BẢN CHẤT VÀ CẤU TẠO CỦA ENZYME
II. CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA ENZYME
III. TIỀN ENZYME (ZYMOGEN, PROENZYME) VÀ
SỰ HOẠT HÓA
IV. TÍNH ĐẶC HIỆU CỦA ENZYME
V. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VẬN TỐC
PHẢN ỨNG ENZYME
VI. CÁCH GỌI TÊN VÀ PHÂN LOẠI ENZYME
VII.CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ENZYME
VIII.ỨNG DỤNG VÀ NGUỒN THU NHẬN ENZYME
20 trang |
Chia sẻ: Mr hưng | Lượt xem: 903 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Giáo trình thực hành Hóa cơ sơ - Chương 3: Enzyme, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
STP 1 – Chương 3: Enzyme 75
Phân loại
– amylase
– amylase
– amylase
Oligo – 1,6-glucosidase hay dextrinase
tới hạn
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 76
Nguồn thu nhận
Amylase có trong tuyến nước bọt hoặc tụy
tạng của động vật
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 77
Ở thực vật, amylase có nhiều trong đại mạch (Hordeum
sativum), Lúa (Oryza sativa L.), Ngô (Zea mays)
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 78
31/07/2015
14
Ở VSV, amylase được thu nhận từ:
– Các giống nấm sợi thường dùng là giống nấm
sợi Aspergillus, Rhizopus
– Nấm men và giả nấm men thuộc các giống
Candida, Saccharomyces. Endomycopsy,
Endomyces
– Nhiều vi khuẩn có khả năng tạo lượng lớn
amylase như: Bac. Polymyxa, Phytomonas
destructans, Bact. cassavanum, Clostridium
acetobutylium, Pseudomonas saccharophila
– Micromonospora vulgaris 42 có khả năng tạo
một lượng nhỏ - amylase
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 79
PHƯƠNG PHÁP THU NHẬN
Saáy
khoâ
Thu nhaän, xöû
lyù, laøm saïch,
phaân loaïi
Maàm reã
khoâ
Taùch
maàm reã
Saáy
khoâ
Naåy
maàm
Ngaâm
Khoâng
khí
Malt khoâ saûn
xuaát bia
Malt khoâ
baûo quaûn
Baûo
quaûn
Ñaïi
maïch
Caùc böôùc quy trình saûn
xuaát malt khoâ
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 80
ỨNG DỤNG ENZYME AMYLASE
Dựa vào các đặc tính biểu hiện của enzyme amylase người
ta tiến hành nghiên cứu phương pháp chuẩn đoán bệnh
viêm tuyến tụy
Đối tượng: enzyme s-amylase và p- amylase
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 81
ỨNG DỤNG AMYLASE TRONG SX CHẤT TẨY RỬA
Chất tẩy rửa bao gồm những chất
kiềm, sodium silicate, sodium
bicarbonate, sodium tripolyphosphate
Mục đích: loại bỏ các chất vô cơ, hữu
cơ bám vào quần áo như : protein, lipid,
carbohydrate và những chất màu
Enzyme -amylase của vi khuẩn là
một trong những enzyme thường được
ứng dụng trong công nghiệp sản xuất
chất tẩy rửa
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 82
ỨNG DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP DỆT
RŨ HỒ VẢI
-amylase
QUÁ TRÌNH RŨ HỒ
VẢI THEO PP LIÊN
TỤC VỚI ENZYME
AMYLASE CHUẨN
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 83
Dệt: rũ bỏ hồ vải
(Tầng lớp hồ để mặt vải trở nên mịn, dễ bắt màu)
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 84
31/07/2015
15
Tinh bột Dextrin + maltose + glucose
Tinh boät Maltose + Dextrin (Glucogen)
amylase
ỨNG DỤNG TRONG CNSX MÌ CHÍNH
amylase
Nguyên liệu sử dụng chủ yếu : Tinh bột sắn,
rỉ đường mía
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 85
ỨNG DỤNG TRONG CNSX BIA
Nguyên liệu sử dụng: Ngũ
cốc, hoa Houblon, nước,
Nấm men, chất phụ gia
Trong công nghệ sản xuất
bia, người ta thường sử dụng
emzyme amylase có trong
mầm đại mạch
760C : 15’
1000C : 15’
Nguyên liệu phụ
Gạo và bắp
Malt ( +Lúa mạch)
520C : 70’
670C : 60’
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 86
ỨNG DỤNG TRONG CNSX CỒN
Ñöôøng hoùa
Laøm nguoäi
Naáu chín ôû t0 cao
Nguyeân lieäu chöùa
tinh boät
Amylogluco-
sidase hoaït
ñoäng ôû 550C
Amylase
hoaït ñoäng ôû
550C
Sô ñoà Quaù
trình chuyeån
hoùa tinh boät
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 87
ỨNG DỤNG TRONG SẢN XUẤT SIRO
Q. trình chuyeån hoùa tinh boät thaønh siro fructose
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 88
ỨNG DỤNG AMYLASE TRONG CÔNG NGHỆ
SẢN XUẤT BÁNH MÌ
Trong sản xuất bánh mì, người ta sử dụng
cả hai loại enzyme α-amylase và β-amylase
tham gia thủy phân tinh bột để tạo thành
đường
Nhờ đó nấm men Saccharomyces
cerevisiae sẽ dễ dàng chuyển hóa chúng
thành cồn, CO2, làm tăng thể tích của bánh
và tạo ra màu sắc, hương vị tốt cho bánh
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 89
Sản xuất bánh mì: làm bánh xốp, thơm
ngon hơn
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 90
31/07/2015
16
ỨNG DỤNG TRONG SẢN XUẤT BÁNH KẸO
Mục đích
– Làm tăng mùi và vị bánh, khi chế
biến bột thành các loại bánh quy
các Enzyme protease và amylase
của bột hoạt động làm tăng hàm
lượng các amino acid tự do và
làm tăng lượng đường khử
– Đường khử và các amino acid tự
do có trong khối bột sẽ cùng tham
gia vào các phản ứng oxy_ hóa
khử và kết quả tạo cho bánh quy
có mùi, vị màu hấp dẫn
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 91
ỨNG DỤNG TRONG SẢN XUẤT
GLUCOSE VÀ MẬT
Chúng ta đã biết từ tinh bột có thể thu được
các phẩm vật đường khác nhau khi thủy phân
tinh bột bằng acid cũng như bằng Enzym
amylase sẽ thu được mật
Mật glucose hay mật maltose thường được
dùng trong sản xuất bánh kẹo và trong sản
xuất các sản phẩm ăn kiên cho trẻ em và
người bệnh
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 92
3. Pectinase
Pectin và Pectin cơ chất khác là phức hợp
polysaccharides,nó góp phần làm bền cấu
trúc mô thực vật
Pectin cơ chất gồm 2 kiểu:
– Homogalacturonan
– Heterolacturonan (Rhamnogalacturonan)
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 93 HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 94
Pectinases
Pectinases là phức hợp bao gồm
một nhóm enzym phân hủy Pectin cơ
chất
Phân loại: dựa vào cấu trúc và
phương thức của sự tái chế
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 95
Dựa vào đặc điểm hóa sinh
Polymethylgalacturonase
Polygalacturonases
Pectin Lyase
Polygalacturonates Lyase
Pectinesterases hoặc Pectinmethylesterase
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 96
31/07/2015
17
Polymethylgalacturonase
Hoạt tính PMG được xác định bởi giới
hạn sự thủy phân đường của liên kết
Glycosidis hoặc sự giới hạn tính dẻo
của chất nền.
Đặc điểm hóa sinh:
–Không có tính đồng nhất và tiêu biểu
–Hoạt tính không điển hình
–pH: 4 – 7
–Sự ester hóa cao: 95%
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 97
Polygalacturonases
Thủy phân các liên kết Glycosidis của
Polygalacturonates bởi 2 cơ chế là
endo và exo
Hoạt tính có thể bị giới hạn bởi sự
thủy phân đường hoặc phương pháp
làm giảm tính dẻo
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 98
Polygalacturonases
Endo – PGs có trọng lượng thay đổi:
30 – 80kDa.
Độ đẳng điện: 3,8 – 7,6
pH tối ưu nhất có tính acid: 2,5 – 6,0
Nhiệt độ tối ưu: 30 – 500C
Exo – PGs có trọng lượng thay đổi:
30 – 50kDa
Độ đẳng điện: 4,0 – 6,0
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 99 HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 100
Pectin Lyase
Hoạt tính của PL hoạt động cần có
sự hiện diện của Ca2+
Phân tử khối của PL khoảng 30 – 40
kDa ngoại trừ trường hợp của PL từ
Aureobasidium Pullulans và Pichia
Pinus (~90 kDa)
pH khoảng 4,0 – 7,0
Điểm đẳng điện khoảng 3,5
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 101
Polygalacturonates Lyase
Endo – PGL và exo – PGL làm suy thoái Pectate
bởi trans – elimination bẻ cong 4,5 – Oligomethyl-
galacturonates không no
PGLs có pH tối ưu: 6 - 10
Trọng lượng phân tử của PGL khoảng 30 – 50
kDa ngoại trừ PGL từ Bacteroides và Psuedo-
alteromonas (~75 kDa)
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 102
31/07/2015
18
Polygalacturonates Lyase
pH tối ưu khoảng 8 – 10
Nhiệt độ tối ưu phổ biến để PGL có hoạt tính là
30 – 400C
PGL được sản xuất chủ yếu bởi các vi khuẩn gây
bệnh Erwnia, Bacillus và 1 số loài nấm khác như
Colletotrichum magna, Colletotrichum gloeo
Sporiodes, Amylocota sp
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 103
Pectinesterases hoặc
Pectinmethylesterase
Pectinesterases chủ yếu có trong
thực vật như chuối, cam quít và cà
chua, ngoài ra còn có trong vi khuẩn
và nấm
Hoạt tính PE tăng khi tăng mức độ
của sự ester hoá chất nền
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 104
Pectinesterases hoặc
Pectinmethylesterase
Khối lượng phân tử của PE vi khuẩn,
thực vật thay đổi từ 30 – 50 kDa
pH tối ưu khoảng 4 – 7
Nhiệt độ tối ưu: 40 – 600C
Độ đẳng điện: 4,0 – 8,0
PE công nghiệp có thể sử dụng duy
trì cấu trúc; làm bền và làm trong
nước trái cây
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 105
Cấu trúc và chức năng của
Pectinases
Cấu trúc ba chiều của Pectinase cho
phép hiểu đó là phân tử cơ bản của
enzym
Cấu trúc tinh thể của Pectin bao gồm
thành phần của nhiều lớp
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 106
Polygalacturonases
Endo – PGL là cấu trúc đảo ngược
của glycosidase nó đảo ngược
anomeric của sản phẩm trong quá
trình phản ứng
GalpA ràng buộc cấu trúc bậc ba
phức tạp, nhóm cacboxyl được công
nhận là bảo tồn cấu trúc
Có nhiều trong cà chua chín.Tồn tại
dưới 2 dạng và cả 2 đều là endo –
enzym (PG1 và PG2)
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 107
Polygalacturonate Lyase
Tất cả Protein họ PGL có cùng cơ chế
hoạt động enzym tương tự nhau
β – elimination chịu sự tác dụng của
pectolytic, dễ bị tách, gồm 3 bước:
Sự trung hoà của nhóm cacboxyl
Sự tách ra của C5 proton
Sự di chuyển của proton đến
glycosidic oxygen
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 108
31/07/2015
19
Pectin Lyase
Rãnh PL xuất hiện cùng với phản
ứng đào thải β – elimination như ở
PGLs
PL là chất nền đặc hiệu cho những
mẫu tẩm methylate cao và không đòi
hỏi Ca2+ để hoạt động
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 109
Pectin methylesterase
Pes catalyze pectin bị deester hoá
bởi hydrolysis giữa α – (1,4) –
methylate và D – galacturonosyl
Sản phẩm cuối cùng là polymer và
methanol
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 110
Ứng dụng
Trong công nghiệp: được phân loại
thành 2 kiểu Pectinases acid và
Pectinases kiềm
Pectinases acid có những ứng dụng
rộng rãi: tách và làm trong nước trái
cây
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 111
Ứng dụng
Pectinases kiềm có tiềm tàng những
ứng dụng:
–Tẩy vết bẩn trên vải
–Cải thiện tính chất sợi thớ
–Sự lên men trà và cà phê
–Công nghiệp giấy
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 112
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 113
Pectinase có khả năng thủy phân pectin
Sản xuất nước quả từ nguyên liệu quả nhờ cơ chế phá vỡ
protopectin ( chất làm liên kết tế bào ), thủy phân protein, phá
vỡ nguyên sinh chất của tế bào vỡ tế bào nước chảy ra,
hiệu suất tăng. Làm trong nước quả ép ( bia, rượu )
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 114
31/07/2015
20
Bảo quản thực phẩm :
-Phối hợp với catalase kéo dài thời gian bảo quản của
bột trứng, sữa khô, làm ổn định bia
-Chống rỉ các bao bì đựng nước giải khát CO2 ( do đuổi O2
ra khỏi sản phẩm khi thêm nước vào )
HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 115 HSTP 1 – Chương 3: Enzyme 116
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoasinhtp1_chuong3_enzyme_5043.pdf