Sinh viên vào phòng thư c tập phải đúng giờ, nếu đi trễ quá 15 phút không
đư ợc vào phòng thư c tập.
2. Sau khi kiểm tra đầu buổi thư c tập, nếu sinh viên không thuộc bài thì giáo
viên yêu cầu sinh viên ra khỏi phòng thư ctập.
3. Sinh viên chịu trách nhiệm về các dụng cụ thủy tinh nhận đư ợc khi vào
phòng thí nghiệm, nếu có nư t, bể phải báo ngay với giáo viên hư ớng dẫn.
4. Khi thư c tập phải giư im lặng, không đư ợc nói lớn tiếng, hút thuốc, là m mất
trật tư trong phòng thí nghiệm
5. Các dụng cụ máy móc phải đư ợc hư ớng dẫn của giáo viên mới đư ợc phép
vận hành, không đư ợc điều chỉnh các nút trên máy một cách tùy tiện.
6. Không đư ợc đun nóng , xư lý mẫu trong phòngđặt máy.
7. Sau khi sư dụng máy phải tắt máy rồi mới ngắt nguồn điện, nếu có ổn áp cho
tư ng máy phải sư dụng chư không đư ợc cắm trư c tiếp, không đư ợc đổ hóa
chất lên máy, nếu có phải làm vệ sinh máy tư c thì
33 trang |
Chia sẻ: Mr hưng | Lượt xem: 904 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình thí nghiệm hóa môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
âm chất phản ư ùng
orthotolidine. Trở ngại bởi chlor dư có thể bị loại bằng một lư ợng sodium arsenite khi
chlor dư không quá 5 mg/l. Một lư ợng dư sodium arsenite nhỏ không ảnh hư ởng đến
việc xác định nitrate, ion Fe2+, Fe3+ và Mn4+ sẽ gây ảnh hư ởng nhẹ, như ng nếu hàm
lư ợng các ion này nhỏ hơn 1 mg/l thì ảnh hư ởng không đáng kể. Trở ngại do nitrite gây
ra khi N-NO3 < 0,5 mg/l đư ợc ngăn ngư øa bằng acid sulfanilic. Hàm lư ợng chất hư õu cơ
cao trong nư ớc thải cũng sẽ gây trở ngại cho việc xác định nitrate.
II. DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ :
- Pipet 1mL
- Pipet 10mL
- Pipet bầu 25Ml
- Ống nghiệm
- Bình tia
- Becher 100mL
1 cái
1 cái
1 cái
1 cái
1 cái
1 cái
- Bóp cao su
- Đũa khuấy
- Giá đỡ ống nghiệm
- Becher 1000ml
- Spectrometer
1 cái
1 cái
1 cái
1 cái
1 cái
III. HÓA CHẤT :
- Dung dịch N-NO3 lư u trư õ
- Dung dịch N-NO3 chuẩn
- Dung dịch brucine – sulfanilic:
- Dung dịch H2SO4 đậm đặc.
- Dung dịch NaCl 30%
- Dung dịch NaAsO2 0.5%
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Hóa môi trường
25
- Dung dịch N-NO3 lư u trư õ (1mL = 0,1mg N-NO3): Hòa tan 0,7218g KNO3 + nư ớc
cất thành 1 lít
- Dung dịch N-NO3 chuẩn (1mL = 0,002mg = 2 g N-NO3): Pha loãng 10mL dung
dịch lư u trư õ vư øa pha ở trên thành 500mL để có 1mL dung dịch chuẩn = 2 g N-
NO3.
- --------------------------------------------------------------------------------------------------------- D
ung dịch brucine – sulfanilic: Cân 1g brucine sulfate + 0,1g sulfanilic acid trong
70mL nư ớc cất nóng, thêm 3mL HCl đậm đặc, làm lạnh, pha loãng thành 100mL.
Giư õ trong chai đậm màu ở 500C. Dung dịch này có màu hồng như ng không ảnh
hư ởng đến kết quả phân tích và có thể dùng trong vài tháng (chú ý: rất độc không
dùng miệng để hút dung dịch vào pipet).
- Dung dịch H2SO4 đậm đặc.
- Dung dịch NaCl: hòa tan 300g NaCl với 1 lít nư ớc cất.
- Dung dịch NaAsO2: hòa tan 5,0g NaAsO2 với 1 lít nư ớc cất
Chú ý: NaAsO2 rất độc không dùng miệng để hút dung dịch vào pipet
IV. THỰC HÀNH:
- Nếu mẫu cóchlorine, khư û lư ợng chlor dư này bằng cách thêm 1 giọt arsenite cho
mỗi 0,1mg Cl2 trên 50mL mẫu.
- Chuẩn bị dung dịch tham chiếu như sau:
- --------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tr
ong loạt ống nghiệm khác, cẩn thận lấy 4mL H2SO4 đậm đặc cho vào tư øng ống.
- --------------------------------------------------------------------------------------------------------- Th
ật chính xác, trích ly 1mL dung dịch tham chiếu cũng như tư øng ống nghiệm theo
đúng số thư ù tư ï tư øng ống.
- --------------------------------------------------------------------------------------------------------- Lắ
c đều, đặt tất cả vào tủ kín hoặc hộp giấy trong bóng tối. Đợi 10 phút.
STT 0 1 2 3 4 5 6
Thể tích dd tham chiếu 0 1 1 1 1 1 1
Thể tích nư ớc cất (mL) 2 1 1 1 1 1 1
Thể tích mẫu nư ớc (mL) 2
Thể tích brucine (mL) 0,5
Thể tích H2SO4 (mL) 4
STT 1 2 3 4 5 6
Thể tích dd N-NO3 chuẩn (ml) 1 2 3 4 5 6
Thể tích nư ớc cất 9 8 7 6 5 4
C (g) 2 4 6 8 10 12
C (mg/L) 0,2 0,4 0,6 0,8 1,0 1,2
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Hóa môi trường
26
- --------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tr
ong thời gian đợi phản ư ùng hoàn tất, hút sẵn 5mL nư ớc cất vào loạt ống nghiệm đã
dùng H2SO4 trư ớc đó.
- --------------------------------------------------------------------------------------------------------- Sa
u 10 phút rót nhanh 5mL nư ớc cất vào ống nghiệm, lắc đều. Tiếp tục để trong bóng
tối thêm 20 phút nư õa cho phản ư ùng hoàn toàn.
- --------------------------------------------------------------------------------------------------------- Đ
o độ hấp thu A = 410 nm.
Chú ý: Khi cho H2SO4 vào nên chuẩn bị trư ớc và rót nhanh vào mỗi ống đư ïng
dung dịch N-NO3 chuẩn và mẫu. Lắc đều cho tư øng ống.
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Hóa môi trường
27
BÀI 9 : XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SẮT
I. GIỚI THIỆU CHUNG :
1. Ý nghĩa môi trường:
Tư ø lâu con ngư ời đã nhận biết, uống nư ớc có chư ùa sắt sẽ không gây tác hại đối với
sư ùc khỏe. Nư ớc mặt sau khi loại bỏ cặn lơ lư ûng thì hàm lư ợng sắt ít khi đạt tới 1 mg/l.
Riêng đối với nư ớc ngầm và nư ớc thải sinh hoạt, hàm lư ợng sắt có thể cao hơn rất nhiều.
Như õng loại nư ớc như thế khi tiếp xúc với không khí sẽ trở nên đục và có màu vàng cam,
nguyên nhân là do Fe2+ bị oxy hóa thành Fe3+ tạo thành như õng chất kết tủa dư ới dạng
keo. Ở như õng điều kiện tư ï nhiên và pH thấp, tốc độ của quá trình oxy hóa thư ờng xảy ra
chậm và sắt trong nư ớc thư ờng tồn tại dư ới dạng Fe2+. Trong môi trư ờng pH < 6 và có
sục khí, Fe3+ có thể tồn tại một thời gian. Tốc độ oxy hóa sẽ tăng lên khi trong môi
trư ờng có pH > 6 , có mặt các chất oxy hóa hay do hoạt động của vi sinh vật.
Sắt có trong nguồn nư ớc là nguyên nhân làm cho quần áo bị vàng sau khi giặt, làm
ố các đồ vật bằng sư ù và tạo ra các vết ố trên các đồ vật hàn chì. Khi hàm lư ợng sắt lớn
hơn 1 mg/l gây ra vị tanh trong nư ớc và về mặt cảm quan không thể chấp nhận đư ợc.
Ngoài ra cặn sắt bám trên thành ống dẫn lâu ngày làm thay đổi lư u lư ợng và tắc ống dẫn
của hệ thống phân phối nư ớc. Chính vì như õng lý do trên nên tiêu chuẩn Việt Nam đặt ra
cho nư ớc sư û dụng trong sinh hoạt có hàm lư ợng Fe tổng < 1,5 mg/l và nư ớc sư û dụng cho
ăn uống phải có hàm lư ợng Fe3+ < 0,3 mg/L. Đối với một số ngành công nghiệp, tiêu
chuẩn cho phép sắt có trong nư ớc cấp cho sẵn xuất đòi hỏi rất nghiêm ngặt như đối với
công nghệ dệt nhuộm thì hàm lư ợng Fe tổng < 0,1 mg/l.
2. Nguyên tắc: -------------------------------------------------------------------------------------
Sắt trong dung dịch đư ợc khư û thành dạng Fe2+ (tan trong nư ớc) bằng cách đun sôi
trong môi trư ờng acid và hidroxylamine sau đó Fe2+ tạo phư ùc có màu với 1.10-
phenanthroline ở pH 3,0 - 3,3. Mỗi nguyên tư û Fe2+ sẽ kết hợp với ba phân tư û của
phenanthroline tạo thành phư ùc chất có màu đỏ cam. Cư ờng độ màu tuân theo định luật
Lambert-Beer và phụ thuộc vào pH. Phản ư ùng sẽ đạt tốc độ cư ïc đại khi pH của môi
trư ờng nằm trong khoảng 2,9 - 3,5 và sư û dụng một lư ợng thư øa phenanthroline. Các
phư ơng trình phản ư ùng như sau:
Fe(OH)3 + 3 H+ Fe3+ + H2O
4Fe3+ + 2 NH2 4Fe2+ + N2O + H2O + 4 H+
NN
Fe
(màu cam đỏ)
+ Fe2+
3
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Hóa môi trường
28
Phư ơng pháp phenanthroline có thể xác định hàm lư ợng sắt cao nhất là 1 mg/l.
3. Trở ngại:
Như õng chất oxy hóa mạnh như cyanide, nitrite và phosphates (polyphosphate
mạnh hơn orthophosphate), chromium, zine với hàm lư ợng lớn hơn sắt 10 lần, cobalt,
copper lớn hơn 5 mg/l và niken lớn hơn 2 mg/l đều gây ảnh hư ởng đến kết quả phân
tích. Bismush, cadmium, mercury, molybdate và silver kết tủa với phenanthroline.
Trong quá trình thư ïc hiện thí nghiệm, bư ớc đun sôi với acid nhằm chuyển polyphosphate
thành orthophosphate, loại bỏ ảnh hư ởng của nitrite và cyanide. Thêm một lư ợng thư øa
phenanthroline để loại bỏ như õng sai số gây ra bởi các chất oxy hóa mạnh và tạo phư ùc
với một số ion kim loại có trong dung dịch. Nếu hàm lư ợng các ion kim loại quá cao,
cần phải sư û dụng phư ơng pháp trích ly.
Nếu mẫu có màu hay chất hư õu cơ, xư û lý mẫu bằng cách đun sôi mẫu nhiều giờ với
acid HCl 1 : 1 trong cốc có quai bằng silica, sư ù hay platinum. Khi mẫu cạn, đốt nhẹ,
phần tro còn lại đư ợc hòa tan bằng acid. Nếu hàm lư ợng chất hư õu cơ quá cao, bư ớc phân
hủy sẽ đư ợc thư ïc hiện giai đoạn trích ly.
II. DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ
Nhằm loại bỏ sắt bám trên thành dụng cụ cần phải rư ûa tất cả dụng cụ thủy tinh
bằng HCl đậm đặc, tráng lại bằng nư ớc cất trư ớc khi sư û dụng.
III. HÓA CHẤT
- HCl
- NH2OH.HCl 10%
- (NH4C2H3O2)
- Dung dịch Phenanthroline 0,1%
- Dung dịch lư u trư õ Sắt
- Dung dịch Sắt (II) chuẩn
Cáh pha dung dịch:
1. Hydrochloric acid (HCl) đậm đặc.
2. Dung dịch Hydroxylamine 10%:
3. Dung dịch đệm Ammonium acetate (NH4C2H3O2): hòa tan 250g NH4C2H3O2 trong
150mL nư ớc cất thêm 700mL acid acetic (CH3COOH) đậm đặc. Lắc đều.
4. Dung dịch Phenanthroline: Hòa tan 100mg 1.10-phenanthroline monohydrate
(C12H8N2.H2O) trong 100mL nư ớc cất, khuấy và gia nhiệt tới 800C. Không đư ợc
đun sôi. Thêm 2 giọt acid HCl đậm đặc, khuấy đều đến khi tan hoàn toàn. Không
sư û dụng dung dịch khi có màu đen
5. Dung dịch lư u trư õ Sắt: Cho tư ø tư ø 20mL H2SO4 đậm đặc vào 50mL nư ớc cất
và thêm vào 1,404g Fe(NH4)2(SO4)2.6H2O. Sau khi dung dịch đồng nhất,
thêm tư øng giọt KMnO4 cho đến khi xuất hiện màu hồng nhạt không đổi.
Định mư ùc thành 1.000mL với nư ớc cất (1mL = 200 g Fe)
6. Dung dịch chuẩn: pha trư ớc khi sư û dụng
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Hóa môi trường
29
Lấy 50mL dung dịch lư u trư õ sắt cho vào bình định mư ùc 1.000mL, thêm nư ớc
cất tới vạch định mư ùc (1mL = 10,00 g Fe).
Lấy 5mL dung dịch lư u trư õ sắt cho vào bình định mư ùc 1000mL, thêm nư ớc
cất tới vạch định mư ùc (1mL = 1,00 g Fe).
IV. THỰC HÀNH:
Mẫu phải đư ợc chư ùa trong chai thủy tinh .
1. Xác định sắt tổng cộng (FeTC):
- Mẫu phải đư ợc acid hóa pH < 2 trư ớc khi phân tích, lấy 50mL mẫu cho vào erlen.
Nếu thể tích mẫu có hàm lư ợng sắt cao hơn 1 mg. Sư û dụng một lư ợng mẫu ít hơn
và pha loãng thành 50mL. Thêm 2mL HCl đậm đặc và 1mL NH2OH.HCl.
- Thêm vài viên bi thủy tinh vào erlen, đun sôi đến khi thể tích còn 15 -20mL (nếu
mẫu cạn cho vào 2mL HCl đậm đặc và 5mL nư ớc cất).
- Làm nguội ở nhiệt độ phòng, chuyển dung dịch vào bình định mư ùc 100mL. Thêm
10mL dung dịch đệm NH3C2H3O2 và 4mL dung dịch phenanthroline. Cho nư ớc cất
tới vạch định mư ùc và lắc đều, để yên khoảng 10 - 15 phút cho cư ờng độ màu đạt
cư ïc đại và ổn định. Do độ hấp thu trên máy spectrophotometer ở bư ớc sóng 510
nm.
2. Xác định sắt hòa tan (FeHT):
Ngay sau khi lấy mẫu, lọc mẫu bằng giấy lọc có đư ờng kính 0,45 m, nư ớc sau lọc
đư ợc acid hóa với tỉ lệ 1mL HCl đậm đặc/100mL mẫu. Tổng hàm lư ợng sắt hòa tan đư ợc
xác định như trong phần trên
3. Xác định sắt hai (Fe 2+): -------------------------------------------------------------------
- Việc xác định Fe2+ phải thư ïc hiện tại vị trí lấy mẫu bởi vì có sư ï thay đổi tỉ lệ giư õa
Fe2+ và Fe3+ theo thời gian. Để xác định Fe2+, acid hóa mẫu theo tỉ lệ 2mL HCl
đậm đặc/ 100mL mẫu tại thời điểm lấy mẫu.
- Lấy 50mL mẫu đã đư ợc acid hóa, thêm 10mL dung dịch đệm NH4C2H3O2 và
4mL phenanthroline, lắc đều. Lắc đều thành 100mL với nư ớc cất, để yên khoảng
10 -15 phút, sao đó đo độ hấp thu A trên máy spectrophotometer ở bư ớc sóng 510
nm.
4. Cách thành lập đư ờng chuẩn:
Sư û dụng dung dịch chuẩn có nồng độ 1mL = 10 g Fe
Pha loạt dung dịch chuẩn sắt như sau:
STT 0 1 2 3 4 5
V dung dịch chuẩn (ml) 0 2 4 6 8 10
V nư ớc cất (ml) 50 48 46 44 42 40
V HCl đậm đặc (ml) 2
V dd đệm NH2OH.HCl (ml) 1
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Hóa môi trường
30
STT 0 1 2 3 4 5
Đun sôi cho tới khi thể tích dung dịch còn khoảng 10 15mL để nguội chuyển vào bình
định mư ùc 100mL
V dd NH3C2H3O2 (ml) 10
V dd phenanthroline (ml) 4
Định mư ùc thành 100mL bằng nư ớc cất. Lắc để yên 10 15 phút và đo độ hấp thu.
C g 0 20 40 60 80 100
C mg/l 0 0,2 0,4 0,6 0,8 1,0
Nếu mẫu bị đục có màu, thay vì sư û dụng nư ớc cất làm mẫu trắng, sư û dụng chính
mẫu làm mẫu trắng và xư û lý mẫu qua tất cả các bư ớc như trong quá trình thư ïc hiện
như ng không cho phenanthroline.
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Hóa môi trường
31
BÀI 10: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG OXY HÒA TAN
(DISSOLVE OXYGEN)
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. ÝÙ nghĩa môi trường:
DO (oxy hòa tan) là yếu tố xác định sư ï thay đổi oxy trong nguồn nư ớc. Đây là chỉ
tiêu quan trọng nhất liên quan đến việc kiểm soát ô nhiễm dòng chảy. Ngoài ra DO còn
là cơ sở kiểm tra BOD nhằm đánh giá mư ùc ô nhiễm của nư ớc thải sinh hoạt và nư ớc thải
công nghiệp.
Tất cả các quá trình xư û lý hiếu khí phụ thuộc vào sư ï hiện diện của DO trong nư ớc
thải, việc xác định DO không thể thiếu vì đó là phư ơng tiện kiểm soát tốc độ sục khí để
bảo đảm đủ lư ợng DO thích hợp cho vi sinh vật hiếu khí phát triển.
DO cũng là yếu tố quan trọng trong sư ï ăn mòn sắt thép, đặc biệt là trong hệ thống
cấp nư ớc lò hơi.
2. Nguyên tắc:
Phư ơng pháp Winkler cải tiến dư ïa trên sư ï oxy hóa Mn2+ thành Mn4+ bởi lư ợng oxy
hòa tan trong nư ớc
1. Nếu không có oxy hiện diện, kết tủa Mn(OH)2 có màu trắng.
Mn2+ + 2 OH- Mn(OH)2-------------------------------------------------------
(tủa trắng) (1)
2. Nếu mẫu có oxy, một phần Mn2+ bị oxy hóa thành Mn4+, kết tủa có màu nâu.
Mn2+ + 2 OH- + ½ O2 MnO2 + H2O ------------------------------------------------
(2)
Hoặc Mn(OH)2 + ½ O2 MnO2 + H2O---------------------------------
(3)
Mn4+ có khả năng khư û I- thành I2 tư ï do trong môi trư ờng acid. Như vậy lư ợng I2
đư ợc giải phóng tư ơng đư ơng với lư ợng oxy hòa tan có trong môi trư ờng nư ớc. Lư ợng
Iod này đư ợc xác định theo phư ơng pháp chuẩn độ bằng thiosulfate với chỉ thị hồ tinh
bột.
MnO2 + 2 I- + 4 H
Mn2+ + I2 + 2 H2O -------------------------------------------------------
(4)
2 Na2S2O3 + I2 Na2S4O6 + 2 NaI (không màu)
(5)
Phư ơng pháp Winkler bị giới hạn bởi các tác nhân oxy hóa khác như nitrite, sắt
các tác nhân này cũng có thể oxy hóa 2 I- I2 đư a đến việc nâng cao trị số kết quả.
Ngư ợc lại tác nhân khư û như Fe2+, sulfite, sulfide, oxy hóa I2 2 I- sẽ làm thấp giá trị
kết quả.
Đặc biệt ion nitrite là một trong như õng chất thải ngăn trở thư ờng gặp, nó không
oxy hóa Mn2+ song khi môi trư ờng có iodide và acid, NO2 nó sẽ oxy hóa 2 I- I2, N2O2
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Hóa môi trường
32
tạo thành tư ø phản ư ùng lại bị oxy hóa bởi oxy không khí qua mặt thoáng dung dịch để cho
lại NO2:
2 NO2- + 2 I- + 4H+ ------------------------------------------------------- I2
+ N2O2 + 2 H2O -----------------------------------------------------------------------------------
(6)
Và N2O2 + ½ O2 + H2O -------------------------------------------------------2
NO2- + 2 H+ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
(7)
Do đó khi có NO2- trong mẫu, điểm kết thúc không thể xảy ra bình thư ờng khi có
sư ï biến đổi liên tục tư ø 2 I- I2 và ngư ợc lại
Để khắc phục như ợc điểm trên phư ơng pháp Winkler cải tiến bằng cách: trong
dung dịch iodide kiềm đư ợc thêm một lư ợng nhỏ sodium azide:
NaN3 + H+ HN3 + Na+ -----------------------------------
(8)
HN3 + NO2 + H+ N2 + N2O + H2O ----------------------------
(9)
Theo tiến trình này NO2 bị loại hẳn.
3. Các trở ngại:
Các chất lơ lư ûng, màu.
II. DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ:
- Chai BOD loại 300ml 1 cái
- Pipet 10ml 3 cái
- Pipet 50ml 1 cái
- Bình tia 1 cái
- Buret 25ml 1 cái
- Oáng đong 100ml 1 cái
- Becher 250ml 1 cái
- Bóp cao su 1 cái
III. HOÁ CHẤT:
- Dung dịch Mn2+ bão hòa
- Dung dịch hồ tinh bột 1%
- Axit H3PO4 đđ
- Dung dịch Mn2+ bảo hòa
- Dung dịch chuẩn Na2S2O3 0,025N
Cáh pha dung dịch:
- Dung dịch Mn2+ bão hòa: Nếu sư û dụng MnCl2.4H2O thì cách pha như sau: hòa tan
300 gam MnCl2.4H2O trong khoảng 300ml nư ớc cất (đun nóng cho đến khi tan
hết), để nguội rồi chuyển vào bình định mư ùc 500ml, dùng nư ớc cất định mư ùc tới
vạch. Hòa tan 160gam NaOH trong 150ml nư ớc cất, làm lạnh. Hòa tan 300g NaI
(hoặc 286g KI) trong 200ml nư ớc cất. Hòa tan 5gam NaN3 trong 50ml nư ớc cất.
Trộn ba dung dịch này và thêm nư ớc cất tới vạch định mư ùc của bình 500ml. Nếu
có kết tủa nâu thì phải lọc bỏ bằng giấy lọc băng xanh.
- Dung dịch hồ tinh bột 1%, axit H3PO4 đđ.
- Dung dịch chuẩn Na2S2O3 0,025N: Hòa tan 6.205gam Na2S2O35H2O vào 900ml
nư ớc cất + 0,1gam Na2CO3 + 10ml isobutanol + nư ớc cất tới vạch 1000ml. Chuẩn
lại nồng độ dung dịch này trư ớc khi sư û dụng như sau:
Hiệu chuẩn dung dịch Na2S2O3:
Khoa Hóa Giáo trình thực hành Hóa môi trường
33
Thêm vào bình nón 2ml dung dịch KIO3 0,005M (cân 1,070gam KIO3 + nư ớc cất
bằng 1 lít) + 0,2gam KI + 20ml nư ớc cất + 1ml HCl 1M. Lắc đều và chuẩn bằng dung
dịch chuẩn Na2S2O3 vư øa pha tới màu vàng rơm, thêm 3 giọt hồtinh bột 1%, tiếp tục
chuẩn tư øng giọt Na2S2O3 đến khi dung dịch mất màu xanh, lặp lại 2 lần và lấy kết quả
trung bình. Nồng độ của Na2S2O3 đư ợc tính theo công thư ùc : ------------------------------
D
A.B.6C
Trong đó: - A, B là thể tích và nồng độ mol/l của KIO3 (ml).
- D,C là thể tích và nồng độ mol/l của Na2S2O3; 6 là số đư ơng lư ợng của
KIO3.
IV. THỰC HÀNH:
- Lấy mẫu đầy vào chai DO, đậy nút gạt bỏ phần trên ra, V = 300mL, không đư ợc
để bọt khí bám xung quanh thành chai.
- Mở nút lần lư ợt thêm vào bên dư ới mặt thoáng mẫu:
------------------------------------------------------------------------------------------- 2
mL MnSO4
------------------------------------------------------------------------------------------- 2
mL azide kiềm
- Đậy nút chai, lắc đều ít nhất 20 giây.
- Để yên khi kết tủa lắng hoàn toàn, lắc đều chai thêm một lần nư õa.
- Đợi kết tủa lắng yên, cẩn thận mở nút, thêm 2mL H2SO4 đậm đặc.
- Đậy nút, rư ûa chai dư ới vòi nư ớc, đảo chai hòa tan hoàn toàn kết tủa.
- Rót bỏ 97mL dung dịch, định phân lư ợng mẫu còn lại bằng dung dịch Na2S2O3
0,025N với chỉ thị hồ tinh bột. Hồ tinh bột chỉ đư ợc thêm khi màu vàng dung dịch
còn thật nhạt.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_thi_nghiem_hoa_moi_truong_p1_9283.pdf