Việc xác định giá tính thuếnhập khẩu phải phù hợp với thông lệquốc tếcủa
nền kinh tếthịtrường. Vấn đềlà đểcó một nguồn thu yơí ưu của chính phủtừthuế
nhập khẩu, cẩn có biện pháp hợp lý để điều chỉnh cơcẩu nhập khẩu hàng hóa và dịch
vụvà cần tổchức tốt bộmáy quản lý thuếnhập khẩu đểtránh đểlọt lưới các khoản
thuếphải thu. Đây cũng là thời điểm để đẩy mạnh cải cách hệthông quản lý thu thuế
nhập khẩu. Đồng thời, còn phát huy triệt đểvai trò của các loại thuếnội địa nhưthuế
giá trịgia tăng, thuếthu nhập doanh nghiệp, thuếthu nhập cá nhân, thuếtiêu thụ đặc
biệt.nghĩa là nhìn tổng thể, tổng nguồn thu của chính phủcó khảnăng tăng vọt lên rất
lớn. Khi tăng rất lớn nguồn thu từthuếnhập khẩu, chính sách tiền tệvà tài khóa cần có
sự điều chỉnh phù hợp liên quan đến luợng tiền cung ứng, tỷgiá hối đoái giữa đồng
Việt Nam với các ngoại tệkhác đặc biệt với đồng đô la Mỹ, và việc chỉtiêu của chính
phủvào các dựán lớn.
Sự điều chỉnh này, đến lượt nó, cần tạo được đà cho sựtăng 1 trưởng tiếp theo
của nền kinh tế. Bên cạnh đó. với hàng tiêu dùng giá rẻ, sự đa dạng trong lựa chọn
hàng hóa vềmẫu mã, chất lượng, kiểu dáng, thương hiệu. phúc lợi người tiêu dùng
tăng lên không ngừng. Các doanh nghiệp và các nhà sản xuất phải đối mặt với một
khối lượng hàng hóa và dịch vụkhổng lồnhập khẩu vào Việt Nam, cho nên phải tự
khẳng định tính hiệu quảcủa mình bằng việc tham gia vào cạnh tranh một cách bình
đẳng, công bằng và minh bạch trên sân chơi toàn cầu và sựbảo hộcàng ngày càng
giảm thiểu. Do đó, các doanh nghiệp cần có chiến lược nhập khẩu kịp thời nguyện
liệu, máy móc, thiết bịvà công nghệgiá rẻnhất thếgiới, đặc biệt là việc phát triển
mạnh cũng nhưkhai thác tối đa hiệu quảcủa hoạt động đấu thầu nhập khẩu, tìm mọi
biện pháp đểgia tăng tối đa sức cạnh tranh sản phẩm, dịch vụcủa doanh nghiệp với
hàng nhập khẩu cùng với việc triển khai tích cực và quyết liệt hoạt động nghiên cứu
thịtrường nước ngoài đểthúc đẩy xuất khẩu. Tính năng động, sáng tạo và khảnăng
thích nghi của các doanh nghiệp Việt Nam sẽtăng lên, và động lực cạnh tranh toàn cẩu
Ch-¬ng 2: ThuÕ XuÊt khÈu –NhËp khÈu
trởthành nguồn động lực to lớn và bền vững thúc đẩy doanh nghiệp nâng cao hiệu quả
và nhân lên không ngừng trong nền kinh tếtoàn cẩu.
45 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2926 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình thuế: chương 2: Thuế xuất khẩu , nhập khẩu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g 2: ThuÕ XuÊt khÈu – NhËp khÈu
II. Hàng xuất khẩu:
- Ngày 5/10
5.000 x (100.000 + 10.000) x 3% = 16,5 triệu đồng
- Ngày 20/10:
Sản phẩm M: Thuế xuất khẩu:
90.000.00010.000 100.000 10.000 3%
45.000
x x x⎛ ⎞−⎜ ⎟⎝ ⎠
= 29, 4 triệu đồng
Sản phẩm N: Thuế xuất khẩu:
90.000.00015.000 150.000 15.000 3%
45.000
x x x⎛ ⎞−⎜ ⎟⎝ ⎠
= 66, 6 triệu đồng
Sản phẩm P: Thuế xuất khẩu:
90.000.00020.000 200.000 20.000 3%
45.000
x x x⎛ ⎞−⎜ ⎟⎝ ⎠
= 1 18, 8 triệu đồng
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là loại thuế đánh vào:
a) Các mặt hàng xuất nhập khẩu qua biên giới Việt Nam
b) Các mặt hàng được phép xuất nhập khẩu qua biên giới Việt Nam
c) Các mặt hàng đun từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và ngược lại
d) Cả b, c đều đúng
2. Mục tiêu của thuế xuất khẩu, nhập khẩu là:
a) Thu ngân sách Nhà nước
b) Kiểm soát, điều tiết khối lượng và cơ cáu hàng xuất khẩu, nhập khẩu
c) Kiềm chế sản xuất trong nước
d) Cả a, b đều đúng
3. Hàng hóa đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan thuộc d)ện:
a) Không thuộc d)ện chịu thuế xuất khẩu
b) Chịu thuế xuất khẩu
c) Chịu thuế nhập khẩu
d) Cả b, c đều đúng
Ch-¬ng 2: ThuÕ XuÊt khÈu – NhËp khÈu
4. Hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan vào vào thị trường trong nước thuộc d)ện:
a) Không thuộc d)ện chịu thuế nhập khẩu
b) Chịu thuế xuất khẩu
c) Chịu thuế nhập khẩu
d) Cả b, c đều đúng
5. Hàng hóa đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và ngược lại thuộc
d)ện:
a) Không thuộc d)ện chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu
b) Chịu thuế xuất khẩu, không thuộc d)ện chịu thuế nhập khẩu
c) Chịu thuế nhập khẩu; không thuộc d)ện chịu thuế xuất khẩu
d) Thuộc d)ện chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu
6 Hàng hóa nào sau đây là đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu:
a) Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài, hàng hóa nhập khẩu từ
nước ngoài vào khu phi thuế quan;
b) Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt
Nam;
c) Hàng là quà biếu, quà tặng của tổ chức nước ngoài gửi cho tổ chức, cá nhân ở Việt
Nam.
d) Cả a, b, c đều sai.
7. Các đối tượng nào sau đây không thuộc đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu:
a) Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại;
b) Hàng hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ Việt Nam;
c) Hàng hóa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;
d) Cả a, b, c đều đúng.
8. Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu là:
a) Tất cả các tổ chức, cá nhân xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế theo
quy định qua biên giới Việt Nam;
b) Tất cả các tổ chức, cá nhân kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng
chịu thuế theo quy định qua biên giới Việt Nam;
c) Tất cả các tổ chức xuất nhập khêu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định
qua biên giới Việt Nam;
d) Tất cả các tổ chức xuất nhập khẩu hàng hóa qua biên giới Việt Nam;
Ch-¬ng 2: ThuÕ XuÊt khÈu – NhËp khÈu
9. Số lượng hàng hóa làm căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu là:
a) Số lượng của từng mặt hàng thực tế xuất nhập khẩu ghi trong tờ khai Hải quan;
b) Số lượng của từng mặt hàng trên hợp đồng của doanh nghiệp
c) Số lượng của từng mặt hàng ghi trong tờ khai Hải quan;
d) Số lượng của từng mặt hàng ghi trong tờ khai Hải quan nếu số lượng của từng mặt
hàng ghi trong tờ khai Hải quan lớn hơn số lượng của từng mặt hàng thực tế xuất nhập
khẩu.
10. Giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hoá là:
a) Giá FOB (không bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I))
b) Giá CIF (bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I))
c) Giá FOB (bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I))
d) Giá CIF (không bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I))
11. Giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa là:
a) Giá FOB (không bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I))
b) Giá CIF (bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I))
c) Giá. FOB (bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I))
d) Giá CIF (không bao gồm phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I)) .
12. Giá tính thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu không có hợp đồng mua bán hàng
hoá hoặc hợp đồng không hội đủ các điều kiện theo quy định là:
a) Giá do Cơ quản Hải quan quy định
b) Giá ghi trong tờ khai Hải quan
c) Giá của hàng hóa tương đương xuất nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hoá
d) Không tính thuế xuất nhập khẩu
13. Giá tính thuế xuất nhập khẩu được tính bằng:
a) Tiền đồng Việt Nam
b) Tiền đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ dùng để thanh toán trên hợp đồng của doanh
nghiệp
c) Tiền USD
d) Đồng tiến khác do doanh nghiệp ghi trong tờ khai Hải quan
14. Thuế xuất nhập khẩu nộp cho nhà nước bằng phương thức:
a) Thanh toán tiến mặt bằng tiền đồng Việt Nam
b) Thanh toán chuyển khoản bằng tiền đồng Việt Nam
Ch-¬ng 2: ThuÕ XuÊt khÈu – NhËp khÈu
c) Thanh toán chuyển khoản bằng USD và quy ra đồng Việt Nam
d) Cả a, b, c đều đúng
15. Khi xuất khẩu rượu nhà sản xuất rượu phải nộp:
a) Miễn thuế
b) Thuế xuất khẩu
c) Thuế xuất khẩu; thuế Tiêu thụ đặc biệt
d) Thuế xuất khẩu; thuế Tiêu thụ đặc biệt, thuế ra
16. Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là:
a) Ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hàng hóa khẩu nhập khẩu với cơ quan hải
quan theo quy địa của Luật Hải quan;
b) Ngày ký hợp đồng mua bán của Doanh nghiệp và nước ngoài;
c) Ngày đối tượng nộp thuế nhận được hàng đối với trường hợp nhập khẩu, hoặc đưa
hàng ta khỏi cảng, cửa khẩu đối với trường hợp xuất khẩu;
d) Ngày hàng hóa nhập khẩu cập cảng hoặc hàng hoá xuất khẩu đưa ra khỏi cảng.
17. Thời hạn nộp thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu là hàng tiêu dùng là:
a) Nộp xong thuế trước khi nhận hàng;
b) 15 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký ở tờ khai Hải quan;
c) 30 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký toờ khai Hải quan;
d) 275 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký ở tờ khai Hải quan;
18. Đối với đối tượng nộp thuế chấp hành tốt pháp luật về thuế có hàng hóa nhập khẩu
là vật tư, vật liệu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu xuất khẩu thì thời hạn nộp thuế nhập
khẩu là:
a) Nộp ngay khi làm thủ tục nhập khẩu;
b) 30 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai Hải quan;
c) 275 ngày kể từ ngày hàng nhập khẩu cập cảng đến đầu tiên;
d) 275 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai Hải quan;
19. Đối với đối tượng nộp thuế chấp hành tất pháp luật về thuế, có hàng hóa kinh
doanh theo phương thức tạm nhập – tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập thì thời hạn nộp
thuế xuất nhập khẩu là:
a) Nộp ngay khi làm thủ tục nhập khẩu;
b) 30 ngày kể từ ngày đối tường nộp thuế đăng ký tờ khai Hải quan;
Ch-¬ng 2: ThuÕ XuÊt khÈu – NhËp khÈu
c) 15 ngày kể từ ngày hết hạn của cơ quan có thẩm quyền cho phép tạm nhập - tái xuất
hoặc tạm xuất - tái nhập;
d) 30 ngày kể từ ngày hết hạn của cơ quan có thẩm quyền cho phép tạm nhập - tái xuất
hoặc tạm xuất - tái nhập;
20. Những hàng hóa nào sau đây thuộc d)ện miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu:
a) Hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
b) Hàng hoá tạm nhập - tái xuất hoặc tự tạm xuất – tái nhập để tham dự hội chợ, triển
lãm
c) Hàng hóa từ các tổ chức, cá nhân nước ngoài gởi tặng cho tổ chức, cá nhân trong
nước hoặc ngược lại;
d) Cả a, b đều đúng.
21. Các trường hợp nào sau đây được hoàn thuế xuất nhập khẩu:
a) Hàng hóa đã nộp thuế xuất khẩu nhưng không xuất khẩu nữa;
b) Hàng hóa đã nộp thuế xuất khẩu nhưng thực tế xuất khẩu ít hơn;
c) Hàng hóa là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu;
d) Cả a, b, c đều đúng.
22. Tỷ giá làm cơ sở để xác định giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
là:
a) Tỷ giá do cơ quan Hải quan xác định.
bị Tỷ giá mua, bán thực tế do Ngân hàng Công Thương Việt Nam công bố;
c) Tỷ giá mua, bán do Bộ Tài chính công bố;
d) Tỷ giá mua, bán thực tế bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố
23. Công ty TNHH Hoa Hồng mua từ một doanh nghiệp khu chế xuất lô hàng có trị
giá 1.000 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 10%, thuế GTGT 10% (hàng trên
không thuộc d)ện chịu thuế TTĐB). Tổng thuế nhập khẩu và thuế GTGT Công ty
TNHH Hoa Hồng phải nộp là:
a) 0 triệu đồng
b) 100 triệu đồng
c) 110 triệu đồng
d) 210 triệu đồng
Ch-¬ng 2: ThuÕ XuÊt khÈu – NhËp khÈu
24. Doanh nghiệp khu chế xuất K bán cho Công ty TNHH Thiên Tú một lô hàng X có
trị giá 500 triệu đồng. Biết rằng hàng X chịu thuế nhập khẩu là 5%, thuế GTGT 10%
(hàng X trên không thuộc d)ện chịu thuế TTĐB). Tổng thuế nhập khẩu và thuế GTGT
Công ty TNHH Thiên Tú phải nộp là:
a) 0 triệu đồng.
b) 25 triệu đồng
c) 52,5 triệu đồng
d) 77,5 triệu đồng
25. Doanh nghiệp tư nhân Long Hà bán cho một doanh nghiệp khu chế xuất lô hàng Z
có trị giá 2.000 triệu đồng. Biết rằng thuế suất thuế xuất khẩu đối với hàng Z là 1% và
thuế suất thuế GTGT 10% (hàng Z trên không thuộc d)ện chịu thuế TTĐB). Tổng thuế
xuất khẩu và thuế GTGT Doanh nghiệp tư nhân Long Hà phải nộp là:
a) 0 triệu đồng
b) 20 triệu đồng
c) 202 triệu đồng
d) 222 triệu đồng
26. Doanh nghiệp khu chế xuất F mua của Công ty TNHH Tuấn Hùng một lô hàng Y
có trị giá 3.000 triệu đồng. Biết rằng hàng Y chịu thuế xuất khẩu là 2% và thuế GTGT
10% (hàng Y trên không thuộc d)ện chịu thuế TTĐB). Tổng thuế xuất khẩu và thuế
GTGT Công ty TNHH Tuấn Hùng phải nộp là:
a) 0 triệu đồng
b) 60 triệu đồng
c) 306 triệu đồng
d) 366 triệu đồng
27. Nhập khẩu 2.000 kg nguyên liệu A theo giá CIF là 12.000 đồng/kg, phí vận chuyển
(F) và bảo hiểm (I) là 2.000 đồng/kg, thuế suất thuế nhập khẩu 20%. Thuế nhập khẩu
phải nộp là:
a) 4 triệu đồng
b) 4,8 triệu đồng
c) 5,6 triệu đồng
d) Cả a, b, c đều sai
Ch-¬ng 2: ThuÕ XuÊt khÈu – NhËp khÈu
28. Nhập khẩu 5.000 sản phẩm X theo giá FOB là 55.000 đồng/sản phẩm, phí vận
chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 5.000 đồng/kg, thuế suất thuế nhập khẩu 20%. Thuế
nhập khẩu phải nộp là:
a) 50 triệu đồng
b) 55 triệu đồng
c) 60 triệu đồng
d) Cả a, b, c đều sai
29. Nhập khẩu 1 lô hàng để gia công trực tiếp cho nước ngoài, tổng trị giá lô hàng theo
điều kiện CIF là 1.000 triệu đồng, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 100 triệu
đồng, thuế suất thuế nhập khẩu 10%. Thuế nhập khẩu phái nộp là:
a) 0 triệu đồng
b) 90 triệu đồng
c) 100 triệu đồng
d) 110 triệu đồng
30. Nhập khẩu 10.000 sản phẩm R để gia công trực tiếp cho nước ngoài theo giá FOB
là 50.000 đồng/sản phẩm, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 10.000 đồng/sp, thuế
suất thuế nhập khẩu 10%. Thuế nhập khẩu phải nộp là:
a) 0 triệu đồng
b) 40 triệu đồng
c) 50 triệu đồng
d) 60 triệu đồng
31. Xuất khẩu 30.000 sản phẩm do nhận gia công trực tiếp cho nước ngoài theo điều
kiện FOB là 3.000 đồng/sản phẩm, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 200 đồng/sản
phẩm, thuế suất thuế xuất khẩu 2%. Thuế xuất khẩu phải nộp là:
a) 0 đồng
b) l.680.000 đồng
c) 1.800.000 đồng
d) 1.920.000 đồng
32. Xuất khẩu 1 lô hàng do nhận gia công trực tiếp cho nước ngoài, tổng trị giá lô hàng
theo điều kiện CIF là 2.000 triệu đồng, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 200 triệu
đồng, thuế suất thuế xuất khẩu 1%. Thuế xuất khẩu phải nộp là:
a) 0 triệu đồng
Ch-¬ng 2: ThuÕ XuÊt khÈu – NhËp khÈu
b) 18 triệu đồng
c) 20 triệu đồng
d) 22 triệu đồng
33. Trực tiếp xuất khẩu 25.000 sản phẩm K cho nước ngoài theo điều kiện FOB là
30.000 đồng/sản phẩm, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 1.000 đồng/sản phẩm,
thuế suất thuế xuất khẩu 2%. Thuế xuất khẩu phải nộp là:
a) 14.500.000 đồng
b) 15.000.000 đồng
c) 15.500.000 đồng
d) Cả a, b, c đều sai
34. Trực tiếp xuất khẩu 5.000 sản phẩm Z cho nước ngoài theo điếu kiện CIF là
150.000 đồng/sản phẩm, phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (l) là 10.000 đồng/sản phẩm.
thuế suất thuế xuất khẩu 1%. Thuế xuất khẩu phái nộp là:
a) 7.000.000 đồng
b) 7.500.000 đồng
c) 8.000.000 đồng
d) Cả a, b, c đều sai
35. Đối với đối tượng nộp thuế chứa chấp hành tốt pháp luật về thuế, có hàng hóa nhập
khẩu là vật tư, vật liệu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu thì thời hạn nộp thuế nhập khẩu
là:
a) Nộp thuế trước khi nhận hàng;
b) 30 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai Hải quan
c) 275 ngày kể tử ngày hàng nhập khẩu cập cảng đến đầu tiên
d) 275 ngày.kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai Hải quan
36. Đối với đối tượng nộp thuế chưa chấp hành tốt pháp luật về thuế, có hàng hóa nhập
khẩu là vật tư, vật liệu để sản xuất hàng hóa xuất khâu, nếu được tổ chức tín dụng hoặc
tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng bảo lãnh về số tiền
thuế phải nộp, thì thời hạn nộp thuế nhập khẩu là:
a) Nộp thuế trước khi nhận hàng
b) 30 ngày kể từ ngày đôi tượng nộp thuế đăng ký tờ khai Hải quan
c) Thực hiện theo thời hạn bảo lãnh.
Ch-¬ng 2: ThuÕ XuÊt khÈu – NhËp khÈu
d) Thực hiện theo thời hạn bảo lãnh, nhưng không quá thời hạn theo quy định đối với
từng trường hợp cụ thể.
37. Thời hạn nộp thuế xuất khẩu là:
a) Nộp ngay khi làm thủ tục xuất khẩu
b) 15 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai Hải quan
c) 30 ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai Hải quan
d) 30 ngày kể từ ngày hàng xuất cảng
38. Máy móc, thiết bị …tạm nhập để thực hiện các dự án đầu tư đã nộp thuế nhập
khẩu, khi tái xuất:
a) Không được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp
b) Được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp
c) Được hoàn thuế nhập khẩu trên cơ sở giá trị còn lại của máy móc, thiết bị
d) Được hoàn thuế nhập khẩu trên cơ sở giá trị đã sử dụng của máy móc, thiết bị.
39. Đối với tổ chức nhận hàng hóa là quà 'biếu, quà tặng xét miễn thuế xuất nhập
khẩu:
a) Miễn thuế xuất nhập khẩu đối với tổ chức nhận hàng hóa là quà biếu, quà tặng
b) Miễn thuế xuất nh8p khẩu đối với tổ chức nhận hàng hóa có giá trị không vượt quá
1 triệu đồng
c) Miễn thuế xuất nhập khẩu đối với tổ chức nhận hàng hóa có giá trị không vượt quá
30 triệu đồng hoặc tổng số thuế phái nộp dưới 50.000 đồng.
d) Miễn thuế xuất nhập khẩu đối với tổ chức nhận hàng hóa có giá trị không vượt quá
30 triệu đồng.
40. Đối với cá nhân nhận hàng hóa là quà biếu, quà tặng xét miễn thuế xuất nhập khẩu:
a) Miễn thuế xuất nhập khẩu đối với cá nhân nhận hàng hóa là quà biếu, quà tặng
b) Miễn thuế xuất nhập khẩu đối với cá nhân nhận hàng hóa có giá trị không vượt quá
1 triệu đồng
c) Miễn thuế xuất nhập khẩu đối với cá nhân nhận hàng hóa có giá trị không vượt quá
1 triệu đồng hoặc tổng số thuế phải nộp dưới 50.000 đồng
d) Miễn thuế xuất nhập khẩu đối với cá nhân nhận hàng hóa có giá trị không vượt quá
30 triệu đồng
41. Hàng hóa nào sau đây chịu thuế nhập khẩu
a) Hàng nhập khẩu từ.khu vực nước ngoài vào khu chế xuất
Ch-¬ng 2: ThuÕ XuÊt khÈu – NhËp khÈu
b) Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu từ cơ sở đưa gia công để gia công hàng xuất khẩu
c) Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu (không phải từ cơ sở đưa gia công) để gia công hàng
xuất khẩu
d) Cả a, b, c đều sai
42. Hàng hóa nào sau đây thuộc d)ện không chịu thuế XNK:
a) Hàng viện trợ nhân đạo
b) Hàng viện trợ không hoàn lại
c) Hàng xuất khẩu từ khu chế xuất bán ra nước ngoài
d) Cả a, b, c đều đúng
43. Hàng hóa nào sau đây thuộc d)ện miễn thuế XNK:
a) Hàng đun từ khu chế xuất này sang khu chế xuất khác
b) Hàng từ khu chế xuất bán ra nước ngoài.
c) Xuất trả hàng gia công cho nước ngoài
d) Cả a, b. c đều đúng
44. Hàng hóa nào sau đây thuộc d)ện miễn thuế xuất nhập khẩu
a) Hàng tạm nhập, tái .xuất để tham dự hội chợ triển lãm trong thời hạn quy định
b) Hàng từ khu chế xuất vào thị trường trong nước.
c) Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu (không phải từ cơ có đưa gia công) để gia công hàng
xuất khẩu.
d) Cả a, b, c đều đúng
45. Doanh nghiệp xây dựng trong nước phải nộp thuế nhập khẩu trong trường hợp:
a) Thuê công ty ở nước ngoài tư vấn thiết kế xây dựng
b) Nhập khẩu thiết bị thuê của nước ngoài
c) Nhập khẩu nguyên vật liệu (từ cơ sở đưa gia công) để gia công hàng xuất khẩu
d) Cả a, b, c đều đúng
46. Doanh nghiệp trong nước được hoàn thuế nhập khẩu trong trường hợp:
a) Nhập khẩu số lượng hàng ít hơn số dã kê khai nộp thuế
b) Xuất trả hàng gia công cho nước ngoài, nguyên liệu để gia công cho đối tượng đưa
gia công cung cấp
c) Xuất trả hàng của nước ngoài đưa Vào việt Nam để tham dự hội chợ triển lãm trong
thời hạn quy định.
d) Cả a, b, c đều đúng
Ch-¬ng 2: ThuÕ XuÊt khÈu – NhËp khÈu
47. Nhập khẩu 2000 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất: 1.500.000 đ/chai; chi phí
vận tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 100.000 đ/chai. Trong quá trình vận
chuyển, xếp dỡ (hàng còn nằm trong khu vực hải quan quản lý) vỡ 200 chai, thuế suất
thuế NK rượu: 150%; Thuế NK doanh nghiệp phải nộp là:
a) 1.800 triệu đồng
b) 1.620 triệu đồng
c) 1.500 triệu đồng
d) 1.350 triệu đồng
48. Nhập khẩu 1.500m vải, giá bán tại cửa khẩu: 40.000 đ/m, chi phí vận tải, bảo hiểm
tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 10.000 đ/m. Trong quá trình vận chuyển xếp dỡ, vải
bị hư hại chất lượng giảm 30% (hàng còn nằm trong khu vực hải quan quản lý), hải
quan chấp nhận giảm thuế nhập khẩu. Thuế suất thuế NK vải: 60%. Thuế NK doanh
nghiệp phải nộp là:
a) 31,5 triệu đồng
b) 45 triệu đồng
c) 36 triệu đồng
d) 13,5 triệu đồng
49. Nhập khẩu uỷ thác 1.500 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất: 500.000 đ/chai, chi
phí vận tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên cho cả lô hàng: 200.000.000 đ,
hoa hồng ủy thác (chưa tính thuế GTGT): 10% trên giá tính thuế NK. Thuế suất thuế
NK rượu: 150%. Thuế NK doanh nghiệp phải nộp là:
a) 1.425 triệu đồng
b) 1.125 triệu đồng
c) 1.567,5 triệu đồng
d) 1.237,5 triệu đồng
50. Nhận nhập khẩu ủy thác 1.500 chai rượu, giá tính thuế nhập khẩu: 600.000 đ/chai,
hoa hồng uy thác (chưa thuế GTGT): . 10% trên giá nhập. Thuế suất thuế NK rượu:
150%, TTĐB 30%, GTGT: 10%. Thuế NK phải nộp là:
a) 135 triệu đồng
b) 1.215 triệu đồng
c) 1.350 triệu đồng
d) 1.485 triệu đồng
Ch-¬ng 2: ThuÕ XuÊt khÈu – NhËp khÈu
51. Nhập khẩu sợi từ một công ty của Nhật để gia công vải xuất khẩu cho công ty này.
Trị giá của sợi nhập khẩu tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 200.000.000 đ. Từ số sợi
trên doanh nghiệp gia công được 10.000m vải. Đến thời hạn giao hàng. Doanh nghiệp
đã giao trả 7.000m vải. Thuế NK sợi 30%. Thuế NK doanh nghiệp phải nộp cho cơ
quan hải quan khi đến hạn nộp là:
a) 60 triệu đồng
b) 18 triệu đồng
c) 42 triệu đồng
d) 13 triệu đồng
52. Nhập khẩu nguyên vật liệu E để gia công cho phía nước ngoài theo hợp đồng gia
công đã ký, trị giá lô hàng theo điều kiện CIF quy ra tên Việt Nam là 300.000.000
đồng, (I + F) = 20.000.000 đồng, thuế NK hàng E 10%. Thuế nhập khẩu nguyên vật
liệu E là:
a) 0 triệu đồng
b) 28 triệu đồng
c) 30 triệu đồng
d) 32 triệu đồng
53. Công ty TNHH Hưng Thịnh nhận gia công cho nước ngoài 10.000 sản phẩm, trị
giá nguyên vật liệu NK để gia công là 1 tỷ đồng (giá CIF), công việc hoàn thành 100%
và toàn bộ thành phẩm đã xuất trả. Xác định thuế NK phải nộp ở khâu nhập khẩu, biết
rằng thuế suất thuế NK 10%, GTGT 10%.
a) 0 đồng
b) 10 triệu đồng
c) 110 triệu đồng
d) 100 triệu đồng
54. Doanh nghiệp X ở Hải Phòng, nhập khẩu 2.000 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu
xuất: 500.000 chai; chi phí vận chuyển và bảo hiểm đến cửa khẩu nhập đầu tiên
(Tp.HCM): 100.000 đ/chai; vận chuyển và bảo hiểm từ Tp.HCM đến Hải Phòng:
20.000 đ/chai. Thuế suất thuế NK rượu: 100%; TTĐB: 30%, GTGT: 10%. Thuế NK
doanh nghiệp phải nộp là:
a) l.000 triệu đồng
b) 1.200 triệu đồng
Ch-¬ng 2: ThuÕ XuÊt khÈu – NhËp khÈu
c) 1.240 triệu đồng
d) Tất cá đều sai
55. Doanh nghiệp NK rượu đã nộp thuế NK 70,2 triệu đồng, thuế TTĐB 115,83 triệu
đồng, thuế GTGT ở khâu NK 29,403: triệu đồng, sử dụng số rượu này sản xuất được
240.000 chai rượu 30 độ, rồi tiêu thụ trong nước 12.000 chai, giá chưa VAT
5.200đ/chai; Xuất khẩu 60.000 chai, giá FOB 4.000đlchai. Thuế NK được hoàn là:
a) 0 triệu đồng .
b) 3,51 triệu đồng
c) 17,55 triệu đồng
d) 21,06 triệu đồng
56. Xuất khẩu 10.000 kg sản phẩm K, giá xuất bán tại kho là 50.000 đồng/kg, chi phí
vận chuyển từ kho đến cảng xuất khẩu là 10.000 đồng/kg, chi phí vận chuyển bên bán
chịu 50%, bên mua chịu 50%, thuế xuất khẩu 1%. Thuế xuất khẩu phải nộp là:
a) 4 triệu đồng
b) 5 triệu đồng
c) 5,5 triệu đồng
d) 6 triệu đồng
57. Xuất khẩu 50.000 kg sán phẩm K, giá xuất bán tại kho là 60.000 đồng/kg, chi phí
vận chuyển từ kho đến cảng xuất khẩu là 10.000 đồng/kg, chi phí vận chuyển bên mua
chịu, thuế xuất khẩu 2ơ/o. Thuế xuất khẩu phải nộp là:
a) 50 triệu đồng
b) 55 triệu đồng
c) 70 triệu đồng
d) Tất cả đều sai
58. Nhập khẩu 900 lít rượu mạnh (đã nộp thuế NK 18,72 triệu đồng, thuế TTĐB
30,888 triệu đồng). Sử dụng 900 lít rượu trên để sản xuất 250.000 lít rượu nhẹ (chịu
thuế TTĐB 30%). Bán trong nước 150.000 lít rượu nhẹ. Thuế nhập khẩu được hoàn là:
a) 0 triệu đồng
b) 11,232 triệu đồng
c) 18,5328 triệu đồng
d) 30,888 triệu đồng
Ch-¬ng 2: ThuÕ XuÊt khÈu – NhËp khÈu
59. Nhập khẩu 900 lít rượu mạnh (đã nộp thuế NK 18,72 triệu đồng, thuế TTĐB
30,888 triệu đồng). Sử dụng 900 lít rượu trên để sản xuất 250.000 lít rượu nhẹ (chịu
thuế TTĐB 30%). Xuất khẩu 150.000 lít rượu nhẹ. Thuế nhập được hoàn là:
a) 0 triệu đồng
b) 11,232 triệu đồng
c) 18,5328 triệu đồng
d) 30,888 triệu đồng
60. Nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng hóa B cho Công ty X với tổng trị giá mua theo giá
CIF 30.000 USD (trong đó I + F = 2.000 USD), tỷ giá tính thuế là 16.200 đồng/USD.
Thuế nhập khẩu 30%. Xác định thuế nhập khẩu.
a) 0 triệu đồng
b) 136,08 triệu đồng
c) 145,8 triệu đồng
d) 155,52 triệu đồng
61. Nhập khẩu 5.000 sản phẩm C, giá hợp đồng theo giá FOB là 10 USD/sản phẩm,
phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế (I + F) là 0,5 USD/sp, tỷ giá tính thuế là 16.500
đồng,/USD. Thuế nhập khẩu 10%. Xác định thuế nhập khẩu.
a) 78,375 triệu đồng
b) 82,5 triệu đồng
c) 86,625 triệu đồng
d) Tất cả đều sai
62. Công ty X nhận xuất khẩu ủy thác 3.000 sản phẩm D theo điều kiện CIF là 5
USD/sản phẩm, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế (I + F) là 0,5 USD/sản phẩm, tỷ
giá tính thuế là 16.000 đồng/USD. Thuế xuất khẩu 2%: Xác định thuế xuất khẩu Công
ty X phải nộp
a) 0 triệu đồng
b) 4,32 triệu đồng
c) 4,8 triệu đồng
d) 5,28 triệu đồng
63. Hàng hóa mua bán giữa các DNfKCX theo luật thuế xuất, nhập khẩu quy định hiện
hành là hàng hóa thuộc d)ện
a) Chịu thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu
Ch-¬ng 2: ThuÕ XuÊt khÈu – NhËp khÈu
b) Chịu thuế xuất khẩu
c) Chịu thuế nhập khẩu
d) Không thuộc d)ện chịu thuế xuất, nhập khẩu
64. Theo hệ thống thuế hiện hành, 1 Công ty XNK trong tháng, nhập khẩu rượu và bán
số rượu nhập khẩu đó trên thị trường nội địa có lãi. Các loại thuế đánh vào hàng hóa
mà Công ty đó phải nộp là:
a) Thuế nhập khẩu, thuế GTGT, thuế TNDN
b) Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế TNDN
c) Thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT, thuế TNDN
d) Thuế Nhập khẩu, thuế TTĐB, Thuế GTGT
65. Công ty XNK A nhận ủy thác xuất khẩu lô hàng của cơ sở sản xuất B, theo quy
định của luật thuế XNK hiện hành, đối tượng nộp thuế xuất khẩu của lô hàng này là:
a) Cơ sở B vì đây là đơn vị chủ hàng
b) Cty XNK A
c) Cả hai đơn vị đều phải nộp thuế XNK
d) Cả hai đơn vị đều được miễn thuế XNK vì có giấy phép xuất khẩu
66. Thời hạn nộp thuế XNK đối với hàng hóa XNK phi mậu và tiểu ngạch biên giới là:
a) 7 ngày kể tử ngày nhận được thông báo thuế
b) 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo thuế
c) 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo thuế
d) Nộp ngay khi xuất khẩu ra nước ngoài hoặc là
67. Công ty N đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, số thuế GTGT đã
nộp của hàng nhập khẩu trong kỳ được Công ty N hạch toán vào:
a) Phải trả nhà cung cấp nước ngoài
b) Thuế GTGT dược khấu trừ
c) Giá trị hàng nhập khẩu nhập kho
d) a + b + c sai
68. Công ty D đăng ký nộp thuế GTGT từ phương pháp trực tiếp. Trong kỳ, Cty nhập
khẩu tài sản trị giá 350 triệu đồng. Số thuế nhập khẩu phải nộp là 30% và thuế GTGT
hàng nhập khẩu là 10%: Giá trị của tài sản nhập khẩu được ghi nhận là:
a) 455 tr đồng = 350 tr đồng + 105 tr đồng
b) 500,5 tr đồng = 350 tr đồng + 105 tr đồng + 45,5 tr đồng
Ch-¬ng 2: ThuÕ XuÊt khÈu – NhËp khÈu
c) 350 tr đồng
d) a + b + c sai
69. Một Công ty XNK ngoài chức năng XNK trực tiếp còn có chức năng XNK ủy
thác. Trường hợp XNK ủy thác thì ai là đối tượng nộp thuế:
a) Chủ hàng là đối tượng nộp thuế XNK
b) Tổ chức nhận ủy thác là đối tượng nộp thuế XNK
c) Ngân hàng trung gian là đối tượng nộp thuế XNK
d) a, b, c đều đúng tùy từng trường hợp
70. Hàng chuyển khẩu theo hình thức hàng hóa được chuyển thẳng từ cảng nước xuất
khẩu đến cảng nước nhập khẩu không đến cảng VN là:
a) Hàng hóa thuộc d)ện chịu thuế XNK sau khi làm đầy đủ thủ tục hải quan
b) Hàng hóa không thuộc d)ện chịu thuế XNK sau khi làm đầy đủ thủ tục hải quan
c) Hàng hóa thuộc d)ện được giảm thuế XNK
d) Hàng hóa thuộc d)ện được miễn thuế XNK và được miễn khai báo thủ tục hải quan
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_2(4).pdf