Chương 4
THIẾT KẾ, ðO ðẠC VÀ BÌNH SAI ðƯỜNG CHUYỀN KINH VĨ
4.1 CÁC DẠNG ðƯỜNG CHUYỀN
Trước khi tiến hành ño vẽ bản ñồ, bình ñồ trước hết phải xây dựng ñược lưới khống
chế ño vẽ, lưới khống chế ño vẽ là cấp lưới khống chế cuối cùng về tọa ñộ và ñộ cao phục
vụ trực tiếp cho việc ño vẽ bình ñồ, bản ñồ.
Lưới khống chế ño vẽ ñược chêm dày dựa vào các ñiểm khống chế Nhà nước, tuy
nhiên nếu trong khu vực ño vẽ chưa có ñiểm khống chế Nhà nước hoặc ñiểm khống chế ở
quá xa thì có thể dùng hệ tọa ñộ và ñộ cao giả ñịnh.
Lưới khống chế ño vẽ mặt bằng ñược thành lập theo các phương pháp như lưới tam
giác nhỏ, ñường chuyền kinh vĩ hoặc phương pháp giao hội góc, giao hội cạnh. Trong ñó
phương pháp ñường chuyền kinh vĩ ñược sử dụng nhiều nhất hiện nay.
ðường chuyền kinh vĩ gồm tập hợp các ñiểm liên kết với nhau tạo thành ñường gãy
khúc, ño chiều dài tất cả các cạnh và ño tất cả các góc sẽ xác ñịnh ñược tọa ñộ các ñiểm trong
ñường chuyền.
Các dạng ñường chuyền kinh vĩ:
25 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 558 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình Thực tập trắc địa 1 (Phần 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0.000 ñến 1:200. Nó ñược áp
dụng cho mọi loại ñịa hình và ñặc biệt thuận lợi cho khu vực ñồi núi cao.
Phương pháp ño vẽ bản ñồ bằng máy kinh vĩ là dựa vào các ñiểm trắc ñịa, dùng máy
kinh vĩ và mia ñồng thời xác ñịnh vị trí mặt bằng và ñộ cao của ñịa hình, ñịa vật ñể thành lập
bản ñồ ñịa hình và bản ñồ ñịa chính.
ðo bản ñồ bằng phương pháp toàn ñạc kinh vĩ tiến hành theo hai giai ñoạn.
- Công tác ño ñạc ngoài trời
- Công tác triển vẽ các ñiểm chi tiết của ñịa vật, ñịa hình ở trong phòng.
Nhìn chung công tác ño ñạc ngoài trời chiếm từ 70 - 90%, công tác này nhằm thu thập
tài liệu bao gồm các số liệu ño khoảng cách, góc ngang (góc toạ ñộ cực), góc ñứng và thành
lập sơ ñồ chi tiết. Công tác trong phòng gồm, xử lý số liệu, tính toán và triển vẽ thành
lập bản ñồ.
5.2. QUY TRÌNH ðO CHI TIẾT TRÊN MỘT TRẠM MÁY.
5.2.1. Chuẩn bị máy ño
- Chọn máy ño
Trong ño vẽ chi tiết bằng máy toàn ñạc, vị trí của một ñiểm thường ñược xác ñịnh theo
hệ toạ ñộ cực, tức là toạ ñộ của một ñiểm ñược xác ñịnh bằng góc cực β và cạnh cực S. Do ñó
dụng cụ ño trong phương pháp này là các máy kinh vĩ có ñộ chính xác trung bình, mia dùng
ñể ño vẽ chi tiết là mia thuỷ chuẩn.
Chọn phương pháp ñịnh tâm:
ðịnh tâm máy chính là ñiều chỉnh cho ảnh của tâm mốc tại vị trí ñặt máy vào tâm của
vòng tròn nhỏ của ống dọi tâm quang học. Trong thực tế, ảnh của tâm mốc và tâm của vòng
tròn nhỏ của ống dọi tâm không trùng nhau mà lệch ñi một khoảng e - gọi là sai số ñịnh tâm.
Khi lập bình ñồ, sai số ñịnh tâm thước ño ñộ chỉ ñược phép e ≤ 0,1M mm ( M là mẫu
số tỷ lệ bản ñồ).
Sai số ñịnh tâm máy khi ño cho phép bằng 10 -20% sai số ñịnh tâm thước ño ñộ. Sai
số ñịnh tâm ñược thể hiện qua bảng 5.1.
Bảng 5.1
Tỷ lệ bản ñồ Sai số ñịnh tâm
1:500 1:1000 1:2000 1:5000 1:10000 1:25000
Sai số cho phép trên Bð - tương
ứng với giá trị ngoài thực ñịa(m) 0,05 0,10 0,20 0,50 0,10 2,50
Sai số ñịnh tâm máy (m) 0,01 0,02 0,04 0,1 0,2 0,5
Có thể sử dụng công thức ñịnh tâm máy e ≤ (t".S)/2p"
Trong ñó:
S là khoảng cách từ máy ñến tiêu ngắm.
p" = 206265"
t" là ñộ chính xác của máy ño
Nếu sử dụng máy toàn ñạc ñiện tử ñể ño vẽ chi tiết, việc sử dụng máy toàn ñạc ñể ño
vẽ chi tiết, thành lập bản ñồ ñịa chính ñược quy ñịnh cụ thể trong Quy phạm thành lập bản ñồ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Thực tập Trắc ñịa 1.. 58
ñịa chính - Trong ñó có quy ñịnh: "Việc ñịnh tâm trong mọi trường hợp không ñược quá
5mm".
Khi ño vẽ chi tiết, góc ñược ño nửa lần ño, cạnh ño 1 lần. Trường hợp các ñiểm mia
không ño trực tiếp bằng máy ñược có thể sử dụng phương pháp giao hội.
Chiều dài cạnh tối ña trong ño chi tiết sẽ ñược quy ñịnh cụ thể cho từng loại tỷ lệ bản
ñồ thể hiện ở bảng 5.2
Bảng 5.2
Khoảng cách lớn nhất từ máy ñến mia (m) Tỷ lệ ño vẽ Khoảng cao ñều
ðo ñịa hình ðo ñịa vật
1:500 1,0 150 60
1:1000 1,0 200 80
1:2000 1.0; 2.0 200,250 100
1:5000 1.0; 2.0; 5.0 250; 300;350 150
5.2.2. Kiểm nghiệm máy
Trước khi ñưa máy vào sản xuất, cần kiểm nghiệm các ñiều kiện cơ bản sau:
* Sai số 2C- ðiều kiện trục ngắm phải vuông góc với trục quay của ống kính:
Trong ño vẽ chi tiết, yêu cầu 2C≤ 2'
* Sai số M0
Giới hạn của M0 là ∆ M0gh = ∆ 2Cgh = 2Cmax - 2Cmin
ðối với các máy kinh vĩ ño khoảng cách bằng lưới chỉ, ta phải kiểm tra hằng số K, C
của máy.
* Chọn và kiểm nghiệm mia
Mia ñược dùng trong ño chi tiết là mia gỗ hoặc mia nhôm, chiều dài mia từ 3 - 4m.
Trên mia có vạch khắc chia ñến cm. Yêu cầu ñối với mia là: Vạch khắc phải chính xác, ñộ
cong của mia ≤ 2cm.
5.2.3. Thao tác trên một trạm máy
Việc xác ñịnh vị trí các ñiểm chi tiết ñược thực hiện bằng phương pháp toạ ñộ cực,
nghĩa là ñối với mỗi ñiểm chi tiết cần ño góc nằm ngang giữa một hướng mở ñầu với hướng
ñiểm chi tiết, góc ñứng v và khoảng cách từ ñiểm trạm máy tới ñiểm chi tiết. Do ñó thao tác
ño trên một trạm ñược tiến hành như sau:
- ðặt máy tại ñiểm khống chế N1, tiến hành ñịnh tâm và cân bằng máy chính xác. Việc
ñịnh tâm máy không ñược sai quá quy ñịnh ở bảng 5.3
Bảng 5.3.
Tỷ lệ bản ñồ Sai số cho phép lệch tâm máy
1:5000 10 cm
1:2000 5 cm
1:1000 3 cm
- ðịnh hướng trạm máy: chọn một ñiểm khống chế ñã biết sao cho ñiểm ñó có mặt trên
bản vẽ và ngoài thực ñịa làm hướng chuẩn. ðưa máy ngắm về hướng chuẩn (N2) (hình 5.1) và
tại hướng này ñặt giá trị bàn ñộ ngang là 0000'00" ñồng thời ño chiều cao máy.
- Quay máy ngắm các ñiểm chi tiết, tại mỗi ñiểm chi tiết phải ño các ñại lượng như:
+ ðọc khoảng cách nghiêng theo lưới chỉ chữ thập của ống kính:
D = k(l1-l2)
l1 - Số ñọc trên mia theo dây chỉ dưới
l2 - Số ñọc trên mia theo dây chỉ trên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Thực tập Trắc ñịa 1.. 59
K - Hằng số nhân của máy.
+ ðọc số ñọc theo dây chỉ giữa trên mia
+ ðọc góc nghiêng v
+ ðọc số trên bàn ñộ ngang β
- Các ñại lượng ño trên ñược ghi vào sổ ño chi tiết tại các cột 2, 3, 4, 5 bảng 5.4.
Bảng 5.4. Mẫu sổ ño chi tiết
Trạm máy N1 ðộ cao HN1 =
17,25m
ðiểm ñịnh hướng N2
Chiều cao máy i = 1,45 m
Người ño ...................................
Người ghi....................................
Ngày ño.........................................
TT Góc
ngang β
K/C
nghiêng
D = Kl+c
Số ñọc
chỉ giữa
l0
Góc
nghiêng
V
K/C ngang
S=D.cos2V
h' =
S.tgV
Chênh cao
h=h+i- l0
ðộ cao
ñiểm
mia Hi
Ghi
chú
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 45035 112,5 1250 0045' 112,48 1,47 1,67 18.92
2 65045 124,00 1300 0035' 123,98 1,26 1,41 18.66
3 125035 116,50 1305 0015' 119,48 0,51 0,65 17.90
5.2.4. Cách chọn ñiểm mia khi ño vẽ ñịa hình, ñịa vật
Chú ý: ðể ñảm bảo ñộ chính xác của bản ñồ, ngoài việc phải ñảm bảo ñộ chính xác vị
trí của ñiểm mia và ñộ cao của ñiểm mia, còn phải biết ñặt vị trí của ñiểm mia thế nào cho
ñúng. Tuỳ theo yêu cầu sử dụng và tỷ lệ bản ñồ thành lập mà quy ñịnh số ñiểm mia và khoảng
cách tối ña từ máy tới mia. Các quy ñịnh này thể hiện ở bảng 5.5
Vị trí tốt nhất của ñiểm mia là vị trí thể hiện ñược ñặc trưng của ñịa hình, ñịa vật.
ðiểm ñặc trưng của ñịa hình là các ñỉnh núi, ñỉnh gò, chỗ yên ngựa, chỗ lõm, khe suối và các
ñường phân thuỷ...
Tuỳ theo tỷ lệ bản ñồ vẽ hình dáng của ñịa vật mà ñặt vị trí ñiểm mia cho thích hợp.
Những ñịa vật dạng hình tuyến như ñường sắt, ñường bộ, mương nếu rộng quá thì ñặt mia ở
hai bên ñường và ñặt lệch nhau. Các ñịa vật có góc và chiều rộng ñủ mô tả trên bản ñồ theo tỷ
lệ thì ñặt mia tại chính ñiểm giữa ñiểm ñó.
Ngoài những quy ñịnh trên, khi ño vẽ dáng ñất và ñịa vật ta phải tuân theo ba nguyên
tắc sau ñây:
N1
N2
1 2
3 4
β1
d1
β2,
d2 Β3
d3
X
Y
0
Hình 5.1
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Thực tập Trắc ñịa 1.. 60
a. Nguyên tắc lấy bỏ tổng hợp.
Dựa vào sự dung nạp của bản ñồ ñịa hình mà ta quyết ñịnh biểu thị những ñịa vật quan
trọng, chủ yếu có ý nghĩa quân sự và kinh tế. ðồng thời bỏ bớt những ñịa vật thứ yếu không
quan trọng, ví dụ:
- Khi vẽ ống khói nhà máy thì phải bỏ bớt một số nhà bên cạnh nó vì ống khói nhà
máy có ý nghĩa phương vị tốt phục vụ cho việc sử dụng bản ñồ. Còn việc lược bỏ một số nhà
bên cạnh nhằm ñảm bảo cho bản ñồ rõ ràng, dễ xem, chính xác.
Bảng 5.5
KC lớn nhất từ máy ñến mia
khi ño vẽ (m)
Tỷ lệ
bản ñồ
Khoảng cao ñều
ñường ñồng mức
(m)
KC lớn nhất giữa
các ñiểm mia
(m)
KC lớn nhất từ
máy ñến mia khi
ño vẽ ñịa hình (m) ðịa vật quan trọng
ðịa vật không
quan trọng
1:500 0,5 1,0
20
20
100
150
60
60
80
80
1:1000 0,5 1,0
30
40
150
200
80
80
100
100
1:2000
0,5
1,0
2,0
50
50
60
200
250
250
100
100
100
150
150
150
1:5000
0,5
1,0
2,0
5,0
75
100
120
150
250
300
350
350
150
150
150
150
200
200
200
200
b. Nguyên tắc biểu thị ký hiệu ñộc lập.
Các ký hiệu ñộc lập, khi biểu thị trên bản ñồ thì tâm của nó phải ñặt trùng với tâm của
ñịa vật ngoài thực ñịa.
- Những ký hiệu có dạng hình học hoàn chỉnh (như hình tròn, hình tam giác, hình chữ
nhật...) thì tâm của ký hiệu phải là tâm của hình ñó.
- Những ký hiệu có ñường ñáy rộng (như ñình chùa, ống khói, ...) thì tâm của ñịa vật là
tâm của ñường ñáy ñó.
- Các ký hiệu cầu cống vẽ phi tỷ lệ thì tâm của nó ở giữa ký hiệu ñó.
- Các ñường một nét, hai nét (như ñường ô tô, xe lửa, mương, sông....) thì tâm ký hiệu
ở chính giữa ñường một nét hoặc hai nét ñó.
c. Nguyên tắc ghi chú trên bản ñồ.
ðể chỉ rõ tính chất, số lượng về danh lam, thắng cảnh, các di tích lịch sử của ñịa vật,
ngoài việc biểu thị ký hiệu tương ứng người ta phải ghi chú bằng chữ số ở bên cạnh ký
hiệu ñó.
Chú ý:
1. Khi ño vẽ chi tiết tất cả các ñiểm ñịa vật và ñịa hình xung quanh ñiểm chi tiết thuộc phạm
vi ño vẽ của trạm máy phải phản ánh trên sơ dồ và phải vẽ ñầy ñủ các yếu tố sau:
- Phương ñịnh hướng và ñiểm ñặt máy
- Duy ñịa hình và các ñịa vật xung quanh trạm máy.
- Vị trí và số thứ tự ñiểm mia (số thứ tự này phải phù hợp với số thứ tự trong sổ
ño chi tiết)
- Vẽ các mũi tên chỉ hướng liên hệ giữa các ñiểm mia.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Thực tập Trắc ñịa 1.. 61
- Sơ ñồ không ñượcvẽ rời theo tờ riêng mà phải vẽ vào trang bên số liệu ño của sổ ño
chi tiết.
2. Những ñiểm chi tiết ñịa vật thuộc hai trạm ño liền kề nhau phải ñược ño ở hai trạm ño ñể
kiểm tra.
3. Trước khi kết thúc ño tại mỗi trạm cần quay máy về hướng khởi ñầu ñể kiểm tra. Nếu kết
quả không sai khác so với vị trí ban ñầu thì chuyển máy sang ño trạm ño khác.
5.3. PHƯƠNG PHÁP VẼ BẢN ðỒ GÓC.
Khi triển vẽ ñiểm chi tiết bằng phương pháp toạ ñộ cực cần phải biết ba yếu tố là góc
nằm ngang β, khoảng cách ngang S và ñộ cao ñiểm ñặt chi tiết. Góc nằm ngang β người ta thu
ñược ngay sau khi ño ñạc ngoài thực ñịa,còn khoảng cách nằm ngang và ñộ cao sẽ ñược tính
toàn ở trong phòng.
1. Tính khoảng cách nằm ngang.
Tính khoảng cách nằm ngang theo công thức (5.1) kết quả ñược ghi vào cột 6 (bảng
5.4)
S = (Kl + c) cos2 v = D cos2v (5.1)
Trong ñó: D - là khoảng cách nghiêng
2. Tính ñộ cao của ñiểm chi tiết.
- Tính chênh cao giữa trạm máy và ñiểm chi tiết theo công thức (5.2), kết quả tính ghi
vào cột 7- bảng 5.4
h = Stg v (5.2)
Trong ñó: S khoảng cách nằm ngang
- Tính ñộ cao ñiểm chi tiết theo công thức V.3 và kết quả ghi vào cột 9 bảng 5.4.
HCT = HM + h (5.3)
Trong ñó: HM - ñộ cao trạm máy
3. Triển ñiểm chi tiết lên bản vẽ
Dụng cụ dùng ñể triển ñiểm chi tiết là thước ño ñộ, thước tỷ lệ, kim và bút chì cứng.
Cách làm như sau:
- Dùng kim cắm qua tâm của thước ño ñộ và ñóng chặt vào tâm trạm ño A và ñiểm
ñịnh hướng B làm hướng khởi ñầu (hướng cực).
- Dựa vào góc ngang ño ñược ở cột 2, dùng thước ño ñộ ño góc iβ và theo thước tỷ lệ
xác ñịnh khoảng cách Si ở cột 6 của ñiểm chi tiết so với ñiểm trạm ño ta ñược vị trí ñiểm chi
tiết i (hình 5.2).
- ðộ cao của ñiểm chi tiết tính ñược ở cột 9 ghi lên bản vẽ tại vị trí ñiểm i, chữ số quay
ñầu về phía bắc bản vẽ.
Chuyển xong ñiểm chi tiết người ta căn cứ vào sơ ñồ ñể nối các ñiểm ñịa vật ñồng
thời nội suy ñường ñồng mức.
Dùng ký hiệu quy ước của bản ñồ ñể biểu thị dáng ñất, ñịa hình, ñịa vật.
Sau khi vẽ xong phải ñối chiếu bản vẽ ngoài thực ñịa và bổ sung sai sót rồi hoàn chỉnh
bản gốc.
Hình 5.2
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Giáo trình Thực tập Trắc ñịa 1.. 62
Câu hỏi ôn tập Chương 5
ðO VẼ CHI TIẾT BẰNG PHƯƠNG PHÁP TOÀN ðẠC
1. Trình bày công tác chuẩn bị khi ño vẽ chi tiết bằng phương toàn ñạc.
Trước khi sử dụng máy kinh vĩ ñể ño chi tiết chúng ta cần kiểm nghiệm
những ñiều kiện gì?
2. Trình bày trình tự ño vẽ chi tiết trên một trạm máy?
3. Hãy trình bày các nguyên tắc chọn ñiểm mia khi ño vẽ ñịa hình ñịa vật?
Nó có ñiểm gì khác biệt so với ño vẽ ñịa chính.
4. Nêu các công thức tính khoảng cách nằm ngang từ máy tới mia và tính
ñộ cao của các ñiểm chi tiết.
5. Trình bày phương pháp triển ñiểm chi tiết lên bản vẽ bằng thước ño ñộ.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Cục ño ñạc và bản ñồ Nhà nước. Quy phạm ño vẽ bản ñồ ñịa hình tỷ lệ 1: 500, 1:1000,
1:5000. Hà nội 1976.
2. ðàm Xuân Hoàn. Trắc ñịa. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà nội 2005
3. Nguyễn Trọng Tuyển. Trắc ñịa Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà nội 1995.
4. Nguyễn Trọng San, ðào Quang Hiếu, ðinh Công Hoà. Trắc ñịa cơ sở. Nhà xuất bản
Xây dựng. Hà nội 2002.
5. Nguyễn Trọng San. ðo ñạc ñịa chính. Hà nội 2002
6. Nguyễn Tiến Năng. Hướng dẫn thực tập trắc ñịa cơ sở. ðại học Mỏ ñịa chất Hà nội
2005.
7. Tổng cục ñịa chính Quy phạm thành lập bản ñồ ñịa chính tỷ lệ 1:500, 1:1000,
1:5000, 1:10000 và 1:25000. Hà nội 2004.
8. Stefan Przewloski. Geodezja I. Kutno 2002.
9. A. Skorczynski. Przewodnik do cwiczen polowych z geodezji II. Warszawa 1992.
10. Aleksander M. Skorczyski. Poligonizacja. Warszawa 2000.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_thuc_tap_trac_dia_1_phan_2.pdf