Quạt ly tâm dùng để vận chuyển khí hoặc không khí có áp suất chung
không vư ợt quá 1500mmHg. Quạt tạo ra hiệu số áp suất để thắng áp lư c vận tốc
và trở lư c. Hiệu số áp suất rất nhỏ cỡ vài milimet cột nư ớc. Theo nguyên lý ngư ời
ta phân chia quạt làm 2 loại: quạt ly tâm và quạt hư ớng trục.
1. Nguyên tắc, cấu tạo quạt ly tâm.
Quạt ly tâm làm việc theo nguyên tắc: khi roto quay, áp suất tại tâm quạt
nhỏ, không khí hoặc khí đi vào tâm quạt và đư ợc cấp thêm năng lư ợng nhờ vào
lư c ly tâm.
Quạt cấu tạo gồm các chi tiết: Roto, thân quạt, trục quạt, giá quạt.
27 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 951 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bị - Bài 5: Quạt ly tâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ha liên tục, Pa.S
rk, lk - Bán kính và chiều dài của mao dẫn trong vách ngăn lọc, m
N - Số lư ợng mao dẫn trên vách ngăn lọc.
Rb- Trở lư ïc của lớp bã lọc, 1/m
Rv - Trở lư ïc vách ngăn lọc. 1/m
Động lư ïc của quá trình lọc P tư ơng ư ùng với đại lư ợng tổn thất áp suất của
dòng chảy qua lớp bã và vách ngăn :
P = Pv + Pb
Pb - Tổn thất áp suất của dòng chảy qua lớp bã
Pv - Tổn thất áp suất của dòng chảy qua vách ngăn
III. THIẾT BỊ LỌC ÉP (Thiết bị lọc khung bản)
Thiết bị lọc đư ợc thiết kế chế tạo ở nhiều dạng, nhiều kiểu khác nhau để phù
hợp với các điều kiện cụ thể riêng biệt. Theo quá trình lọc ngư ời ta thư ờng sư û
dụng thiết bị lọc gián đoạn và thiết bị lọc liên tục
- Thiết bị lọc gián đoạn sư û dụng máy lọc khung ba3nva2 máy lọc ép loại ngăn,
thiết bị lọc tấm...
- Thiết bị lọc liên tục thư ờng gồm các loại như lọc túi, lọc chân không thùng
quay, lọc đĩa, lọc băng tải...
3.1 Thiết bị lọc ép khung bản
Thiết bị lọc ép khung bản làm việc gián đoạn, huyền phù nhập vào liên
tục, nư ớc trong chảy ra liên tục còn bã tháo ra theo chu kỳ. Thiết bị lọc khung bản
đư ợc cấu tạo chủ yếu là khung và bản. Khung giư õ vai trò chư ùa bã lọc và là nơi cư ûa
ngõ nhập huyền phù vào. Bản lọc tạo ra bề mặt lọc với các rãnh dẫn nư ớc lọc.
Khung và bản thư ờng đư ợc chế tạo với tiết diện vuông, xung quanh hình thành bề
mặt nhẳn nhô lên tạo sư ï tiếp xúc bịt kín lúc ghép khung và bản. Khi tiến hành lọc
ngư ời ta phải tiến hành ép chặt các khung bản để giư õ áp suất
Lọc không làm rò rỉ ra ngoài. Chính ví thế ngư ời ta mơi gọi là thiết bị lọc ép. Lư ïc
ép khung bản cần đạt đư ợc như sau:
P Q1 + Q2
Q1 - Lư ïc áp suất của huyền phù
Q2 - Lư ïc ép tại bề mặt tiếp xúc của khung và bản
Q2 = pt.Ft
pt - Aùp suất tiếp xúc thư ờng lấy pt3 p1(p1 áp suất lọc)
Ft diện tích bề mặt tiếp xúc.
Khoá Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bị
47
Máy lọc gồm một dãy các khung 1 và bản 2 cùng kích thư ớc xếp liền nhau trên
một khung đỡ, giư õa khung và bản có vải lọc. Bản đầu tiên gọi là bản cố định, cuối cùng
là một bản di động. Eùp chặt khung và bản bằng cơ cấu vít đai ốc đư ợc thư ïc hiện bởi tay
quay. Huyền phù đư ợc đư a vào rãnh 1, khi rư ûa nư ớc rư ûa đư ợc đư a vào rãnh 4. Trên bề
mặt của bản ngư ời ta xẻ các rãnh thẳng đư ùng song song với nhau và hai rãnh nằm ngang
ở hai đầu. Rãnh nằm ngang bên dư ới có thông với van tháo nư ớc lọc và nư ớc rư ûa. Khung
rỗng tạo thành phòng lọc để chư ùa cặn.
Dịch lọc
Aùp suất lọc
3.2 Thiết bị lọc ép loại ngăn.
Loại này cũng đư ợc kết cấu tư ơng tư ï, tuy nhiên không có khung mà chỉ có
bản lọc. Giư õa 2 bản ngư ời ta lắp 2 tấm vách ngăn tạo thành không gian rỗng nhập
huyền phù và chư ùa bã. Huyền phù đư ợc đư a vào các bản.
Nồng độ pha rắn đạt đư ợc nhờ bơm cấp dịch lọc. Bơm làm việc ở áp suất
tối đa cho phép của may ép lọc. Trở lư ïc tăng dần trong quá trình hình thành lớp bã
do vậy bơm phai tăng để thắng trở lư ïc này. Lư ợng dịch cấp và lư ợng nư ớc trong
đều giảm dần. Khi đạt đư ợc yêu cầu về nồng độ bã lọc hoặc lư ợng nư ớc trong
chảy ra giảm hẳn thì kết thúc chu kỳ lọc.
1 2 3 1 4 5 3
Khung và bản
1- rãnh dẫn huyền phù; 2 - khung; 3 - rãnh dẫn nư ớc rư ûa;
4 - rãnh dẫn nư ớc; 5- bản
Thời gian lọc/phút
Dịch
lọc
(áp
suất
lọc)
Khoá Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bị
48
IV. THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM.
Sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ trình bày phần sau.
V. PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM.
1. Kiểm tra toàn bộ thiết bị. Cho dung dịch cần lọc vào thùng chư ùa 1, ép
chặt các bản lọc vào vải lọc. Các van 6,7 trong thiết bị khóa lại.
2. Mở cầu dao tổng 8, cho nguồn điện vào (khi đó đèn nguồn cháy sáng).
3. Nhấn nút 9 khởi động máy khuấy, sau đó để cho máy khuấy hoạt động
ổn định một thời gian (khoảng 1 đến 2 phút) rồi tiến hành thí nghiệm.
4. Mở van 7 bật nút 11 để bơm dịch vào trong máy lọc.
5. Điều chỉnh van 6 để thay đổi áp suất. Aùp suất đư ợc đọc trên áp kế với
các giá trị khác nhau và tính kết qủa đo.
6. Khi dung dịch trong thùng chư ùa hết. Tắt máy khuấy ở nút 10, tắt bơm ở
7. Trong suốt quá trình làm thí nghiệm phải chú ý khi đèn quá tải chiếu
sáng thì phải tắt quạt ngay. Vệ sinh tắt điện sau khi làm xong thí
nghiệm
VI. PHÚC TRÌNH.
6.1. Kết qủa đo
- Tính chu kỳ lọc k
1. Thùng khuấy dung dịch trư ớc khí
vào lọc
2. Máy lọc khung bản
3. Bảng điều khiển
4. Máng chư ùa chất lỏng
5. Bơm dung dịch
6,7. Van
1
6
Áp kế
5
8 9 10 11
13 14 15
8. Công tắc tổng.
9,10. Nút bật và tắt máy khuấy
11,12. Nút bật và tắt bơm.
13. Đèn báo công tắc tổng.
14. Đèn báo chạy.
15. Đèn báo quá tải.
4
2
12
7
3
Khoá Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bị
49
k = + r + p
Trong đó : , r , p tư ơng ư ùng với thời gian lọc, thời gian rư ûa bã, và các thời gian
thao tác phụ(tháo bã tái sinh vải lọc, lắp khung bản...)
- Năng suất của thiết bị:
.
k
k k
V q SV
V- Lư ợng nư ớc lọc thu đư ợc trong thời gian lọc
S- Diện tích bề mặt lọc trong thiết bị
22. .S n a
n- Số khung của thiết bị;
a - Kích thư ớc của khung(lòng khung)
q - Lư ợng nư ớc lọc thu đư ợc trên 1m2 bề mặt lọc, m3/m2
6.2. Bàn luận:
Tìm hiểu quá trình hoạt động của máy lọc.
Giảm thời gian lọc cần phải làm gì?
Để tăng năng suất lọc của máy lọc cần phải làm như thế nào?
VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1) Nguyễn Văn Lụa, Các quá trình và thiết bị trong công nghiệp hóa chất và
thư ïc phẩm – Tập 1, quyển 1 – Các quá trình và thiết bị cơ học, Nhà xuất
bản Đại Học Quốc Gia, Tp.HCM, 1997.
2) Tập thể tác giả, Sổ tay quá trình và thiết bị trong công nghệ hóa chất và
thư ïc phẩm – tập 1, NXB khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 1992.
3) Tập thể tác giả, Quá trình và thiết bị trong công nghệ hóa chất và thư ïc
phẩm – tập 1, NXB khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 1974.
4) Nguyễn Bin, Các quá trình và thiết bị trong công nghệ hóa chất và thư ïc
phẩm – Tập 1 – Các quá trình thủy lư ïc, Bơm, Quạt, Máy nén, NXB
Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2002
Khoá Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bị
50
BÀI 9. THÁO LẮP QUẠT.
I. MỤC ĐÍCH.
Giúp cho sinh viên nắm bắt rõ cấu tạo thiết bị. Cách bố trí các chi tiết trong
thiết bị. Cách thắo lắp, sư ûa chư õa các chi tiết trong thiết bị hay hỏng. Cách tháo,
lắp đặt thiết bị.
II. CÁCH TIẾN HÀNH.
1. Tháo gỡ quạt.
Các thiết bị trên giá đã đư ợc lắp cố điïnh. Tháo thiết bị và các chi tiết trong
và quan sát. Ghi nhận các kết luận khi quan sát.
2. Nhận xét về các bộ phận hay hỏng và cách khắc phục
3. Lắp đặt lại thiết bị
- Lắp các bộ phận của thiết bị thành thiết bị hòan chỉnh
- Lắp lại trên giá như ban đầu
III. BÀN LUẬN
1. Tìm hiểu tại sao và có cách bố trí các bộ phận?.
2. So sánh các quạt áp suất thấp và cao các điểm giống nhau và khác nhan.
3. So sánh các lọai quạt trong phòng thí nghiệm
Khoá Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bị
51
BÀI 10. THÁO LẮP BƠM.
I. MỤC ĐÍCH.
Giúp cho sinh viên nắm bắt rõ cấu tạo thiết bị. Cách bố trí các chi tiết trong
thiết bị. Cách thắo lắp, sư ûa chư õa các chi tiết trong thiết bị hay hỏng. Cách tháo,
lắp đặt thiết bị.
II. CÁCH TIẾN HÀNH.
1. Tháo gỡ bơm.
Các thiết bị trên giá đã đư ợc lắp cố điïnh. Tháo thiết bị và các chi tiết trong
và quan sát. Ghi nhận các kết luận khi quan sát.
2. Nhận xét về các bộ phận hay hỏng và cách khắc phục
3. Lắp đặt lại thiết bị
- Lắp các bộ phận của thiết bị thành thiết bị hòan chỉnh
- Lắp lại trên giá như ban đầu
III. BÀN LUẬN
1. Tìm hiểu tại sao và có cách bố trí các bộ phận?.
2. So sánh giư õa bơm ly tâm và bơm thể tích các điểm giống nhau và khác nhan.
3. So sánh các lọai bơm và các lọai quạt trong phòng thí nghiệm
Khoá Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bị
52
BÀI 11. THÁO LẮP THIẾT BỊ TRUYỀN NHIỆT
I. MỤC ĐÍCH.
Giúp cho sinh viên nắm bắt rõ cấu tạo thiết bị. Cách bố trí các chi tiết trong
thiết bị. Cách thắo lắp, sư ûa chư õa các chi tiết trong thiết bị hay hỏng. Cách tháo,
lắp đặt thiết bị.
II. CÁCH TIẾN HÀNH.
1. Tháo gỡ thiết bị truyền nhiệt.
Các thiết bị trên giá đã đư ợc lắp cố điïnh. Tháo thiết bị và các chi tiết trong
và quan sát. Ghi nhận các kết luận khi quan sát.
2. Nhận xét về các bộ phận hay hỏng và cách khắc phục
3. Lắp đặt lại thiết bị
- Lắp các bộ phận của thiết bị thành thiết bị hòan chỉnh
- Lắp lại trên giá như ban đầu
III. BÀN LUẬN
1. Tìm hiểu tại sao và có cách bố trí các bộ phận?.
2. So sánh các giư õa các lọai thiết bị truyền nhiệt các điểm giống nhau và khác
nhan.
3. So sánh các lọai thiết bị truyền nhiệt trong phòng thí nghiệm
Khoá Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bị
53
BÀI 12. THÁO LẮP THIẾT BỊ LỌC.
I. MỤC ĐÍCH.
Giúp cho sinh viên nắm bắt rõ cấu tạo thiết bị. Cách bố trí các chi tiết trong
thiết bị. Cách thắo lắp, sư ûa chư õa các chi tiết trong thiết bị hay hỏng. Cách tháo,
lắp đặt thiết bị.
II. CÁCH TIẾN HÀNH.
1. Tháo gỡ quạt và bơm.
Các thiết bị trên giá đã đư ợc lắp cố điïnh. Tháo thiết bị và các chi tiết trong
và quan sát. Ghi nhận các kết luận khi quan sát.
2. Nhận xét về các bộ phận hay hỏng và cách khắc phục
- Đối với bơm
- Đối với lọc, vải lọc, đư ờng ống...
3. Lắp đặt lại thiết bị
- Lắp các bộ phận của thiết bị thành thiết bị hòan chỉnh
- Lắp lại trên giá như ban đầu
III. BÀN LUẬN
1. Tìm hiểu tại sao và có cách bố trí các bộ phận?.
2. So sánh các giư õa ống lọc, vải lọc các điểm giống nhau và khác nhan.
3. So sánh các lọai máy lọc trong phòng thí nghiệm
Khoá Hóa Giáo trình thực hành Quá trình và thiết bị
54
Chủ biên: ThS. Lê Thị Thanh Hư ơng
Biên soạn: Bộ môn Máy thiết bị
Hiệu đính: ThS. Nguyễn Thạch Minh
Xong ngày 20.9.2004 tại khoa Hóa trư ờng Cao đẳng Công nghiệp 4
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_thuc_hanh_may_va_cac_qua_trinh_thiet_bi_p2_9469.pdf