Tiêu chuẩn này quy định phư ơng pháp xác định pH nư ớc chiết của giấy và bột
giấy. Giá trị pH không phải là số đo tổng lư ợng acid hoặc kiềm có trong vật liệu đư ợc
chiết.
Phư ơng pháp này đư ợc áp dụng cho tất cả các loại giấy và bột giấy với nư ớc chiết
có độ dẫn lớn hơn 0.2 ms/m khi xác định theo ISO 6587, trư các loại giấy sư dụng làm
giấy cách điện.
38 trang |
Chia sẻ: Mr hưng | Lượt xem: 755 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình thực hành Phân tích công nghiệp - Bài 1: Xác định PH nước chiết của giấy và bột giấy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, lọc nó qua giấy lọc, định lư ợng phù hợp cho đến khi nó có màu sáng.
Khi chuẩn bị mẫu sáp dầu mỏ để thư û nghiệm, không đư ợc đun nóng quá vì có thể
xảy ra sư ï oxy hóa làm biến màu mẫu.
Bảng: Giá trị màu Saybolt theo độ cao của cột dầu
Số của
chuẩn màu
Độ cao của dầu,
in (mm)
Chỉ số
màu
Số của
chuẩn màu
Độ cao của
dầu, in (mm)
Chỉ số
màu
Một nư ûa
Một nư ûa
Một nư ûa
Một nư ûa
Một nư ûa
Một
Một
Một
Một
Một
Một
Một
Một
Một
Một
Hai
Hai
Hai
Hai
Hai
Hai
Hai
Hai
Hai
20,00 (508)
18,00 (457)
16,00 (406)
14,00 (355)
12,00 (304)
20,00 (508)
18,00 (457)
16,00 (406)
14,00 (355)
12,00 (304)
10,75 (273)
9,50 (241)
8,25 (209)
7,25 (184)
6,25 (158)
10,50 (266)
9,75 (247)
9,00 (228)
8,25 (209)
7,75 (196)
7,25 (184)
6,75 (171)
6,50 (165)
6,25 (158)
+30
+29
+28
+27
+26
+25
+24
+23
+22
+21
+20
+19
+18
+17
+16
+15
+14
+13
+12
+11
+10
+9
+8
+7
Hai
Hai
Hai
Hai
Hai
Hai
Hai
Hai
Hai
Hai
Hai
Hai
Hai
Hai
Hai
Hai
Hai
Hai
Hai
Hai
Hai
Hai
Hai
6,00 (152)
5,75 (146)
5,50 (139)
5,25 (133)
5,00 (127)
4,75 (120)
4,50 (114)
4,25 (107)
4,00 (101)
3,75 (95)
3,625 (92)
3,50 (88)
3,375 (85)
3,25 (82)
3,125 (79)
3,00 (76)
2,875 (73)
2,75 (69)
2,625 (66)
2,50 (63)
2,375(60)
2,25 (57)
2,125(53)
+6
+5
+4
+3
+2
+1
0
-1
-2
-3
-4
-5
-6
-7
-8
-9
-10
-11
-12
-13
-14
-15
-16
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Phân tích công nghiệp 2
62
3. Quy trình đối với dầu sáng và dầu trắng dược phẩm:
Tráng ống mẫu bằng một phần của mẫu. Tháo cho mẫu chảy hết, đổ đầy mẫu vào
ống mẫu. So sánh mẫu với chuẩn màu nguyên (chuẩn số 1). Khi mẫu sáng hơn màu
chuẩn thì di chuyển và thay thế nó bằng chuẩn một nư õa. Khi mẫu tối hơn chuẩn nguyên
ở độ cao 158 mm (6,25 in) thì đặt thêm một kính chuẩn nguyên nư ûa (thành chuẩn số
hai).
Chú ý: Mẫu trong ống phải không có bọt khí.
Với chuẩn màu thích hợp và mẫu trong ống mẫu phải ở mư ùc mà màu của nó rõ
ràng và tối hơn màu của chuẩn, thì tư ø tư ø xả bớt mẫu qua vòi cho đến khi màu của mẫu
chỉ hơi tối hơn chuẩn màu. Tư ø điểm này hạ mư ùc mẫu xuống độ cao gần nhất đúng với độ
cao trong bảng màu. Khi màu của mẫu quan sát vẫn còn tối hơn chuẩn màu thì tiếp tục
hạ mư ùc mẫu xuống độ cao tiếp theo trong bảng rồi lại so sánh.
Lặp lại thao tác này cho đến khi độ cao của mẫu dầu đạt đến mư ùc ở đó màu của
mẫu và chuẩn màu là như nhau hoặc khác biệt nhau không đáng kể. Tư ø điểm này hạ
thấp cột mẫu xuống độ cao tiếp theo đã ghi trong bảng mà màu mẫu rõ ràng sáng hơn
chuẩn màu thì ghi số màu ư ùng với mư ùc cao hơn gần nhất. Đó là màu Saybolt.
Chú ý: Đối với sản phẩm dầu mỏ có màu tối hơn màu Saybolt – 16, dùng tiêu chuẩn
ASTM D 1500.
4. Quy trình đối với sáp dầu mỏ:
Đun nóng mẫu sáp cao hơn điểm đông đặt (theo tiêu chuẩn ASTM D 938) tư ø 8 đến
17oC.
Hơ nóng ống mẫu trư ớc, rót sáp lỏng vào ống mẫu.
Tiến hành xác định theo mục 5.3
VI. KẾT QUẢ:
Ghi kết quả số màu Saybolt đo đư ợc
Khi mẫu phải xư û lý lọc, cần ghi đều này vào trong kết quả.
VII. CÂU HỎI:
1. Ý nghĩa của chỉ số màu Saybolt?
2. Đánh giá sản phẩm thư û nghiệm?
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Phân tích công nghiệp 2
63
CHƯƠNG 5: VẬT LIỆU DỆT – NHUỘM PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
ĐỘ BỀN MÀU
BÀI 1: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU VỚI GIẶT KHÔ
I. PHẠM VI ỨNG DỤNG:
Tiêu chuẩn này qui định phư ơng pháp xác định độ bền màu với giặt khô của tất cả
các loại vật liệu dệt.
Phư ơng pháp này không phù hợp với việc đánh giá khả năng bền vư õng của các
chất hồ hoàn tất, cũng không dùng đánh giá độ bền của màu đối với giặt khô do tạo
điểm cục bộ và các qui trình giặt khư û bẩn do các tiệm giặt khô thư ïc hiện.
Phư ơng pháp này chỉ áp dụng cho độ bền màu với giặt khô, trên thư ïc tế giặt khô
thư ơng mại thư ờng liên quan tới các thao tác khác, như chấm nư ớc, chấm dung môi, là
hơi,... nếu cần đánh giá đầy đủ khả năng giặt khô của vật liệu dệt thì có như õng phư ơng
pháp thư û chuẩn thích hợp với các cách giặt khô đó.
Khi đánh giá độ bền màu, sư ï có mặt của nư ớc đã hấp thụ trên vải hoặc dung dịch giặt
khô không làm ảnh hư ởng đến việc đánh giá độ bền màu. Phư ơng pháp thư û này đư a ra
như õng kết quả tư ơng quan với kết quả khi giặt khô thư ơng mại.
Độ bền màu với giặt khô, nếu không thêm điều kiện khác có nghĩa là độ bền màu với
giặt khô bằng pecloetylen. Tuy nhiên, có thể dùng dung môi khác nếu yêu cầu.
II. NGUYÊN TẮC:
Mẫu thư û cùng các đồng xu thép không bị ăn mòn đư ợc đặt trong túi vải bông và
đư ợc khuấy trong pecloetylen, sau đó đư ợc vắt hoặc ly tâm và làm khô bằng không khí
nóng. Đánh giá sư ï thay đổi màu của mẫu bằng thang màu xám. Kết thúc quá trình thư û,
dùng thang màu xám đánh giá sư ï dây màu để đánh giá độ nhuộm màu của dung môi
bằng cách so sánh màu của dung môi đã đư ợc lọc với dung môi chư a qua sư û dụng bằng
ánh sáng truyền.
III. DỤNG CỤ - THIẾT BỊ:
- Thiết bị cơ học thích hợp gồm một thùng đư ïng nư ớc có chư ùa rôto đư ợc ngắn trục
mang các cốc bằng thủy tinh hoặc thép không gỉ, đáy của cốc ở khoảng cách
45mm 10mm tính tư ø tâm trục. Tổ hợp trục /cốc quay với tốc độ 40vòng /1phút
2vòng/phút. Nhiệt độ của thùng nư ớc đư ợc kiểm soát để duy trì nhiệt độ dung dịch
thư û ở 30oC 2oC.
- Cốc bằng thủy tinh hoặc thép không gỉ có đư ờng kính 75mm 5mm, cao 125mm
10mm, thể tích 550ml 50ml, cốc có thể dùng vòng đệm bền với dung môi.
- Các đồng xu thép không bị ăn mòn, kích thư ớc 30mm 2mmx3mm 0.5mm,
phẳng và mép không nhám, có khối lư ợng 20g 2g.
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Phân tích công nghiệp 2
64
- Vải không chéo không nhuộm có khối lư ợng 270g/m2 70g/m2, không còn chất
hồ hoàn tất và cắt thành mẫu có kích thư ớc 120mmx120mm.
- Pecloetylen đư ợc đặt trên Natri cacbonat khan để trung hoà bất kỳ acid chlohydric
đư ợc tạo thành.
- Thang màu xám đánh giá sư ï hay đổi màu, phù hợp với TCVN 5466:2002 và thang
màu xám đánh giá sư ï dây màu phù hợp với TCVN 5467:2002.
- Ống thủy tinh có đư ờng kính 25mm.
IV. CÁCH TIẾN HÀNH:
1. Mẫu thử:
Nếu vật liệu thư û là vải thì kích thư ớc mẫu là 40mmx100mm.
Nếu mẫu thư û là sợi, vải dệt kim thì dùng mẫu có kích thư ớc 40mmx100mm hoặc
tạo con sợi có chiều dài các vòng sợi là 100mm và đư ờng kính con sợi là 5mm rồi buộc
chặt hai đầu.
Nếu vật liệu dệt thư û là xơ tơi thì đem chải và ép thành miếng phẳng có kích thư ớc
40mmx100mm.
2. Cách tiến hành:
Chuẩn bị túi bằng vải bông chéo không nhuộm có kích thư ớc bên trong là
100mmx100mm bằng cách khâu ba cạnh của hai miếng vải vuông. Đặt mẫu và 12 đồng
xu bằng thép vào trong túi. Đóng túi lại bằng bất kỳcách nào thuận lợi.
Đặt túi có chư ùa mẫu và như õng đồng xu bằng thép vào cốc, sau đó thêm 20ml
pecloetylen ở 30oC 2oC. Nếu dùng dung môi khác nên ghi lại vào báo cáo thư û nghiệm.
Xư û lý mẫu trong 30 phút ở nhiệt độ 30oC 2oC với thiết bị đã qui định.
Lấy túi ra khỏi cốc, lấy mẫu ra, đặt mẫu giư õa giấy hút ẩm hoặc vải và vắt hoặc ly
tâm để loại dung môi dư . Làm khô mẫu bằng cách treo trong không khí ở nhiệt độ 60oC
5oC.
V. KẾT QỦA:
Đánh giá sư ï thay đổi màu của mẫu thư û bằng thang màu xám.
Kết thúc quá trình thư û, lọc dung môi dư trong cốc bằng giấy lọc. Dùng thang màu
xám đánh giá sư ï dạy màu để so sánh màu của dung dịch đã lọc với dung môi chư a sư û
dụng trong ống nghiệm đư ợc đặt đối diện với một bảng trắng, sư û dụng ánh sáng truyền.
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Phân tích công nghiệp 2
65
BÀI 2: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU VỚI MA SÁT
I. PHẠM VI ỨNG DỤNG:
Tiêu chuẩn này qui định phư ơng pháp xác định độ bền màu đối với ma sát vàsư ï
dây màu lên vật liệu khác của các loại vật liệu, kể cả các loại thảm phủ sàn và các loại
vải có tuyết khác.
Phư ơng pháp này có thể áp dụng cho thảm không dệt hoặc mẫu đư ợc tháo rời hoặc
sợi tháo rời.
Có hai phép thư û, một với vải ma sát khô và một với vải ma sát ư ớt.
II. NGUYÊN TẮC:
Mẫu thư û đư ợc chà xát với vải ma sát khô và ma sát ư ớt. Đầu thư û ma sát với hai
kích thư ớc có thể thay đổi đư ợc với nhau, một cho các loại vải có tuyết và một cho các
loại vải khác. Sư ï dây màu của vải ma sát đư ợc đánh giá theo thang màu xám.
III. DỤNG CỤ - THIẾT BỊ:
Thiết bị thư û phù hợp để xáx định độ bền màu với ma sát. Thiết bị này có một đần
ma sát với hai đầu có kích thư ớc có thể thay đổi đư ợc với nhau, phụ thuộc vào vật liệu
dệt đem thư û, quy định như sau:
Đối với vải có tuyết, kể cả thảm phủ sàn:
Đầu ma sát với bề mặt hình chư õ nhật kích thư ớc 19 mmx 25mm.
Đầu ma sát phải tạo đư ợc một lư ïc ép xuống là 9N và chuyển động tơi lui
theo đư ờng thẳng trong khoảng cách 100mm.
Đối với vải có tuyết, kể cả thảm phủ sàn có thể sư û dụng mảnh sành cọ sát
thay thế vào đầu ma sát.
Đối với vật liệu dệt khác:
Đầu ma sát hình trụ đư ờng kính 16mm chuyển động tới lui theo đư ờng
thẳng trong khoảng cách 100mm trên mẫu thư û và tạo một lư ïc ép xuống
9N.
Vải bông ma sát phù hợp với ISO 105 – F, điều F09, Đã đư ợc giũ hồ, tẩy
trắng, không qua xư û lý hoàn tất, cắt thành miếng vuông 50mmx50mm.
Lư ới bằng dây thép không gỉ đư ờng kính dây 1mm, kích thư ớc lỗ khoảng
20mm.
Thang màu xám để đánh giá sư ï dây màu, phù hợp với TCVN 5476:2002.
IV. CÁCH TIẾN HÀNH:
1. Mẫu thư:û
Nếu mẫu thư û là vải hoặc thảm phủ sàn, chuẩn bị hai mẫu thư û có kích thư ớc không
nhỏ hơn 50mmx140mm cho thư û nghiệm ma sát khô và hai mẫu thư û với cùng kích thư ớc
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Phân tích công nghiệp 2
66
cho thư û nghiệm ma sát ư ớt. Một mẫu thư û trong tư øng cặp mẫu có chiều dọc song song với
hệ sợi dọc. Mẫu thư û thư ù hai có chiều dọc song song với hệ sợi ngang.
Nếu mẫu thư û là sợi hoặc chỉ thì đang chúng lại thành vải và chuẩn bị mẫu có kích
thư ớc ít nhất 50mmx140mm hoặc tạo ra một lớp gồm các sợi song song với nhau bằng
cách cuộn lên một miếng bìa hình chư õ nhật có kích thư ớc thích hợp.
2. Cách tiến hành
Kẹp chặt mỗi mẫu thư û vào tấm đế của thiết bị thư û sao cho chiều dọc của mẫu song
song với chiền di chuyển của đầu ma sát.
Trong trư ờng hợp sản phẩm dệt có nhiều màu, khi định vị trí của mẫu thư û cần lư u ý cho
tất cả các màu của hoa văn đều đư ợc chà xát trong quá trình thư û. Nếu vùng này quá
rộng thì tiến hành lấy nhiều mẫu thư û hơn và tư øng mẫu sẽ đư ợc đánh dấu riêng biệt.
Các xơ nhuộm màu bị kéo ra trong quá trình ma sát và bám lại trên bề mặt của vải
bông ma sát cần đư ợc loại bỏ chỉ tính đến sư ï dây màu bởi thuốc nhuộm.
Ma sát khô:
Miếng vải ma sát khô đư ợc vuốt bằng phẳng và gắn vào đầu ma sát của thiết bị thư û,
tiến hành chà xát tới – lui dọc theo đư ờng thẳng trong khoảng 100mm trên niếng mẫu
khô với tầng số 10 lần trong 1s, với lư ïc ép xuống là 9N
Ma sát ư ớt:
Lắp lại phép thư û như mô tả ở trên với mẫu thư û mới và vải ma sát đư ợc thấm ư ớc bằng
cách đặt miếng vải trên tấm lư ới thép và đều đặn nhỏ lên nó một lư ợng nư ớc bằng khối
lư ợng của miếng vải, hoặc dùng bất kỳ một phư ơng pháp thích hợp nào bảo đảm rằng sư ï
thấm ư ớc là 100%, sau khi chà xát, phơi khô miếng vải ở nhiệt dộ phòng.
V. KẾT QỦA:
Đánh giá sư ï dây màu của các miếng vải bông ma sát bằng thang màu xám.
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Phân tích công nghiệp 2
67
BÀI 3: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU VỚI MỒI HÔI
I. PHẠM VI ỨNG DỤNG:
Tiêu chuẩn này qui định phư ơng pháp xác định độ bền màu của tất cả các loại vật
liệu dệt đối với các dụng của mồi hôi ngư ời.
II. NGUYÊN TẮC:
Các mẫu thư û tiếp xúc với vải thư û kèm đư ợc xư û lý trong hai dung dịch khác nhau có
chư ùa Histidin, sau đó đư ợc lấy ra, làm ráo nư ớc và đặt vào hai tấm phẳng dư ới áp lư ïc
xác định trong thiết bị thư û. Mẫu thư û và vải thư û kèm đư ợc làm khô riêng biệt. Sư ï thay đổi
màu của mỗi mẫu thư û và sư ï dây màu của các vải thư û kèm đư ợc đánh giá bằng cách so
sánh với thang màu xám.
III. DỤNG CỤ - THIẾT BỊ:
- Thiết bị thư û gồm một khung thép không gỉ, có thể đặt lọt một quả tạ xấp xỉ 5kg, có
kích thư ớc đáy 60mmx115mm tạo ra một áp lư ïc 12.5kPa lên các mẫu thư û có kích
thư ớc 40mmx100mm đặt giư õa các tấm thủy tinh hay như ïa acrylic kích thư ớc xấp xỉ
60mmx115mmx1.5mm. Thiết bị thư û đư ợc thiết kế sao cho nếu trong quá trình thư û
bỏ quả tạ tạo ra áp lư ïc vẫn đư ợc duy trì ở 12.5kPa. Nếu kích thư ớc của mẫu ghép
khác với kích thư ớc 40mmx100mm thì quả tạ đư ợc sư û dụng phải tạo ra áp lư ïc
12.5kPa lên mẫu thư û.
- Tủ sấy không có quạt thông gió, giư õ nhiệt độ ở 37oC 2oC.
- Dung dịch kiềm, mới pha, trong một lít chư ùa: 0.5g L-histidin monohydrochlorld
monohydrat(C6H9O2N2.HCl.H2O) + 5g natri clorua(NaCl) hoặc 5g disodium
hydrogen orthophosphat dodecahydrat(Na2HPO4.12H2O). Dung dịch đư ợc điều
chỉnh tới pH = 8 bằng dung dịch NaOH 0.1M.
- Dung dịch acid, mới pha, trong một lít chư ùa: 0.5g L-histidin monohydrochlorld
monohydrat(C6H9O2N2.HCl.H2O) + 5g Natri clorua (NaCl) + 2.2g Sodium
dihydrogen orthophosphat dihydrat (NaH2PO4.2H2O). Dung dịch đư ợc điều chỉnh
tới pH = 5.5 bằng dung dịch NaOH 0.1M.
- Hai miếng vải thư û kèm, một trong hai miếng vải thư û kèm đư ợc làm cùng loại xơ
giống như mẫu thư û, hoặc giống thành phần chiếm ư u thế trong trư ờng hợp mẫu
đư ợc pha trộn nhiều thành phần và miếng thư ù hai đư ợc làm tư ø xơ như qui định
trong bảng 1, hoặc trong trư ờng hợp mẫu pha trộn nhiều thành phần miếng thư ù hai
đư ợc làm tư ø xơ giống với thành phần chiếm ư u thế thư ù hai, hoặc đư ợc chỉ dẫn
riêng.
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Phân tích công nghiệp 2
68
Bảng 1: Vải thư û kèm đơn xơ
Nếu miếng thư ù nhất là Thì miếng thư ù hai là
Bông
Len
Tơ tằm
Lanh
Vitcô
Axetat
Polyamit
Polyeste
Acrylic
Len
Bông
Bông
Len
Len
Vitcô
Len hoặc vitcô
Len hoặc bông
Len hoặc bông
- Thang màu xám đánh giá sư ï thay đổi màu phù hợp với TCVN5466:2002 và thang
màu xám đánh giá sư ï dây màu phù hợp với TCVN 5467:2002.
IV. CÁCH TIẾN HÀNH:
1. Mẫu thử:
a. Nếu mẫu thử là vải:
Đặt một mẫu thư û kích thư ớc 40mm x 100mm áp vào một miếng vải thư û kèm đa xơ
có cùng kích thư ớc 40mmx100mm và khâu dọc theo một trong các cạnh ngắn sao cho
vải thư û kèm áp vào mặt phải có mẫu thư û, hoặc đặt một mẫu thư û kích thư ớc
40mmx100mm vào giư õa hai miếng vải thư û kèm đơn xơ có cùng kích thư ớc
40mmx100mm và khâu dọc theo một trong các cạnh ngắn.
b. Nếu mẫu thử là sợi hay xơ rời:
Lấy một lư ợng sợi hay xơ gần bằng một nư õa tổng khối lư ợng của các vải thư û kèm,
hoặc đặt chúng giư õa một miếng vải thư û kèm đa xơ có kích thư ớc 40mmx100mm và một
miếng vải không bắt thuốc nhuộm kích thư ớc 40mm x 100mm và khâu chúng dọc theo
bốn cạnh hoặc đặt chúnh giư õa hai miếng vải thư û kèm đơn xơ kích thư ớc 40mmx100mm
và khâu chúng dọc theo bốn cạnh.
2. Cách tiến hành:
Mẫu ghép đư ợc đặt phẳng trong một đĩa đáy bằng và rót dung dịch vào ngấm ư ớt
hoàn toàn mẫu ghép trong dung dịch kiềm ở pH = 8 với tỷ lệ dung dịch 50:1 ở nhiệt độ
phòng trong 30 phút. Thỉnh thoảng ép và trở mẫu để đảm bảo mẫu ngấm đều dung dịch.
Rót bỏ dung dịch và gạn dung dịch dư ra khỏi mẫu thư û bằng hai đủa thủy tinh.
Đặt mẫu ghép giư õa hai tấm thủy tinh hoặc như ïa acrylic dư ới áp lư ïc 12.5kPa và đặt
trong thiết bị thư û đã đư ợc sấy nóng trư ớc tới nhiệt độ thư û nghiệm. Bằng qui trình thư û
tư ơng tư ï, một mẫu ghép đư ợc làm ư ớt trong dung dịch acid ở pH = 5.5 và sau đó đư ợc
thư û trong thiết bị thư û riêng biệt đã đư ợc sấy nóng.
Đặt thiết bị thư û chư ùa các mẫu ghép vào tủ sấy trong 4 giờ ở nhiệt độ 37oC 2oC.
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Phân tích công nghiệp 2
69
Mở tư øng mẫu ghép (bằng cách tháo đư ờng khâu trên ba cạnh, chỉ để lại một cạnh
ngắn nếu cần thiết) và làm khô mẫu bằng cách treo và để trong không khí ở nhiệt độ
không quá 60oC với hai hoặc ba miếng vải thư û của mẫu ghép chỉ tiếp xúc với nhau tại
đư ờng khâu của một cạnh ngắn.
V. KẾT QỦA:
Đánh giá sư ï thay đổi màu của mẫu thư û và sư ï dây màu của các vải thư û kèm bằng
cách so sánh với các thang màu xám
Chú thích: trong một số trư ờng hợp xơ Xenlulô đư ợc nhuộm với thuốc nhuộm trư ïc
tiếp có chư ùa Đồng, hoặc hậu xư û lý với các muối đồng, phư ơng pháp xác định độ bền
màu với mồ hôi tư ï nhiên gây ra sư ï tách đồng khỏi các sản phẩm đư ợc nhuộm màu. Điều
đó có thể gây ra sư ï thay đổi đáng kể đến độ bền màu với ánh sáng và giặt vì vậy nên
lư u ý trong các trư ờng hợp này.
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Phân tích công nghiệp 2
70
BÀI 4: XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU VỚI NƯỚC
I. PHẠM VI ỨNG DỤNG:
Tiêu chuẩn này quy định phư ơng pháp xác định độ bền màu của tất cả các loại vật
liệu dệt khi ngâm trong nư ớc.
II. NGUYÊN TẮC:
Mẫu thư û đư ợc tiếp xúc với một hoặc hai miếng vải thư û kèm xác định, đư ợc nhấn
chìm trong nư ớc, sau đó đư ợc làm ráo nư ớc và đặt vào trong hai tấm vải áp lư ïc xác định
trong thiết bị thư û. Mẫu thư û và vải kèm đư ợc làm khô. Sư ï thay đổi màu của mẫu thư û và sư ï
dạy màu của các vải thư ø kèm đư ợc đánh giá bằng cách so sánh với thang màu tím.
III. DỤNG CỤ - THIẾT BỊ:
- Thiết bị thư û gồm một khung thép không gỉ, có thể đặt lọt một quả tạ xấp xỉ 5kg, có
kích thư ớc đáy 60mmx115mm tạo thành một áp lư ïc 12.5kP lên các mẫu thư û có
kích thư ớc 40mmx100mm đặt giư õa các tấm thủy tinh hay như ïa acrilic kích thư ớc
xấp xỉ 60mmx115mmx1.5mm. Thiết bị thư û đư ợc thiết kế sao cho nếu trong quá
trình thư û bỏ quả tạ ra thì áp lư ïc vẫn đư ợc duy trì ở 12.5kPa. Nếu kích thư ớc của
mẫu ghép khác kích thư ớc 40mmx100mm thì quả tả đư ợc sư û dụng phải tạo ra áp
lư ïc 12.5kPa lên mẫu thư û.
- Tủ sấy giư õ nhiệt độ 37oC 2oC
- Hai miếng vải thư û kèm: một trong hai miếng vải thư û kèm đư ợc làm tư ø cùng loại xơ
giống như mẫu thư û, hoặc giống thành phần chiếm ư u thế trong trư ờng hợp mẫu
đư ợc pha trộn nhiều thành phần, miếng thư ù hai đư ợc làm tư ø xơ giống với thành
phần chiến ư u thế thư ù hai, hoặc đư ợc chỉ dẫn riêng.
Bảng 1 – Vải thư û kèm đơn xơ
Nếu miếng thư ù nhất là thì miếng thư ù hai là
bông
len
tơ tằm
lanh
vitcô
axetat hoặc triaxetat
polyamit
polyeste
acrylic
len
bông
bông
len
len
vitcô
len hoặc bông
len hoặc bông
len hoặc bông
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Phân tích công nghiệp 2
71
IV. CÁCH TIẾN HÀNH:
Mẫu thử
Nếu mẫu thư û là vải:
Đặt một mẫu kích thư ớc 40mmx100mm áp vào một miếng vải thư û kèm đa xơ có
cùng kích thư ớc 40mmx100mm và khâu theo một trong các cạnh ngắn sao cho vải thư û
kèm áp vào mặt phải của mẫu thư û, hoặc đặt một mẫu thư û kích thư ớc 40mmx100mm vào
giư õa hai miếng vải thư û kèm đơn xơ cùng kích thư ớc 40mmx100mm và khâu dọc theo
một trong các cạnh ngắn.
Nếu mẫu thư û là sợi hay xơ rời:
Lấy một lư ợng sợi hay xơ ngắn bằng một nư õa tồng khối lư ợng của các vải thư û kèm,
hoặc đặt chúng giư õa một miếng vải thư û kèm đa xơ kích thư ớc 40mmx100mm và một
miếng vải không bắt thuốc nhuộm kích thư ớc 40mmx100mm và khâu chúng dọc theo
bốn cạnh hoặc đặt chúng giư õa hai miếng vải thư û kèm đơn xơ kích thư ớc 40mmx100mm
và khâu chúng dọc theo bốn cạnh.
Mỗi mẫu ghép đư ợc ngâm ư ớt hoàn toàn trong một cốc riêng biệt chư ùa nư ớc loại 3
ở nhiệt độ phòng. Mẫu ghép đư ợc đặt phẳng giư õa hai tấm thủy tinh hoặc như ïa acrylic
dư ới áp lư ïc 12.5kPa và đặt trong thiết bị thư û đã đư ợc sấy nóng trư ớc tới nhiệt độ thư û
nghiệm.
Đặt thiết bị thư û chư ùa mẫu ghép vào tủ sấy trong 4 giờ ở nhiệt độ 37oC 2oC
Mở tư øng mẫu ghép (bằng cách tháo đư ờng khâu trên ba cạnh, chỉ để lại một cạnh
ngắn nếu cần thiết).
Chú thích: mẫu ghép có dấu hiệu khô thì cần phải loại bỏ. Làm khô mẫu bằng
cách treo và để trong không khí ở nhiệt độ không quá 60oC với hai hoặc ba miếng vải
thư û của mẫu ghép chỉ tiếp xúc với nhau tại đư ờng khâu của một cạnh ngắn.
VI. KẾT QỦA:
Đánh giá sư ï thay đổi màu của mẫu thư û và sư ï dây màu của các vải thư û kèm bằng
cách so sánh với thang màu xám.
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Phân tích công nghiệp 2
72
Chủ biên: ThS. Lê Thị Thanh Hư ơng
Biên soạn: Nguyễn Văn Trọng và bộ môn Hóa dầu
Sư ûa bản in: Lê Thị Thanh Hư ơng – Nguyễn Thị Cẩm Tú
Xong ngày 20.9.2004 tại khoa Hóa trư ờng Cao đẳng Công nghiệp 4
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_thuc_hanh_phan_tich_cong_nghiep_2_p2_6155.pdf