- Quyết định của cấp có thẩm quyền vềviệc phê duyệt dựán sửdụng vốn ODA
không hoàn lại, dựán sửdụng vốn ODA vay ưu đãi được Ngân sách Nhà nước cấp
phát (bản sao có đóng dấu và chữký xác nhận của người có thẩm quyền của dựán).
Trường hợp hoàn thuếnhiều lần thì chỉxuất trình lần đầu.
- Xác nhận của cơquan chủquản dựán ODA vềhình thức cung cấp dựán
ODA, là ODA không hoàn lại hay ODA vay được Ngân sách Nhà nước cấp phát ưu
đãi thuộc đối tượng được hoàn thuếgiá trịgia tăng (bản sao có xác nhận của cơsở) và
được Ngân sách Nhà nước cấp vốn đối ứng đểtrảthuếgiá trịgia tăng. Người nộp thuế
chỉphải nộp tài liệu này với hồsơhoàn thuếlần đầu của dựán.
Trường hợp nhà thầu chính lập hồsơhoàn thuếthì ngoài những tài liệu nêu tại
điểm này, còn phải có xác nhận của chủdựán vềviệc dựán không được Ngân sách
Nhà nước bốtrí vốn đối ứng đểthanh toán cho nhà thầu theo giá có thuếgiá trịgia
tăng, giá thanh toán theo kết quảthầu không có thuếgiá trịgiá tăng và đềnghịhoàn
thuếcho nhà thầu chính.
(4) Hồsơhoàn thuếgiá trịgia tăng đối với tổchức Việt Nam sửdụng tiền viện trợ,
nhân đạo, viện trợkhông hoàn lại của nước ngoài mua hàng hóa tại Việt Nam đểviện
trợ:
- Văn bản đềnghịhoàn thuếnêu rõ lý do, sốthuế đềnghịvà thời gian phát sinh
sốthuế đềnghịhoàn thuếtheo mẫu số01/HTBT theo quy định
- Bảng kê khai tổng hợp sốthuế đầu vào được hoàn
- Bảng kê hóa đơn, chứng từhàng hóa dịch vụmua vào mẫu số01-2/GTGT
theo quy định;
- Quyết định phê duyệt các khoản viện trợcủa cấp có thẩm quyền (bản sao có
xác nhận của người nộp thuế);
- Văn bản xác nhận của BộTài chính vềkhoản tiền viện của tổchức phi chính
phủnước ngoài nêu rõ: tên tổchức viện trợ, giá trịkhoản viện trợ, cơquan tiếp nhận,
quản lý tiền viện trợ
(5) Hồsơhoàn thuếgiá trịgia tăng đối với đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trữ
ngoại giao:
- Công hàm đềnghịhoàn thuếgiá trịgia tăng của cơquan đại d)ện;
Ch-¬ng 4: ThuÕ Gi¸ TrÞ Gia T¨ng
- Văn bản đềnghịhoàn thuếtheo mẫu số01/HTBT theo quy định có xác nhận
của VụLễtân (BộNgoại giao);
- Bản gốc kèm theo 2 bản sao có đóng dấu cơquan đại d)ện của các hoá đơn giá
trịgia tăng. Cơquan thuếsẽtrảlại các hóa đơn gốc cho cơquan dại d)ện sau khi thực
hiện hoàn thuếgiá trịgia tăng.
92 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2429 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình thuế: chương 4: Thuế giá trị gia tăng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐIỀU CHỈNH THUẾ GTGT ĐẦU VÀO PHÂN BỔ ĐƯỢC
KHẤU TRỪ NĂM ...
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT)
Người nộp thuế:.................................................................................
Mã số thuế:.........................................................................................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
A. Thuế GTGT của HHDV mua vào trong kỳ: ……………. đồng
Trong đó:
- Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng cho SXKD
HHDV chịu thuế
- Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng cho SXKD
HHDV không chịu thuế
- Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng chung cho
SXKD HHDV chịu thuế và không chịu thuế
B. Điều chỉnh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo tỷ lệ phân bổ của năm:
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra trong năm
2 Doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế
3 Tỷ lệ % doanh thu HHDV bán ra chịu thuế trên tổng
doanh thu của năm (3) = (2)/(1)
4 Tổng thuế GTGT của HHDV mua vào cần phân bổ trong
năm
5 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm
(5) = (4) x (3)
6 Thuế GTGT đầu vào đã kê khai khấu trừ 12 tháng
7 Điều chỉnh tăng (+), giảm (-) thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ trong năm (7)=(5)-(6)
..........................., ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Mẫu số: 01- 4B/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 60/2007/TT-BTC ngày
14/6/2007 của Bộ Tài chính)
Ch-¬ng 4: ThuÕ Gi¸ TrÞ Gia T¨ng
60
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: Tháng..... năm 200....
Người nộp thuế:..........................................................................................
Mã số thuế: .................................................................................................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
Hoá đơn, chứng từ,
biên lai nộp thuế
STT Ký
hiệu
hoá
đơn
Số
hoá
đơn
Ngày,
tháng,
năm
phát
hành
Tên
người
bán
Mã
số
thuế
người
bán
Mặt
hàng
Doanh
số
mua
chưa
có
thuế
Thuế
suất
Thuế
GTGT
Ghi
chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
1.Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT:
Tổng
2. Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD không chịu thuế GTGT:
Tổng
3. Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế
GTGT:
Tổng
4. Hàng hoá, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư:
Tổng
Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào: .......................
Tổng thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào: ........................
..........................., ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Mẫu số: 01 -2/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 60 /2007/TT-BTC ngày
14/6/2007 của Bộ Tài chính)
Ch-¬ng 4: ThuÕ Gi¸ TrÞ Gia T¨ng
61
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Dùng cho người nộp thuế tính thuế theo phương pháp tính
trực tiếp trên GTGT)
[01] Kỳ tính thuế: Năm ………....
[02] Người nộp thuế :.....................................................................................
[03] Mã số thuế: .............................................................................................
[04] Địa chỉ: ...................................................................................................
[05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[07] Điện thoại: ..................... [08] Fax: .................. [09] Email: ..................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu
Hàng hoá, dịch
vụ chịu thuế
suất 5%
Hàng hoá,
dịch vụ chịu
thuế suất 10%
1 Hàng hoá tồn kho đầu năm [10] [11]
2
Giá vốn của hàng hoá, dịch vụ mua ngoài
sử dụng cho SXKD hàng hoá, dịch vụ
chịu thuế GTGT bán ra
[12]
[13]
3 Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra
[14] [15]
4 Giá trị gia tăng phát sinh trong kỳ [16]=[14]-[12]; [17]=[15]-[13]
[16]
[17]
5 Thuế GTGT phát sinh phải nộp của năm [18]=[16]x5%; [19]=[17]x10%
[18]
[19]
6 Số thuế GTGT đã khai 12 tháng trong năm
[20] [21]
7
Chênh lệch số thuế GTGT phải nộp của
năm so với số thuế GTGT đã khai 12
tháng trong năm
[22]=[18]-[20]; [23]=[19]-[21]
[22] [23]
Tổng số thuế GTGT kê khai thiếu: ([24]=[22]+[23]>0): .............................
Tổng số thuế GTGT kê khai thừa: ([25]=[22]+[23]<0): ..............................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về số liệu đã khai./.
..........................., ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Mẫu số: 04/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 60/2007/TT-BTC ngày
14/6/2007 của Bộ Tài chính)
Ch-¬ng 4: ThuÕ Gi¸ TrÞ Gia T¨ng
62
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Dùng cho người nộp thuế tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên doanh thu)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng..... năm ........
(Hoặc ngày phát sinh thuế GTGT)
[02] Người nộp thuế :.....................................................................................
[03] Mã số thuế: .............................................................................................
[04] Địa chỉ: ...................................................................................................
[05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[07] Điện thoại: ..................... [08] Fax: .................. [09] Email: ..................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu
Hàng hoá, dịch
vụ chịu thuế
suất 5%
Hàng hoá, dịch
vụ chịu thuế
suất 10%
1 Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT
[10] [11]
2 Tỷ lệ GTGT trên doanh thu [12]
[13]
3 Giá trị gia tăng phát sinh trong kỳ [14]= [12]x[10]; [15]=[13]x[11]
[14] [15]
4 Thuế GTGT phải nộp [16]=[14]x5%; [17]=[15]x10%
[16]
[17]
Tổng số thuế GTGT phải nộp trong kỳ [18]=[16]+[17]: ........................
Tôi cam đoan số liệu khai trên đây là đúng và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về số liệu đã khai./.
..........................., ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Mẫu số: 05/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư số
60/2007/TT-BTC ngày
14/6/2007 của Bộ Tài chính)
Ch-¬ng 4: ThuÕ Gi¸ TrÞ Gia T¨ng
63
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Tạm nộp trên doanh số đối với kinh doanh ngoại tỉnh)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng.... năm …….....
[02] Người nộp thuế :.....................................................................................
[03] Mã số thuế: .............................................................................................
[04] Địa chỉ: ...................................................................................................
[05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[07] Điện thoại: ..................... [08] Fax: .................. [09] Email: ..................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
ST
T
Chỉ tiêu Hàng hoá,
dịch vụ chịu
thuế suất 5%
Hàng hoá,
dịch vụ chịu
thuế suất
10%
1 Doanh số của hàng hoá dịch vụ chịu thuế [10] [11]
2 Tỷ lệ % tạm nộp tính trên doanh thu
[12] 1% [13] 2%
3 Số thuế tạm tính phải nộp kỳ này [14]=[10]x1%; [15]=[11]x2%
[14] [15]
Tổng số thuế phải nộp [16]=[14]+[15]: .................................
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số
liệu đã khai./.
..........................., ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Mẫu số: 06/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 60/2007/TT-BTC ngày
14/6/2007 của Bộ Tài chính)
Ch-¬ng 4: ThuÕ Gi¸ TrÞ Gia T¨ng
64
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GTGT
(Dùng cho người nộp thuế tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT và cơ
sở kinh doanh vàng bạc, đá quý và ngoại tệ)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng.... năm …....
[02] Người nộp thuế :.....................................................................................
[03] Mã số thuế: .............................................................................................
[04] Địa chỉ: ...................................................................................................
[05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[07] Điện thoại: ..................... [08] Fax: .................. [09] Email: ..................
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu
Hàng hoá,
dịch vụ chịu
thuế suất 5%
Hàng hoá, dịch
vụ chịu thuế
suất 10%
1 Hàng hoá tồn kho đầu kỳ [10] [11]
2 GTGT âm được kết chuyển kỳ trước [12] [13]
3
Giá vốn của hàng hoá, dịch vụ mua
ngoài sử dụng cho SXKD hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra
[14]
[15]
4 Tổng doanh số hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra
[16] [17]
5 Giá trị gia tăng chịu thuế trong kỳ [18]=[16]-[14]-[12]; [19]=[17]-[15]-[13]
[18]
[19]
6 Thuế GTGT phải nộp [20]=[18]x5%; [21]=[19]x10%
[20]
[21]
Tổng thuế giá trị gia tăng phải nộp trong kỳ [22] = [20]+[21]: ...................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu
đã khai ./.
..........................., ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Mẫu số: 03/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 60/2007 /TT-BTC ngày
14/6/2007 của Bộ Tài chính)
Ch-¬ng 4: ThuÕ Gi¸ TrÞ Gia T¨ng
65
BẢNG KÊ XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ GTGT ĐỀ NGHỊ HOÀN
Kèm theo Văn bản đề nghị hoàn thuế số.......... ngày........
Cá nhân/Tổ chức đề nghị hoàn thuế: ………………………………........…………...
Mã số thuế: …………………………………………………...........…………………..
I. Xác định số thuế GTGT đề nghị hoàn:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Số thuế phát sinh đầu ra
2 Số thuế đầu vào được khấu trừ
3 Số thuế đã nộp
4 Số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu
ra đề nghị được hoàn lại
II. Giải trình về việc điều chỉnh thuế GTGT đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ
khai đã nộp cho cơ quan thuế (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
.............., ngày ......... tháng....... năm ............
TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Mẫu số: 01-1/HTBT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 60/2007/TT-BTC ngày
14/6/2007 của Bộ Tài chính)
Ch-¬ng 4: ThuÕ Gi¸ TrÞ Gia T¨ng
66
BÀI TẬP VÀ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
A. BÀI TẬP
Bài 1: Một nông trường trồng và chế biến chè trong tháng có tình hình sản xuất và tiêu
thụ như sau:
- Nông trường bán 12 tấn chè sơ chế cho một công ty sản xuất chè khác với giá
bán là 30.000 đ/kg (giá chưa có thuế GTGT).
- Sử dụng 6 tấn chè đã chế biến để đóng hộp, loại hộp 0,5kg/hộp. Trong tháng
nông trường bán trong nước 8.000 hộp giá bán chưa có thuế GTGT là 30.000đ/hộp
- XK qua công ty ủy thác XK 2.000 hộp giá XK là 85.000đ/hộp.
- Giao 2.000 hộp cho cơ sở đại lý hạch toán độc lập bán đúng giá giao là 30.000
đ/hộp (giá chưa có thuế GTGT)
- Thuế GTGT của các chi phí mua ngoài khác dùng: cho hoạt động sơ chế và
đóng hộp chè tập hợp được trong tháng là 18.200.000đ. Nông trường không hạch toán
riêng được số thuế đầu vào được khấu trừ cho từng loại sản phẩm.
Yêu cầu:
- Xác định số thuế GTGT nông trường phải nộp trong tháng đối với hoạt động
trên. Biết rằng đơn vị nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
- Xác định lại số thuế GTGT nông trường phải nộp trong tháng đối với hoạt
động trên, trong trường hợp nông trường chi XK 1.000 hộp chè còn 1.000 hộp để tiêu
dùng nội bộ và biếu tặng
- Giả sử trong tháng nông trường XK toàn bộ 12 tấn chè sơ chế, giá XK là
32.000.000đ/tấn. Xác định lại số thuế GTGT nông trường phải nộp trong tháng.
Giải:
Trường họp 1
• VAT đầu ra.
- Chè sơ chế không thuộc d)ện chịu thuế GTGT
- Chè hộp bán trong nước:
VATđầu ra = 8.000 x 30.000 x 10% = 24.000.000 đ
Chè xuất khẩu ủy thác:
VATđầu ra = 2.000 x 35.000 x 0% = 0
Chè giao cho cửa hàng hạch toán độc lập:
VATđầu ra = 2.000 x 30.000 x 10% = 6.000.000 đ
Ch-¬ng 4: ThuÕ Gi¸ TrÞ Gia T¨ng
67
∑VATđầu ra = 24.000.000 + 6.000.000 = 30.000.000 đ
• VAT đầu vào được khấu trừ:
18.200.000 x [(8.000 x 30.000) + (2.000 x 35.000) + (2.000 x 30.000)]
[(12.000 x 30.000) + (8.000 x 30.000) + (2.000 x 35.000) + (2.000 x 30.000)]
= 9.224.657 đ
Vậy: Thuế GTGT phải nộp của nông trường trồng và chế biến chè là:
80.000.000 - 9.224.657 = 20.775.343 đ
Trường hợp 2
• VAT đầu ra
Vì riêng trường chỉ XK 1.000 hộp chè còn 1.000 hộp để tiêu dùng nội bộ và biếu tặng
nên thuế GTGT đầu ra ở trường hợp 2 tăng so với trường hợp 1 một khoản là:
1.000 x 30.000 x 10% = 3.000.000
∑VATđầu ra = 30.000.000 + 3.000.000 = 33.000.000 đ
• VAT đầu vào được khấu trừ
18.200.000 x [(8.000 x 30.000) + (1.000 x 35.000) + (3.000 x 30.000)]
[(12.000 x 30.000) + (8.000 x 30.000) + (1.000 x 35.000) + (3.000 x 30.000)]
= 9.162.758 đ
Vậy: Thuế GTGT phải nộp của nông trường trồng và chế biến chè là =
33.000.000 - 9.162.758 = 23.837.242 đ
Trường hợp 3:
• VAT đầu ra
Vì trong tháng nông trường XK toàn bộ 12 tấn chè sơ chế nên thuế GTGT đầu ra
của chè sơ chế là:
12 tấn x 32.000.000 đồng x 0% = 0
∑VATđầu ra = 30.000.000 đ
• VAT đầu vào được khấu trừ : 18.200.000đ
Vậy: Thuế GTGT phải nộp của nàng trường trồng và chế biến chè là:
30.000.000 - 18.200.000 = 11.800.000 đ
Bài 2: Tại một DN trong kỳ tính thuế có tài liệu như sau:
1. Nhập khẩu 12.630 kg nguyên liệu X để sản xuất 21.050 sản phẩm A, X và A đều
thuộc d)ện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, giá tại cửa khẩu nhập là 55.000đ/kg.
2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm A
Ch-¬ng 4: ThuÕ Gi¸ TrÞ Gia T¨ng
68
- Xuất khẩu trực tiếp 7.500 sản phẩm A với giá FOB quy đổi ra tiền Việt Nam
là 185.000 đ/sản phẩm
- Bán cho công ty thương mại B 4.150 sản phẩm, giá bán chưa thuế GTGT là
176.900đ/sản phẩm
Yêu cầu:
Xác định thuế xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt, VAT phải nộp trong kỳ
tính thuế của doanh nghiệp trên. Biết:
a) Thuế suất thuế xuất khẩu của sản phẩm A là 20%
b) Thuế suất thuế nhập khẩu của nguyên liệu là 10%
c) Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của sự A là 45%, của nguyên liệu X là 25%.
d) Thuế suất thuế GTGT của sản phẩm A và nguyên liệu X là 10%
Giải:
I. Mua hàng:
Đối với nguyên liệu X:
- Thuế nhập khẩu: 12.630 kg x 55.000đ/kg x 10% = 69.485.000 đ
- Thuế TTĐB:
(12.630 kg x 55.000đ/kg + 69.465.000 đ x 25% = 191.028.750 đ
- VATđầu vào
(12.630kg x 55.000đ/kg + 69.465.000đ) x 1,25 x 10% = 95.514.375 đ
II. Tiêu thụ:
Đối với sản phẩm A:
(1) Xuất khẩu trực tiếp 7.500 sản phẩm A:
- Thuế XK : 7.500 sản phẩm x 185.000đ.sản phẩm x 20% = 277.500.000 đ
Thuế NK được hoàn ở khâu NK nguyên liệu:
69.465.000 7.500 24.750.000
21.050
x= = đ
- Thuế TTĐB được hoàn ở khâu NK nguyên liệu:
191.028.750 7.500 68.062.500
21.050
x= = đ
(2) Bán cho công ty thương mại B
- Thuế TTĐB phải nộp:
176.9004.150 45% 227.835.000
1 45%
x= =+ đ
Ch-¬ng 4: ThuÕ Gi¸ TrÞ Gia T¨ng
69
- Thuế TTĐB được hoàn ở khâu nhập khẩu nguyên liệu:
191.028.750 4.150 37.661.250
21.050
x= = đ
VATđầu ra = 4.150 sản phẩm x 176.900đ/sản phẩm x 10% = 73.413.500đ
Vậy:
1) Thuế NK phải nộp: 69.465.000 đ
Thuế TTĐB phải nộp ở khâu nhập khẩu:191.028.750 đ
Thuế GTGT phải nộp ở khâu nhập khẩu: 95.514.375 đ
2) Thuế XK phải nộp: 277.500.000 đ
Thuế NK được hoàn: 24.750.000 đ
Thuế TTĐB được hoàn:
68.062.500 + 37.661.250 =105.723.750 đ
Thuế TTĐB phải nộp cuối kỳ:
227.835.000 - 105.723.750 = 122.111.250 đ
3) Thuế GTGT phải nộp:
73.413.500 - 95.514.375 = - 22.100.875 đ
Bài 3: Tại công ty thương mại X, trong kỳ tinh thuế có các nghiệp vụ phát sinh sau:
(I) Mua hàng
- Mua của một doanh nghiệp chế xuất 10.000 sản phẩm A với giá 80.000đ/sản
phẩm
- Mua của một công ty TNHH Y 7.000 sản phẩm B với giá chưa thuế GTGT là
32.000đ/sản phẩm
(II) Tiêu thụ
* Sản phẩm A
- Bán cho doanh nghiệp XNK Z 2.000 số, giá chưa thuế GTGT là 102.000đ/sản
phẩm - Bán cho một DN khu chế xuất 2.000 sản phẩm với giá FOB là 94.000đ/sản
phẩm
* Sản phẩm B:
- Bán lẻ 3.000 sản phẩm với giá đã có thuế GTGT là 44.000đ/sản phẩm
- Xuất khẩu ra nước ngoài theo giá CIF 2.000 so với giá 47.000đ/sản phẩm
(I+F=10% CIF)
Yêu cầu:
Ch-¬ng 4: ThuÕ Gi¸ TrÞ Gia T¨ng
70
Xác định thuế xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt, giá trị gia tăng phải nộp
của công ty Thương mại X. Biết rằng:
- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Các sản phẩm A, B thuộc d)ện chịu thuế TTĐB với mức thuế suất của sản
phẩm A là 25%, của sản phẩm B là 40%
- Thuế suất thuế nhập khẩu sản phẩm A là 10%, sản phẩm B là 15%
- Thuế suất thuế xuất khẩu sản phẩm A là 20%, sản phẩm B là 25%
- Thuế suất thuế GTGT của sản phẩm A và B là 10%
Giải:
I. Mua hàng:
(l) Mua của một doanh nghiệp chế xuất 10.000 sản phẩm A:
- Thuế NK:
10.000 số x 80.000đ/sản phẩm x 10% = 80.000.000 đ
- Thuế TTĐB:
10.000 sản phẩm x 80.000đ/sản phẩm x 1,1 x 25% = 220.000.000 đ
- VATđầu vào :
10.000 sản phẩm x 80.000đ/sản phẩm x 1,1 x 1,25 x 10% = 110.000.000đ
(2) Mua của một công ty TNHH Y 7.000 sản phẩm B:
- VATđầu vào :
7.000 sản phẩm x 32.000 đ/sản phẩm x 10% = 22.400.000 đ
Tổng thuế VAT đầu vào:
110.000.000 + 22.400.000 =132.400.000 đ
II. Tiêu thụ:
* Sản phẩm A:
1) Bán cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu:
- VATđầu ra = 2.000 sản phẩm x 102.000 đ/sản phẩm x 10% = 20.400.000 đ
Ch-¬ng 4: ThuÕ Gi¸ TrÞ Gia T¨ng
71
2) Bán cho DN khu chế xuất:
- Thuế XK
2.000 sản phẩm x 94.000đ/sản phẩm x 20% = 37.600.000 đ
- Thuế NK được hoàn:
80.000.000 2.000 16.000.000
10.000
x = đ
- Thuế TTĐB được hoàn:
220.000.000 2.000 44.000.000
10.000
x = đ
- VAT đầu ra : 2.000 x 94.000 x 1,2 x 0% = 0
* Sản phẩm B:
1) Bán lẻ 3.000 sản phẩm
VATđầu ra = 3.000 sản phẩm x
44.000 10% 12.000.000
1,1
x = đ
2) Xuất khẩu ra nước ngoài:
- Thuế XK
2.000 sản phẩm x 47.000 đ/sản phẩm x 90% x 25% = 21.150.000 đ
- VATđầu ra = 0
- Tổng VAT đầu ra
20.400.000 + 12.000.000 = 32.400.000 đ
Thuế VAT phải nộp
32.400.000 - 132.400.000 = -100.000.000 đ
Bài 4: Một cơ sở sản xuất thuốc lá trong quý có tình hình sản xuất kinh doanh như
sau:
1. Tài liệu xí nghiệp kê khai:
- Trong quý cơ sở tiến hành gia công cho đơn vị A 1.700 cây thuốc lá, đơn giá
gia công (kể cả thuế TTĐB) là 21.000 đ/cây. Đơn vị A đã nhận đủ hàng.
- Cơ sở tiêu thụ 500 kg thuốc lá gợi, giá bán 30.000đ/kg.
- Cơ sở sản xuất và bán ra 5.600 cây thuốc lá, giá bán ghi trên hóa đơn là
46.500đ/cây, cơ sở đã nhận đủ tiền
- Trong quý cơ sở xuất bán cho cửa hàng thương nghiệp 200 cây thuốc, đã thu
đủ tiền.
2. Tài liệu kiểm tra của cơ quan thuế:
Ch-¬ng 4: ThuÕ Gi¸ TrÞ Gia T¨ng
72
- Số thuốc lá sợi tồn kho đầu quý là 200kg, số thuếc lá sợi sản xuất trong quý là
2.000kg, cuối quý còn tồn kho 50 kg
Yêu cầu:
Hãy xác định số thuế DN phải nộp trong kỳ, biết rằng:
- Cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Đầu và cuối quý không có tồn kho thuốc lá bao, định mức tiêu hao nguyên
liệu là 0,025 kg thuốc lá sợi cho một bao thuốc lá.
- Thuế suất thuế TTĐB đối với thuốc lá là 55%. Thuế suất thuế GTGT đối với
tất cả các mặt hàng nói trên đều là 10%. Số thuốc lá sản xuất, bán ra và gia công là
cùng loại
- Cơ sở sản xuất không chứng minh được sự sai lệch số liệu
- Số thuế GTGT tập hợp được trên hóa đơn của hàng hóa vật tư mua vào trong
kỳ là 18.000.000 đ.
- Các giá bán đều là chưa thuế GTGT
Giải:
- Số thuốc lá sợi dùng để sản xuất thuốc lá điếu:
200 + 2.000 - 50 - 500 = 1.650 kg
- Số lượng thuốc lá sản xuất trong kỳ:
1.650 66.000
0,025
= = bao = 6.600 cây (l cây thuốc lá có 10 bao)
Æ Số lượng thuốc lá điếu thực tế tiêu thụ trong kỳ là 6.600 cây
(1) Thuế TTĐB:
9 Đối với thuế TTĐB bên gia công nộp hộ cho bên đưa gia công, giá tính thuế là
giá của hàng hóa cùng loại hoặc tương đương trên thị trường
- Thuế TTĐB phải nộp của một cây thuốc lá:
46.500 55% 16.500
1 55%
x= =+ đ/cây
- Thuế TTĐB nộp thay cho cơ sở gia công:
1.700 x 16.500 = 28.050.000 đ
- Thuế TTĐB của thuốc lá điếu cơ sở tiêu thụ trong kỳ:
6.600 x 16.500 = 108.900.000 đ
∑Tổng số thuế TTĐB mà cơ sở sản xuất thuốc lá phải nộp:
Ch-¬ng 4: ThuÕ Gi¸ TrÞ Gia T¨ng
73
28.050.000 + 108.900.000 = 136.950.000 đ
(2) Thuế GTGT:
• VAT đầu ra:
- Của hoạt động gia công:
1.700 x (21.000 - 16.500) x 10% = 765.000 đ
- Của việc tiêu thụ thuốc lá sợi:
500 x 30.000 x 10% = 1.500.000 đ
- Của thuốc lá điếu tiêu thụ:
6.600 x 46.500 x 10% : 30.690.000 đ
∑VAT đầu ra : 765.000 + 1.500.000 + 30.690.000 : 32.955.000 đ
• VAT đầu vào : 18.000.000 đ
• VAT phải nộp = 32.955.000 đ - 18.000.000 = 14.955.000 đ
Bài 5: Một đơn vị sản xuất hàng thuộc d)ện chịu thuế TTĐB trong kỳ tính thuế có tài
liệu như sau:
1. Nhập kho số sản phẩm sản xuất hoàn thành: 4.000 sản phẩm A và 5.000 sản phẩm
B.
2. Xuất kho thành phẩm tiêu thụ trong kỳ: 3.000 sản phẩm A và 4.500 sản phẩm ,
trong đó:
- Bán cho công ty thương mại 2000 sản phẩm A và 3000 sản phẩm B với giá
bán trên hóa đơn là 14.000đ/sản phẩm A và 33.000đ/ sản phẩm B.
- Vận chuyển đến đại ly bán hàng của đơn vị là 1000 sản phẩm A và 1500 sản
phẩm B với giá bán quy định cho đại lý là 14.000 đ/sản phẩm A và 33.000 đi sản phẩm
B. Đến cuối kỳ, cửa hàng đại lý mới chỉ bán được 800 sản phẩm A và 1200 sản phẩm
B.
Yêu cầu:
1. Tính thuế GTGT, thuế TTĐB mà đơn vị sản xuất và đại lý trên phải nộp trong kỳ
liên quan đến tình hình trên. Biết rằng:
- Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Thuế suất thuế GTGT đối với hoa hồng đại lý là 10%, của nguyên liệu X là
5%, của sản phẩm A và B là 10%. Hoa hồng đại lý: 3% trên giá giao
Ch-¬ng 4: ThuÕ Gi¸ TrÞ Gia T¨ng
74
- Trong kỳ đơn vị đã NK 4000 kg nguyên vật liệu thuộc d)ện chịu thuế TTĐB
để sản xuất sản phẩm A với giá mua chưa thuế GTGT là 7000đ/kg. Các loại thuế liên
quan đến nguyên liệu X đã được đơn vị nộp tại cơ quafl hải quan khi có thông báo.
Thuế suất thuế TTĐB đối với nguyên liệu X là 75%. Thuế suất TTĐB của sản phẩm A
là 75%, sản phẩm B là 65%. Định mức tiêu hao 0,5 kg nguyên liệu/ 1 sản phẩm A.
- Đơn vị không có nguyên liệu và sản phẩm tồn kho đầu kỳ. Tổng số thuế
GTGT tập hợp trên hóa đơn GTGT của các chi phí khác liên quan đến sản xuất và tiêu
thụ trong kỳ là 5.000.000đ.
Giải:
(l) Thuế TTĐB mà đơn vị sản xuất phải nộp:
- Đối với sản phẩm A:
(2.000 800) 14.000 75% 16.800.000
1 75%
x x+= =+ đ
- Đối với sản phẩm B
(3.000 1.200) 33.000 65% 54.600.000
1 65%
x x+= =+ đ
- Thuế TTĐB của nguyên liệu được khấu trừ:
2.800 0,5 7.000 75% 4.200.000
1 75%
x x x= =+ đ
∑Thuế TTĐB phải nộp
16.800.000 + 54.600:000 - 4.200.000 = 67.200.000 đ
(2) Thuế GTGT mà đơn vị sản xuất phải nộp:
• VAT đầu ra.
- Đối với sản phẩm A:
(2.000 + 800) x 14.000 x 10% = 3.920.000 đ
- Đối với sản phẩm B:
(3.000 + 1.200) x 33.000 x 10% = 13.860.000 đ
∑VAT đầu ra = 3.920.000 + 13.860.000 = 17.780.000 đ
• VAT đầu vào được khấu trừ.
- Số thuế GTGT tập hợp trên hoá đơn GTGT của các chi phí khác: 5.000.000 đ
- Của hoa hồng đại lý:
(800 x 14.000 + 12.000 x 33.000) x 3% x 10% = 1.221.600 đ
Ch-¬ng 4: ThuÕ Gi¸ TrÞ Gia T¨ng
75
- Của nguyên liệu mua vào:
4.000 x 7.000 x 5% = 1.400.000 đ
∑VAT đầu vào = 5.000.000 + 1.221.600 + 1.400.000 = 7.621.600 đ
• VAT phải nộp
17.780.000 - 7.621.600 = 10.158.400 đ
(3) Thuế GTGT mà đại lý tiêu thụ phải nộp:
• VAT đầu ra:
- Đối với sản phẩm A:
800 x 14.000 x 10% = 1.120.000 đ
- Đối với sản phẩm B:
1.200 x 33.000 x 10% = 3.960.000 đ
- Của hoa hồng đại lý = 152.400 đ
∑VAT đầu vào= 1.120.000 + 3.960.000 + 1.221.600 = 6.301.600 đ
• VAT đầu vào:
- Đối với sản phẩm A:
800 x 14.000 x 10% = 1.120.000 đ
- Đối với sản phẩm B:
1.200 x 33.000 x 10% = 3.960.000 đ
∑VAT đầu vào = 1.120.000 + 3.960.000 - 5.080.000 đ
• VAT phải nộp :
6.301.600 - 5.080.000 = 1.221.600 đ
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Thuế GTGT có thể xếp cùng nhóm với sắc thuế nào sau đây
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_4(4).pdf