da 4.3. Cho uống - Chọn mẫu thuốc trong số thuốc trưng bày sẳn - Cách thức: chia các nhóm nhỏ - Thời gian hoàn thành: 1 giờ/ nhóm. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: đưa thuốc đúng vị trí không bị rơi vải 50 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔN HỌC I. Vị trí, tính chất của môn học : - Vị trí: + Nên bố trí môn học này sau môn học “Giải phẫu-sinh lý lợn” (MH 01) - Tính chất: + Là môn học cơ sở nhằm phục vụ kiến thức để có thể học được các mô đun trong chương trình dạy nghề Nuôi và phòng - trị bệnh cho lợn II. Mục tiêu: - Kiến thức Trình bày được công dụng các loại thuốc thường dùng cho lợn - Kỹ năng Dùng được các loại thuốc để phòng bệnh và điều trị bệnh các bệnh thông thường cho lợn Chọn lựa được loại thuốc tương thích với tình trạng bệnh và gía cả phù hợp - Thái độ Thận trọng đọc kỷ hướng dẫn khi sử dụng thuốc Đảm bảo an toàn cho lợn nuôi và vệ sinh an toàn thực phẩm, sức khỏe cộng đồng III. Nội dung chính của môn học: Số TT Tên chƣơng, mục Loại bài dạy Địa điểm Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành, bài tập Kiểm tra MH 02-1 MH 02-2 MH 02-3 MH 02-4 Chương 1. Đại cương về thuốc Chương 2. Thuốc tác động lên các cơ quan Chương 3. Vitamin và khoáng chất Chương 4. Thuốc kháng khuẩn Tích hợp Phòng học 2 4 2 4 2 4 2 4 1 1 51 MH 02-5 MH 02-6 MH 02-7 MH 02-8 MH 02-9 MH 02-10 MH 02-11 Chương 5. Thuốc trị ký sinh trùng Chương 6. Thuốc sát trùng Chương 7. Vắc xin dùng cho lợn Phần thực hành Bài 1. Nhận dạng một số thuốc dùng cho lợn Bài 2. Tính liều lượng và pha trộn thuốc cho lợn Bài 3. Sử dụng các phương tiện đưa thuốc Bài 4. Đưa thuốc vào cơ thể lợn Kiểm tra hết môn học Bài thực hành Phòng thực hành 2 2 4 2 2 4 8 8 8 8 2 Cộng 56 20 32 4 IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành Bài 1. Nhận dạng một số thuốc dùng cho lợn - Nguồn lực: Cần có sẳn nhiều loại thuốc thường dùng cho lợn. - Cách thức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). - Thời gian hoàn thành: 8 giờ/ nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên hoàn thành bảng liệt kê các tiêu chuẩn chọn lựa thuốc. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Liệt kê đầy đủ và chính xác các tiêu chuẩn chọn chọn lựa thuốc. Bài 2. Tính liều lượng và pha trộn thuốc cho lợn - Nguồn lực: Cần có sẳn nhiều loại thuốc thường dùng cho lợn. - Cách thức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). - Thời gian hoàn thành: 8 giờ/ nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên hoàn thành bảng liệt kê các tiêu chuẩn tính liều và pha thuốc - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Lấy được một lượng thuốc đã pha theo chỉ định 52 Bài 3. Sử dụng các phương tiện đưa thuốc - Nguồn lực: cần có các loại kim, ống tiêm, chai nhựa cho lợn uống thuốc; bếp và nôi để đun - Cách thức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). - Thời gian hoàn thành: 8 giờ/ nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên hoàn thành bảng liệt kê các tiêu chuẩn làm sạch, lắp ráp các phương tiện. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Liệt kê đầy đủ và chính xác các tiêu chuẩn làm sạch, lắp ráp các phương tiện. Bài 4. Đưa thuốc vào cơ thể lợn - Nguồn lực: cần có các loại kim, ống tiêm, chai nhựa cho lợn uống thuốc; bếp và nôi để đun; nhiều cở lợn khác nhau - Cách thức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm). - Thời gian hoàn thành: 8 giờ/ nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên hoàn thành bảng liệt kê các tiêu chuẩn về cách tiêm thuốc, cho uống thuốc. - Kết quả sản phẩm cần đạt được: Liệt kê đầy đủ và chính xác các tiêu chuẩn về cách tiêm thuốc, cho uống thuốc. V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 5.1. Bài 1: Đại cương về thuốc Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Cho biết giá trị sử dụng của 1 chai thuốc, gói thuốc Thời gian thẩm định là 5 phút/sản phẩm 5.2. Bài 2: Thuốc tác động lên các cơ quan Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Trình bày được công dụng của 2 sản phẩm trong nhóm Thời gian trình bày là 5 phút/sản phẩm 5.3. Bài 3: Vitamin và khoáng chất Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Trình bày được công dụng của 2 sản phẩm trong nhóm theo chỉ định Thời gian trình bày là 5 phút/sản phẩm 53 5.4. Bài 4: Thuốc kháng khuẩn Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Trình bày được công dụng của 3 sản phẩm trong nhóm theo chỉ định Thời gian trình bày là 10 phút/sản phẩm 5.5. Bài 5: Thuốc trị ký sinh trùng Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Trình bày được công dụng của 3 sản phẩm trong nhóm theo chỉ định Thời gian trình bày là 10 phút/sản phẩm 5.6. Bài 6: Thuốc sát trùng Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Trình bày được công dụng của 3 sản phẩm trong nhóm theo chỉ định Thời gian trình bày là 10 phút/sản phẩm 5.7. Bài 7: Vắc xin dùng cho lợn Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Trình bày được công dụng của 3 sản phẩm trong nhóm theo chỉ định Thời gian trình bày là 10 phút/sản phẩm VI. Tài liệu tham khảo - Vũ Ngọc Xuyến- 2000, Dược lý học thú y; Trường Trung học và dạy nghề Nông nghiệp & PTNT Nam Bộ - Tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc cùa các nhà sản xuất như Navetco, Hanvet, Vemedim, Biopharmachemie, Golden vet, Nam Dũng, Minh Dũng, Saigonvet, ... (có thể tham khảo trên trang web của các nhà sản xuất này) 54 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP ( Theo Quyết định số 2949 /QĐ-BNN-TCCB, ngày 03 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.) 1. Ông Trần Chí Thành Chủ nhiệm 2. Ông Võ Văn Ngầu Thư ký 3. Ông Trần Văn Lên Ủy viên 4. Bà Phạm Chúc Trinh Bạch Ủy viên 5. Ông Nguyễn Minh Thuần Ủy viên DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP ( Theo Quyết định số 3495 /QĐ-BNN-TCCB , ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.) 1. Ông Nguyễn Đức Dương Chủ tịch 2. Ông Nguyễn Ngọc Thụy Thư ký 3. Ông Nguyễn Trọng Kim Ủy viên 4. Ông Nguyễn Xuân Quang Ủy viên 5. Bà Trần Thị Lê Ủy viên

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_thuoc_dung_cho_lon.pdf