Giáo trình thực hành chuyên ngành hữu cơ

Cho lư ợng axit Salicilic vào bình cầu (bình phải làm sạch bằng cách tráng cồn, để

khô), lắp vào hệ thống như hình vẽ. Cho lư ợng axit H

2SO4

đậm đặc vào tư sinh hàn, tiếp

Khoa Hóa Giáo trình thực hành Chuyên ngành Hóa hữu cơ

9

tục cho ancol Izo Amylic vào tư sinh hàn (cho vài viên đá bọt). Đun sôi trong một giờ

(sôi nhẹ). Để nguội hỗn hợp đến nhiệt độ phòng, cho vào phễu chiết có chư a sẳn 10ml

nư ớc cất, tách bỏ phần nư ớc, tiếp tục rư a bằng dung dịch Na

2CO3

5% đến khi có phản

ư ng kiềm trên giấy đo pH (mỗi lần khoảng 10 ml), cuối cùng rư a lại bằng nư ớc cất.

Chiết phần dầu vào erlen có chư a 5 g MgSO4khan, lắc nhẹ, gạn sản phẩm vào

bình cầu, lắp sinh hàn hồi lư u không khí theo hình vẽ, đun sôi trên lư ới amiăng (sôi nhẹ)

khoảng 30 phút (có cho vài viên đá bọt).

Để nguội, đư a sản phẩm vào bìmh chư ng Claisen, cho đá bọt, lắp sinh hàn khô ng

khí, đun sôi trên lư ới amiăng thu phân đoạn sản phẩm có nhiệt độ sôi tư : 270

o

C – 280

o

C. Đong thể tích sản phẩm thu đư ợc, bảo quả trong lọ kín tối màu.

pdf57 trang | Chia sẻ: Mr hưng | Lượt xem: 783 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình thực hành chuyên ngành hữu cơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
----------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 2. Các loại dung môi nào có thể dùng để hòa tan đư ợc tơ acetate? ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 3. Khi đốt xơ acetate bằng ngọn lư õa sẽ tạo ra hợp chất nào đặc trư ng mà xơ khác không có? ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Khoa Hóa Giáo trình thực hành Chuyên ngành Hóa hữu cơ 43 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Khoa Hóa Giáo trình thực hành Chuyên ngành Hóa hữu cơ 44 BÀI 6: THỰC HÀNH KỸ THUẬT IN HOA TRÊN SẢN PHẨM DỆT I. MỤC ĐÍCH Giới thiệu cho sinh viên làm quen với cách pha chế hồ in hoa trên vải, khảo sát các yếu tố ảnh hư ởng đến chất lư ợng của hệ keo cảm quang. Đồng thời thư ïc hành quá trình in hoa lên vải bằng phư ơng pháp in lụa. In hoa là một hình thư ùc trang trí lên bề mặt vải bằng cách tạo hoa văn màu khác nhau, nó có thể xem như là quá trình nhuộm tư øng điểm trên vải với nhiều loại thuốc nhuộm khác nhau. In pigment là quá trình gắn bột màu vô cơ hoặc hư õu cơ không tan lên vải nhờ lư ïc cơ học của một màng cao phân tư û. Thành phần chính của hồ in bao gồm: - Pigment - Chất tạo màng (binder). - Hồ như õ tư ơng. - Các phụ gia nhằm năng cao chất lư ïợng cho màng keo: chất như õ hóa, chất hóa dẻo, chất chống tạo bọt, chất ổn định II. DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT: Dụng cụ: - Bàn in - Tủ sấy - Becher 100 ml - Giấy đo pH - Đũa khuấy 1 cái. 1 cái. 4 cái. 4 cái. - Máy đo độ nhớt Brookfield - Băng keo - Khuôn in lư ới - Bàn là - Kéo 1 cái. 1 cái. 1 cái. Hóa chất: - Pigment - Binder III. CÁCH TIẾN HÀNH IV. Phối liệu hồ in: Đơn công nghệ phối liệu: - Nư ớc - Dầu hỏa - Chất nhũ hóa ETM - Chất nhũ hóa ETQ - Axit stearic 90 g. 10 g. 2.5 g. 2.5 g. 5.5 g. Khoa Hóa Giáo trình thực hành Chuyên ngành Hóa hữu cơ 45 pH = 4 Độ nhớt 19,000 -21,000 cP Thời gian ổn định 20 giờ. - Sơ đồ phối liệu hồ nhũ tư ơng dạng O/W: Cách tiến hành: Gồm ba giai đoạn: - Giai đoạn 1: Chuẩn bị pha nư ớc. Cho 90 g nư ớc vào becher 250 ml, đun nóng đến 70-800C, sau đó cho tiếp chất nhũ hóa ETM vào, khuấy đều trong 10-15 phút. - Giai đoạn 2: Chuẩn bị pha dầu. Cho 2.5 g chất nhũ hóa ETQ vào cốc 100ml có chư ùa 10 g dầu hỏa, khuấy trong 10- 15 phút. - Giai đoạn 3: Tạo hồ nhũ tư ơng. Cho pha dầu vào pha nư ớc, khuấy mạnh khoảng 10-15 phút. Cho tiếp 5.5 g axit stearic vào, vư øa khuấy vư øa giải nhiệt đến nhiệt độ phòng. Đo pH và độ nhớt. Chuẩn bị hồ in: Hồ in gồm các thành phần cơ bản như sau: - Màu pigment 0.65 g. - Hồ như õ tư ơng 78 g. - Binder 22 g. - pH 5.0-5.5 - Độ nhớt 14000-16000 cP. Đun nóng 70-800C Khuấy 10-15 phút Nư ớc Dầu hỏa ETQ Khuấy mạnh 10-15 phút ETM Khuấy 10-15 phút Khuấy, giải nhiệt 10-15 phút Axit Hồ nhũ tư ơng Khoa Hóa Giáo trình thực hành Chuyên ngành Hóa hữu cơ 46 Sơ đồ phối liệu hồ in: Cách tiến hành: Cân hồ nhũ tư ơng cho vào becher, khuấy đều khoảng 15 phút, tiếp tục cho binder vào khuấy tiếp 15 phút, thu đư ợc hồtrắng. Cân lư ợng pigment thích hợp cho vào hồ trắng, khuấy đều 5 phút, thu đư ợc hồ in. Tiến hành đo pH và độ nhớt. Bảo quản hồ in để tiến hành in hoa lên vải. Cho 50 g hồ in vào khuôn in lư ới đã chuẩn bị tư ø trư ớc. Cho vải mộc đã qua xư û lý vào bàn in. Cố định khuôn in vào bàn in phía trên tấm vải mộc cần in. Dùng dao gạt hồ in đã phối liệu lên khuôn in. Để yên khoảng 1-2 phút. Tháo khuôn và lấy vải ra. Vải sau in đư ợc sấy khô bằng máy sấy tóc, tiếp tục sấy trong tủ sấy ở nhiệt độ 130-1500C trong khoảng 10 phút để binder tiếp tục đa tụ thành màng, gắn pigment lên vải. III. BÁO CÁO Họ và tên Lớp Ngày thư ïc tập Điểm : -------------------------------------------------- : ----------------------------------------------- : ----------------------------------------------- : ----------------------------------------------- Khuấy mạnh 10-15 phút Hồ nhũ tư ơng Khuấy mạnh 10-15 phút Binder Hồ trắng Khuấy mạnh 10 phút Màu pigment Hồ in Khoa Hóa Giáo trình thực hành Chuyên ngành Hóa hữu cơ 47 1. Hồ in phối chế thuộc loại nhũ O in W hay W in O? Giải thích rõ. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 2. Đại lư ợng vật lý nào là quang trong nhất khi phối liệu mà Anh (Chị) cầm kiểm soát tốt khi phối liệu cũng như khi sư û dụng hồ in? ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 3. Anh (Chị) hãy trình bày cách xác định độ nhớt của chất lỏng? ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Khoa Hóa Giáo trình thực hành Chuyên ngành Hóa hữu cơ 48 PHẦN 4 SẢN PHẨM CHĂM SÓC CÁ NHÂN BÀI 1: NƯỚC RỬA CHÉN I. THÀNH PHẦN NƯỚC RỬA CHÉN Thị trư ờng nư ớc rư ûa chén bằng tay rất khác nhau với nhiều sản phẩm thật đa dạng. Cơ bản nư ớc rư ûa chén vẫn dư ïa trên sư ï pha chế của chất hoạt động bề mặt tư ø 20- 40 %, kết hợp với các chất phụ gia: chất tạo bọt, tạo độ nhớt, chất dư ï trư õ kiềm Gần đây còn xuất hiện các chất có tính bảo vệ cho da nhạy cảm Chất hoạt động bề mặt: điểm then chốt khi thành lập công thư ùc của nư ớc rư ûa chén là tỷ lệ bọt, bọt phải bền, nhiều do đó cần phải có lư ợng chấthoạt động bề mặt anionic cao Tính chất của một số chất hoạt động bề mặt phổ biến trong nư ớc rư ûa chén: LAS (Linear Alkyl Benzen Sulfonate): Giá rẽ, nhiều bọt, nhạy cảm với nư ớc cư ùng, khả năng tẩy rư ûa tốt AES (Alkyl Eter Sulfonate): mục đích tăng cư ờng cho khả năng tẩy rư ûa cho LAS, không bị ảnh hư ởng của nư ớc cư ùng, không gây kích ư ùng da, hòa tan tốt trong nư ớc SAS (Secondary Alkyl Sulfonate): khả năng tẩy rư ûa tốt, hòa tan tốt, tạo nhiều bọt, không gây kích ư ùng da Để sản phẩm đư ợc ổn định trong quá trình lư u trư õ cần thêm chất chỉnh độ nhờn, giúp các pha trộn lẫn tốt. Thư ờng để chỉnh độ nhờn, tạo tính ổn định cho sản phẩm bằng cách dùng các chất hư ớng nư ớc như : XSN (Xylen Sulfonate Natri), ure, cồn, NaCl, KCl, MgCl2 II. DỤNG CỤ HÓA CHẤT Hoá chất: - LAS - Na Xylen Sulfonate - Etanol - HEC - Màu - Nư ớc đủ - PVA (dạng hạt keo) - Axit citric 10g. 1g. 1.0 ml. 1.5g tùy ý. 300 ml. 5.0 g. để chỉnh pH= 7 - TPP( EDTA) - URE - CMC - HCHO 40% - Hư ơng - Na2SO4 - Na2CO3 0.5g. 0.5 g. 1 g. 1 ml. tùy ý. 3.5g. 5g. Khoa Hóa Giáo trình thực hành Chuyên ngành Hóa hữu cơ 49 Dụng cụ: - Becher 250 ml - Đủa khuấy - Oáng nhỏ giọt - Pipet 2 ml 2 cái. 1 chiếc. 1 cái. 1 cái. III. CÁCH TIẾN HÀNH Cho 10g LAS, 5g Na2CO3( bột), trong becher 250ml, khuấy mạnh bằng đủa thủy tinh, để ổn định khoảng 10 phút. Cân 20 g keo PVA (đã nấu sẳn), 1g CMC, HEC vào becher 250ml, thêm100ml, đun nóng, khuấy cho tan. Để nguội, đổ dịch keo trên vào hỗn hợp CHĐBM trên, khuấy, thêm nư ớc đủ 250ml, tiếp tục cho các chất trợ khác vào, chỉnh pH. Để ổn định hệ keo sau một thời gian, nộp sản phẩm cho PTN. IV. BÁO CÁO Họ và tên Lớp Ngày thư ïc tập Điểm : -------------------------------------------------- : ----------------------------------------------- : ----------------------------------------------- : ------------------------------------------------ 1. Hãy nêu lên các thành phần chính để tạo thành nư ớc rư ûa chén. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 2. Dùng Natri Xylen Sulfonate có mục đích gì? ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Khoa Hóa Giáo trình thực hành Chuyên ngành Hóa hữu cơ 50 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 3. Yếu tố nào sẽ làm cho ngư ời tiêu dùng lư ïa chọn khi mua nư ớc rư ûa chén? ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 4. Hãy nêu lên điểm giống nhau và khác nhau giư õa PVA và Carbopol. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 5. Nư ớc rư ûa chén có bọt nhiều sẽ khẳng định có tác dụng tẩy rư ûa tốt. Điều đó đúng hay sai. Hãy giải thích rõ ? ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Khoa Hóa Giáo trình thực hành Chuyên ngành Hóa hữu cơ 51 BÀI 2: MỸ PHẨM CHO TÓC I. SINH LÝ DA ĐẦU VÀ TÓC Da đầu có rất nhiều tuyến bã nhờn tiết ra: nư ơ ùc, dầu, muối, khoáng để làm mư ớt tóc. Khi tuyến hoạt động mạnh hoặc để lâu ngày VSV sẽ phát triễn làm cho da đầu bị oi, có mùi khó chịu, gây ngư ùa Tóc mọc tư ø nơi lõm dư ới da đầu gọi là nang tóc, Þ = 10- 60 μm, tốc độ mọc trung bình 0.35mm/ ngày. Thân cắm sâu vào lớp biểu bì. Chân tóc có gai tóc chư ùa dây thần kinh và mạch máu. Tất cả các sản phẩm chỉ có tác động lên lớp vỏ lông, lớp biểu bì. Lớp biểu bì: là như õng tế bào bị keratin hóa ở mư ùc độ thấp, có chư ùa sắc tố, nhóm sắc tố của mỗi ngư ời phụ thuộc vào họ melamin. Tủy lông: là như õng tế bào chư a bị keratin hóa hoặc bị keratin hóa rất ít. Một số bệnh thư ờng gặp ở da đầu và tóc: - Gàu. - Viêm da tiết bã. - Viêm nang lông. - Bệnh á sư øng. - Bệnh vảy nến. - Bệnh da tuổi già. - Chí da đầu. - Bệnh do tâm lý thần kinh. Một số dạng mỹ phẩm cho tóc và da đầu: - Dầu gội. - Thuốc uốn tóc. - Thuốc nhuộm. - Keo xịt. - Dầu dư øa tinh chế. II. DẦU GỘI CHIẾT SUẤT TỪ DƯỢC THẢO Mục đích và yêu cầu của sản phẩm: - Làm sạch da đầu và tóc bằng chất hoạt động bề mặt. - Tốc độ tạo bọt nhanh, thể tích bọt, độ bền bọt khi xã. - Sau gội tóc dễ chải, mư ợt, không bị rối. - Tạo đư ợc vẽ bóng láng cho tóc sau gội. - An toàn cho da đầu, mắt theo qui định của nhà nư ớc. Thành phần cơ bản của dầu gội: Chất HĐBM: dạng trung tính hoặc axit nhẹ, không gây hại cho mắt, không lấy đi quá nhiều dầu của tóc Xà phòng: rẻ, không nguy hiểm cho mắt, không lấy đi quá nhiều dầu, tạo bọt nhỏ bền như ng kém hoạt động trong nư ớc cư ùng LAS: lấy dầu mỡ cao, rẻ, gây hại tóc nếu hàm lư ợng quá lớn Sulfosuccinate: tẫy rư ûa tốt, tạo bọt tốt, không cay mắt Khoa Hóa Giáo trình thực hành Chuyên ngành Hóa hữu cơ 52 Ngoài ra còn nhiều loại khác như : NaLS, LES, NI Chất tạo gel:NH4Cl, NaCl, Na2SO4. Chất phụ gia như : - Chất làm mư ớt tóc: các dẫn xuất dạng poliol . - Chất diệt khuẩn: Natri borate, paraben Natribenzoate - Chất tránh rối tóc: cation yếu, thư ờng dùng muối amin bậc bốn . - Thảo dư ợc cổ truyền ở dạng dịch chiết: becithin tư ø lòng đỏ trư ùng, lanolin tư ø mỡ cư øu, jojoba tư ø trái bơ, sapomin tư ø bồ kết - Hư ơng, màu III. HÓA CHẤT DỤNG CỤ Hoá chất: - Xà phòng (Na) - NaLS - Zn stearate - Na2SO4 - Dịch chiết sapomin - Glycerin - Keo PVA - Axit citric 5g 15g 3% (chỉ dùng trong dầu đục) 3g 150 ml 0.2ml 5g - LES - NH4C - Màu, mùi - Paraben (Natri benzoate) - HCOH 40 BHT (butyl hydroxyl toluen), EDTA - Carbopol - CMC 5g 0,2g vư øa đủ 0,5g 0.5ml 0.05% 0.5 g. 0.5 g. Dụng cụ: - Đủa khuấy thuỷ tinh - Becher 250 ml - Pipet 2 ml 1 cái. 2 cái. 1 cái. IV. CÁCH TIẾN HÀNH Ngâm lư ợng Natri lauryl sulfate, Natri lauryl eter sulfate, xà phòng Na vào lư ợng nư ớc cất 100 ml, khuấy đều, có thể hơ nóng cho tan, lọc (nếu có cặn). Sau đó thêm dịch chiếc đủ 250ml, khuấy nhẹ (tránh tạo bọt), tiếp tục cho chất trợ, hư ơng, màu, mùi vào. Cuối cùng cho NH4Cl, Na2SO4 vào tư ø tư ø, khuấy nhẹ để tạo gel đến khi đạt thì dư øng. Kiểm tra độ pH của dung dịch, dùng acid citric để chỉnh pH = 5.5 - 6.5 (giấy pH thoáng hồng nếu cần). Để ổn định sau một thời gian, đem bảo quản trong bình tối đã tráng cồn 960. Đánh giá sơ bộ chất lư ợng sản phẩm thư ờng dư ïa vào các chỉ tiêu sau: - Khả năng tạo bọt. - Tính tẩy rư õa. - Cảm quan về sản phẩm. - Độ suông mư ợt sau gội. - Chất lư ợng sau khi bảo quản một thời gian. Tạo dịch chiết sapomin: Lấy khoảng 4-5 trái bồ kết, hơ nóng trên bếp điện không để cháy khét, giã vụn. Cho vào cốc có chư ùa sẳn 30 ml cồn, khuấy đều, đun nóng đến khi cạn gần một nư õa thì Khoa Hóa Giáo trình thực hành Chuyên ngành Hóa hữu cơ 53 cho thêm vào 100ml nư ớc cất, đun sôi khoảng 20 phút, lọc bằng vải, để nguội, cho 0.5ml HCHO 40%, hoặc natribenzoate, bảo quản trong lọ kín. Chất chỉnh độ nhờn, chất làm sệt: Các polime carboxylvinylic, tên thư ơng mại là carbopol có tác dụng làm sệt rất tốt, đặc biệt khi có các rư ợu béo etoxy hóa ngăn không cho các chất lắng đọng khi dầu gội đư ợc lư u trư õ ở nơi nóng bư ùc. Để chỉnh độ nhờn có thể các chất sau: etylen glycol, glycerol, glycerin, PEG V. BÁO CÁO Họ và tên Lớp Ngày thư ïc tập Điểm : -------------------------------------------------- : ----------------------------------------------- : ----------------------------------------------- : ----------------------------------------------- 1. Vì sao dầu gội lại dùng Parabent, Formol làm tác chất bảo quản? ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 2. Hãy nêu tên các loại rư ợu thư ờng đư ợc sư û dụng trong các dầu gội, kem đáng răng, gel tắm? ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 3. Hãy nêu lên sư ï giống và khác nhau giư õa chất hoạt động bề mặt NaLS và NaELS trong dầu gội ? ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- Khoa Hóa Giáo trình thực hành Chuyên ngành Hóa hữu cơ 54 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 4. Có thể dùng LAS làm chất hoạt động bề mặt trong dầu gội đư ợc không? Giải thích. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_thuc_hanh_chuyen_nganh_huu_co_p1_3103.pdf
Tài liệu liên quan