7.4.2.1 Đối tượng nộp thuế
Mọi tổchức, hộgia đình và cá nhân có quyền sửdụng hoặc trực tiếp sửdụng
đất để ởhoặc xây dựng công trình. Trường hợp bên Việt Nam tham gia liên doanh
được nhà nước cho góp vấn pháp định bằng quyền sửdụng đất thì bên Việt Nam là
người nộp thuế đất.
7.4.2.2 Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuếlà đất ở, đất xây dựng công trình không phân biệt đất có
giấy phép hay chưa có giấy phép sử đụng. .
- Đất ởlà đất thuộc khu dân cư ởcác thành thịvà nông thôn bao gồm: đất đã
xây cất nhà (kểcảmặt sông, hồ, ao, kênh rạch làm nhà nổi cố định), đất làm vườn, làm
ao, làm đường đi, làm sân, hay bỏtrong quanh nhà, trừd)ện đất đã nộp thuếsửdụng
đất nông nghiệp; kểcả đất đã được cấp giấy phép, nhưng chưa xây dựng nhà ở.
- Đất xây dựng công trình là đất xây dựng các công trình công nghiệp, khoa
học, kỹthuật, giao thông, thủy lợi, nuôi trồng thủy sản, văn hóa, xã hội, dịch vụ, quốc
phòng, an ninh và các khoản đất phụthuộc (d)ện tích ao hồ, trồng cây bao quanh các
công trình kiến trúc), không phân biệt công trình đã xây dựng xong đang sửdụng,
đang xây dựng, hoặc đất đã được cấp giấy phép nhưng chưa xây dựng, hoặc dùng làm
bãi chứa vật tư, hàng hóa.
Không thu thuế đối với các trường hợp sau:
9 Đất dùng vào mục đích công cộng, phúc lợi xã hội, hoặc từthiện không vì mục
đích kinh doanh hoặc không dùng để ởnhư đất làm đường xá, cầu cống, công
viên, sân vận động, trường học, nghĩa trang, nghĩa địa.
9 Đất dùng vào thờcúng chung của các tôn giáo, các tổchức không vì mục đích
kinh doanh hoặc không dùng để ởnhưd) tích lịch sử, đình, chùa, đến, miếu,
nhà thờ(kểcảnhà thờhọ). Riêng đền, miếu, nhà thờtưvẫn phải nộp thuế.
22 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1878 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình thuế: chương 7: Các sắc thuế khác, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quyết định của Chính phủ
Đối tượng được giảm 50% thuế sử dụng đất nông nghiệp gồm.
o Tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang và các đơn vị hành chính, hành chính
sự nghiệp (bao gồm Viện, Trạm, Trại nghiên cứu thí nghiêng đang quản lý
và sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp hoặc giao đất cho tổ chức, gia đình,
cá nhân khác theo hợp đồng để sản xuất nông nghiệp.
o Hộ cán bộ công chức, viên chức nhà nước, công nhân viên trong các tổ chức
kinh tế, hộ tư nhân, hộ gia đình quân nhân chuyên nghiệp, sĩ quan trong lực
lượng vũ trang kể cả d)ện đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động có d)ện tích
đất sản xuất nông nghiệp do việc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
được cho, tặng, thừa kế, đất vườn, đất ao, đất khai hoang phục hóa, đất đồi,
đất bãi bồi ven sông, ven suối, ven biển, đầm, phá, sông, hồ,...
o Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp trong hạn mức như nêu
ở trên có d)ện tích đất sản xuất nông nghiệp vượt hạn mức.
Ch-¬ng 7: C¸c S¾c ThuÕ Kh¸c
7.4 THUẾ NHÀ ĐẤT
7.4.1 Khái niệm
Thuế nhà, đất là loại thuế thu hàng năm đối với các đối tượng có quyền sử dụng
đất để ở hoặc để xây dựng công trình, mang ý nghĩa là thuế đánh vào việc sử dụng đất
cho mục đích phi sản xuất nông nghiệp.
7.4.2 Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế
7.4.2.1 Đối tượng nộp thuế
Mọi tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có quyền sử dụng hoặc trực tiếp sử dụng
đất để ở hoặc xây dựng công trình. Trường hợp bên Việt Nam tham gia liên doanh
được nhà nước cho góp vấn pháp định bằng quyền sử dụng đất thì bên Việt Nam là
người nộp thuế đất.
7.4.2.2 Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế là đất ở, đất xây dựng công trình không phân biệt đất có
giấy phép hay chưa có giấy phép sử đụng. .
- Đất ở là đất thuộc khu dân cư ở các thành thị và nông thôn bao gồm: đất đã
xây cất nhà (kể cả mặt sông, hồ, ao, kênh rạch làm nhà nổi cố định), đất làm vườn, làm
ao, làm đường đi, làm sân, hay bỏ trong quanh nhà, trừ d)ện đất đã nộp thuế sử dụng
đất nông nghiệp; kể cả đất đã được cấp giấy phép, nhưng chưa xây dựng nhà ở.
- Đất xây dựng công trình là đất xây dựng các công trình công nghiệp, khoa
học, kỹ thuật, giao thông, thủy lợi, nuôi trồng thủy sản, văn hóa, xã hội, dịch vụ, quốc
phòng, an ninh và các khoản đất phụ thuộc (d)ện tích ao hồ, trồng cây bao quanh các
công trình kiến trúc), không phân biệt công trình đã xây dựng xong đang sử dụng,
đang xây dựng, hoặc đất đã được cấp giấy phép nhưng chưa xây dựng, hoặc dùng làm
bãi chứa vật tư, hàng hóa..
Không thu thuế đối với các trường hợp sau:
9 Đất dùng vào mục đích công cộng, phúc lợi xã hội, hoặc từ thiện không vì mục
đích kinh doanh hoặc không dùng để ở như đất làm đường xá, cầu cống, công
viên, sân vận động, trường học, nghĩa trang, nghĩa địa..
9 Đất dùng vào thờ cúng chung của các tôn giáo, các tổ chức không vì mục đích
kinh doanh hoặc không dùng để ở như d) tích lịch sử, đình, chùa, đến, miếu,
nhà thờ (kể cả nhà thờ họ). Riêng đền, miếu, nhà thờ tư vẫn phải nộp thuế.
Ch-¬ng 7: C¸c S¾c ThuÕ Kh¸c
7.4.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế
7.4.3.1Đối với đất đô thị (thuộc Thành phố, thị xã, thị trấn)
Căn cứ tính thuế nhà đất là:
Thuế
nhà đất
=
Diện tích
đất
x
Bậc thuế theo
vị trí đất
x
Mức thuế sử dụng
đất nông nghiệp
- Diện tích (m2): Là toàn bộ d)ện tích của các tổ chức, cá nhân quản lý sử dụng;
- Hạng đất: Hạng đất để xác định số lần mức thuế sử dụng đất nông nghiệp tính
thuế đất thuộc khu vực đô thị căn cứ vào loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất (bậc
thuế theo vị trí đất);
- Mức thuế sử dụng đất nông nghiệp: Mức thuế sử dụng đất nông nghiệp làm
căn cứ tính thuế đất thuộc vùng đô thị là mức thuế sử dụng đất nông nghiệp cao nhất
trong vùng.
HỆ SỐ TÍNH THUẾ NHÀ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT ĐÔ THỊ
Đơn vị tính: lần
Bậc thuế theo vị trí đất
(số lần mức thuế sử dụng đất nông nghiệp) Loại đô thị Loại đường
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3 Vị trí 4
I
1
2
3
4
32
30
27
25
28
26
23
21
23
21
18
16
17
14
12
9
II
1
2
3
4
30
27
25
22
26
23
21
18
21
18
16
13
14
12
9
8
III
1
2
3
4
26
25
23
21
22
21
19
17
17
16
14
12
11
10
8
7
IV
1
2
3
4
19
18
17
14
17
16
14
11
13
11
9
7
8
7
6
5
V
1
2
3
13
12
11
11
10
8
9
8
7
7
6
5
Thị trấn 1 2
13
11
11
8
8
5
5
3
Ch-¬ng 7: C¸c S¾c ThuÕ Kh¸c
Ví dụ 7.5: Tính thuế nhà đất cho một căn nhà 80m2 nằm ở đô thị loại 2, đường phố
loại 2, vị trí 3. hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp cao nhất trong vùng là 550
kg thóc / ha. Giá thóc tính thuế sử dụng đất nông nghiệp là 2.500 đồng / kg.
vậy:
- Diện tích đất tính thuế: 80m2
- Bậc thuế theo vị trí đất: 18
- Định suất thuế: 550 kg thóc / ha
- Giá thóc: 2.500 đồng / kg
Thuế
nhà đất
=
D)ện tích
đất
x
Bậc thuế theo
vị trí đất
x
Mức thuế sử dụng
đất nông nghiệp
Thuế nhà đất phải nộp là:
80 x 18 x 550 / 10.000 x 2.500 = 198.000 (đồng)
7.4.3.2 Đối với đất ở, đất xây dựng công trình vùng ven đô thị, ven đầu
mối giao thông, ven trục giữ thông chính
- Đối với đất khu dân cư, đất xây dựng công trình thuộc vùng ven của đỏ thị
loại I là diện tích đất của toàn bộ xã ngoại thành có mặt tiếp giáp với dết nội thành,
mức thuế đất bằng 2,5 lần mức thuế sử dụng đất nông nghiệp của hạng đất cao nhất
trong xã .
- Đối với đất khu dân cư, đất xây dựng công trình thuộc vùng ven của đô thị
loại II, loại III, loại IV và loại V là toàn bộ d)ện tích của thôn, ấp có mặt tiếp giáp trực
tiếp với đất nội thị, mức thuế đất bằng 2 lần mức thuế sử dụng đất nông nghiệp của
hạng đất cao nhất trong thôn ấp.
- Đối với ven đầu mối giao thông, trục đường gian thông chính, đất khu thương
mại, khu du lịch không nằm trong đô thị, mức thuế đất bằng 1,5 lần mức thuế sử dụng
đất nông nghiệp của hạng đất cao nhất trong vùng.
7.4.3.3 Đối với đất ở, đất xài dựng công trình thuộc vùng nông thôn
- Đối với đất ở đất xây dựng công trình thuộc vùng nông thôn, đồng bằng, trung
du, miền núi, mức thuế đất bằng 1 lần mức thuế sử dụng đất nông nghiệp ghi thu bình
quân trong xã.
7.4.3.4 Phân bổ thuế đất đối với nhà nhiều tầng và khu tập thể nhiều tổ
chức, cá nhân quản lý sử dụng
Ch-¬ng 7: C¸c S¾c ThuÕ Kh¸c
Đối với đất xây dựng nhiều tầng, do nhiều tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng ở
các tầng khác nhau, thì từ tầng 5 (lầu 4) trở lên không phải nộp thuế đất. Tử tầng 4 (lầu
3) trở xuống, việc phân bổ phần d)ện tích đất sử dụng chung được xác định như sau:
HỆ SỐ PHÂN BỔ CHO CÁC TẦNG
Hệ số phân bổ cho các tầng
Nhà
Tầng 1 (trệt) Tầng 2 Tầng 3 Tầng 4
1 tầng
2 tầng
3 tầng
4 tầng
1
0,7
0,7
0,7
0,3
0,2
0,2
0,1
0,07
0,03
Ví dụ 7.6: Tính thuế nhà đất cho một căn nhà 100 m2 tại tầng hai thuộc chung cư 3
tầng năm ở đô thị loại 1, đường phố loại 1, vị trí 3. Hạng đất tính thuế sử dụng đất
nông nghiệp cao nhất trong vùng là 550 kg thóc / ha. Giá thóc tính thuế sử dụng đất
nông nghiệp là 2.600 đồng / kg.
Vậy:
Diện tích đất tính thuế. 100 m2
Bậc thuế theo vị trí đất: 23
- Định suất thuế : 550 kg thóc / ha
- Hệ số phân bổ theo tầng: 0,2
- Giá thóc: 2.500 đồng / kg
Thuế
nhà đất
=
Diện
tích đất
x
Bậc thuế
theo vị trí đất
x
Mức thuế sử dụng
đất nông nghiệp
x Hệ số phân
bổ theo tầng
100 x 23 x 550/ 10.000 x 0,2 x 2.500 = 63.250 (đồng)
Thuế đất thu bằng tiền theo giá thóc thuế sử dụng đất nông nghiệp của vụ cuối
năm liền trước năm thu thuế đất.
7.4.4 Kê khai, nộp thuế
7.4.4.1 Kê khai: Tổ chức, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất có trách
nhiệm kê khai tình trạng đất với cơ quan thuế, theo mẫu thống nhất do Bộ Tài chính
phát hành.
- Một số tổ chức hoặc cá nhân đang trực tiếp có quyền sử dụng đất ở nhiều địa
điểm khác nhau, thì phải lập tờ khai riêng cho từng lô đất ở điểm.
Ch-¬ng 7: C¸c S¾c ThuÕ Kh¸c
- Tổ chức cá nhân cho thuê nhà đất (kể cả trường hợp nhà đất do cơ quan phân
phối cho cán bộ công nhân viên) trù tổ chức cá nhân đó phải kê khai toàn bộ d)ện tích
đất trong khuôn viên cho thuê.
- Tổ chức, cá nhân chiếm dụng đất ở, đất xây dựng công trình (bao gồm cả
trường hợp lấn chiếm đất ra ngoài khuôn viên của chủ cho thuê hoặc chủ phân phối
nhà đất) thì người đang trực tiếp sử dụng đất phải kê khai nộp thuế đất. Việc kê khai
nộp thuế đất này không có nghĩa là thừa nhận tính hợp pháp về quyền sử dụng đất.
- Đối với đất xây dựng nhà nhiều tầng hoặc đất trong khu tập thể cho nhiều tổ
chức, cá nhân quản lý sử dụng, thì lửng tổ chức, cá nhân phải tự kê khai nộp thuế.
7.4.4.2 Nộp thuế : Căn cứ vào số thuế phải nộp ghi trong thông báo, đối
tượng nộp thuế phải chủ động thực hiện việc nộp thuế tại nơi thu tiền thuế (theo hương
dẫn của Chi cục thuế).
7.4.5 Miễn giảm thuế
Tạm miễn thuế đối với các trường hợp sau:
o Đất xây dựng trụ sở cơ quan hành chính sự nghiệp Nhà nước, tổ chức xã
hội, công trình văn hóa, đất chuyên dùng vào mục đích quốc phòng, an
ninh
o Đất ở của các hộ dân cư tại các xã đặc biệt khó khăn; đất ở của các hộ
thuộc d)ện hộ nghèo trong cả nước; đất ở vùng định canh, định cư của đồng
bào dân tộc thiểu sẽ.
o Đất ở của đồng bào xây dựng vùng kinh tế mới được miễn thuế trong 5
năm đầu kể từ ngày đến ở (nếu đến ở 6 tháng đầu năm thì tính cả năm, nếu
đến ở 6 tháng cuối năm thì tính lộ năm), từ năm thứ 6 trở đi phải nộp thuế
đất.
o Đất ở của hộ gia đình thương binh hạng 1/4, hạng 2/4; hộ gia đình liệt sĩ
(thân nhân liệt sĩ) đang được hưởng chế độ trợ cấp của Nhà nước hàng
tháng; đất xây dựng nhà tình nghĩa cho các đối tượng chính sách xã hội; đất
ở của người tàn tật, sống độc thân, người chưa đến tuổi thành niên và người
già cô đơn không nơi nương tựa không có khả năng nộp thuế. Những đối
tượng này chi được miễn thuế một nơi duy nhất do chính họ đứng tên.
o Đất ở gia đình thương binh hạng ¼ và các thương binh phải nằm điều trị
dài ngày tại các trại an dưỡng thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Ch-¬ng 7: C¸c S¾c ThuÕ Kh¸c
quản lý mà không có hộ khẩu thường trú tại nhà cùng bố, mẹ, vợ, chồng
hoặc con thì được miễn thuế nhà đất cho một hộ gia đình có thuơng binh
đó.
o Hộ nộp thuế nhà đất trong năm bị nhà nước thu hồi, phải giải toả nhà đất để
phục vụ cho quy hoạch của cấp có thẩm quyền để chuyển đến nơi ở mới thì
được miễn thuế nhà đất trong năm đó cho số thuế của diện tích đất bị giải
toả và diện tích đất nơi ở mới.
Được xét giảm thuế, miễn thuế đất ở cho các đối tượng nộp thuế có khó khăn về
kinh tế do bị thiên tai, tai nạn bất ngờ. Nếu giá trị thiệt hại về tài sản từ 20% đến 50%
tổng giá trị tài sản (tài sản cố định, tài sản lưu động có trên lô đất chịu thuế) thì được
xét giảm thuế đất 50%, nếu giá trị thiệt hại trên 50% thì được xét miễn thuế đất.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_7(3).pdf