Từ điện thế cung cấp xoay chiều hình sin với tần số 50Hz/60Hz, ta có thể tạo được
điện thế xoay chiều hình sin với tần sốthay đổi được bằng cách “cắt từng đoạn” điện thế
cung cấp ghép lại sao cho điện thếtrung bình có dạng hình sin. Biến tần hoạt động dựa
vào nguyên tắc này được gọi là biến tần trực tiếp.
Dựa vào hình 9.1 ta có thể thấy nếu điện thế cung cấp cho biến tần trực tiếp càng có
nhiều pha, thì điện thế‘cắt được’ có giá trị trung bình càng gần với sóng sin mong muốn.
Để khảo sát, ta có thểchia biến tần thành 2 bộ phận: mạch công suất và mạch điều khiển.
75 trang |
Chia sẻ: thienmai908 | Lượt xem: 1141 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình Thí nghiệm điện tử công suất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+15V +16V +17V +18V +19V +20V
vo
d/ Cấp vi=+18V, Đo vo khi thay đổi I (bằng cách thay đổi RL L)
RL R1(100Ω) R2(50Ω) R3(100/3Ω) R4(25Ω)
IL
vo
Vẽ đồ thị vo=f(I ). Nhận xét. L
e/ Không mắc tụ C vào mạch, quan sát sóng dư ngõ ra. Lập lại thí nghiệm. Khi mắc tụ
C vào mạch. Nhận xét và giải thích.
f/ Giả sử không mắc Co vào mạch, vo bị ảnh hưởng gì? Giải thích?
Giáo trình thí nghiệm điện tử công suất Trang 48
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Bài 6: Ổn áp một chiều
6.3.2. Ổn áp ngắt mở:
Mạch thực hành hình 6.7
Ghi chú quan trọng:
* Trong mạch có 2 mass, một mass điện và 1 mass máy. Sinh viên khi làm thực tập phải
thật cẩn thận, tránh bị điện giật.
* Trong bài thực tập dùng SCR và E-MOSTFET kênh N với sơ đồ chân như sau:
SCR
K794
G D S
+300V
7 8
5 9
B1
100μF/
100V
+
-
RL1
47
K
/2
W
27
2/
1K
B2
+
-
RL2
10
11
13
15
4
3
2
1
5
6
7
8
+
-
.001
1KΩ
47Ω
47K
.3
3Ω
/2
W
K794
47K/2W
47K/2W
100Ω
3
27
2/
1K
.1
1KΩ
Vz=18V
1
100μF/
25V
+
-
1MΩ 100p
.22
100K
3.3K
.K
A
38
42
out
Vcc
18K
5K
47Ω
22K .0022
47Ω
.1
220VAC
+
-
C1
+
-
+
-
Hình 6.7
Giáo trình thí nghiệm điện tử công suất Trang 49
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Bài 6: Ổn áp một chiều
6.3.2.1. Vi mạch KA3842 có sơ đồ chân:
7 Vcc
5
RT/C
IC KA3842 là IC dao động điều khiển mạch nguồn Switching được sử dụng rất nhiều
trong các mạch nguồn monitor máy tính. IC này hoạt động theo kiểu biến điệu độ rộng
xung (pulse width modulation). IC có khả năng tạo nguồn chuẩn Vref=+5V tại chân 8,
mạch so sánh cảm nhận về điện áp để khoá mạch biến điệu độ rộng xung bên trong. Chân
4 mắc R, C định tần số dao động, xung biến điệu độ rộng được thực hiện bởi mạch FF RS
cấp cho mạch khuếch đại Push-Pull thông qua cổng OR.
Khi mở máy, chân 7 được cấp nguồn từ điện thế 300V để khởi động mạch, sau đó
điện thế cảm ứng lấy từ cuộn 1-3 sẽ đuợc chỉnh lưu để cấp nguồn ổn định cho IC3842.
Cuộn 1-3 còn được dùng để lấy mẫu ngõ ra để đưa về mạch so sánh (chân 1-2). Zener
18V và SCR giữ vai trò bảo vệ khi điện áp vượt quá cao.
6.3.2.2. Sinh viên khảo sát mạch và thực hiện các công việc sau:
1. Để hở công suất nguồn, khảo sát IC3842
a/ Đo điện áp DC chân 7 khi mạch hoạt động ổn định. Lúc này zener 18V và SCR
dẫn hay ngưng?
T
29V
5V SET
Vref RESET
8
INTERNAL
BIAS
LOGIC
2
1
3
4
GND
Vref
VFB
Comp
CS
Sense
UVLO
7
PWRVC
6
out
5
PWR
GND
OSCILLATOR
22V
+
-
T>
R
S
1/3
C.S Comp
½ Vref
ERROR Amp
1V
Hình 6.8
Giáo trình thí nghiệm điện tử công suất Trang 50
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Bài 6: Ổn áp một chiều
b/ Đo điện áp DC tại chân 2. Điện áp này dùng làm gì? Có thay đổi theo điện áp
ngõ ra B1 và B2 không? Tại sao?
c/ Quan sát và vẽ lại dạng sóng chân số 4
d/ Quan sát và vẽ lại dạng sóng tại ngõ ra (chân 6). Chỉnh biến trở 5K, dạng sóng
ngõ ra thay đổi như thế nào?
2. Nối công suất nguồn vào mạch
2
7.4a/ Đo B1 khi RL = KΩ
b/ Thay đổi RL bằng cách không nối rồi nối lần lượt JP1, JP2, JP3, đo B1, lập bảng:
RL(KΩ)
B1
IL =
LR
B1
3
7.4
4
7.4
5
7.4
2
7.4
Vẽ đồ thị B1 theo I . Nhận xét? L
c/ Đo B1, chỉnh VR=5K. Nhận xét và cho biết chức năng của V . R
6.4. THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM:
1) 01 mạch ổn áp tuyến tính (board nhỏ).
2) 01 mạch ổn áp ngắt mở (boad lớn).
3) 01 VOM.
4) 01 ocilloscope
6.5. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
[1]. Giáo trình THÍ NGHIỆM ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT – Bộ Môn Viễn Thông & Kỹ
thuật Điều khiển - Khoa công Nghệ Thông Tin & Truyền thông – ĐHCT - 2001.
[2]. Các bài giảng và giáo trình ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT – Bộ Môn Viễn Thông & Kỹ
thuật Điều khiển - Khoa công Nghệ Thông Tin & Truyền thông – ĐHCT.
[3]. NGUYỄN VĂN NHỜ - GIÁO TRÌNH ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT I – NXB Đại học
Quốc gia TP HCM – 2002.
[4]. TRƯƠNG VĂN TÁM - MẠCH ĐIỆN TỬ – Giáo trình – Bộ Môn Viễn Thông & Kỹ
thuật Điều khiển - Khoa công Nghệ Thông Tin & Truyền thông – ĐHCT – 2001.
[5]. CYRIL W. LANDER – POWERS ELETRONICS –McGraw-Hill, London – 1987.
[6]. Zainal Salam – POWER ELECTRONICS AND DRIVES – Version 3 – UTM.JB –
2003
[7].
Giáo trình thí nghiệm điện tử công suất Trang 51
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Bài 7: Điều khiển công suất AC
BÀI 7: ĐIỀU KHIỂN CÔNG SUẤT AC
7.1. MỤC ĐÍCH:
- Biết cách dùng Triac để điều khiển công suất tiêu thụ trên tải AC.
- Nắm được nguyên tắc tạo xung kích Triac và mối quan hệ giữa góc mở α với công
suất tiêu thụ trên tải.
7.2. SƠ LƯỢC LÝ THUYẾT:
- Triac là một linh kiện điều khiển không thể kích ngắt. Công dụng quan trọng của nó là điều
khiển công suất AC trên tải. Trong trường hợp này Triac đóng vai trò như một khóa điện tử.
Sơ đồ mạch điều khiển công suất AC như hình 7.1 :
Mạch tạo xung kích
VS
VG
IG
A2 A1
VD
Tải
VL
G
Hình 7.1
VS
IG
VL
t
t
t
α
Hình 7.2
Vì Triac dẫn cả 2 chiều nên chỉ có 2 trạng thái dẫn và khóa. Triac được kích đóng
(dẫn) bằng dòng điện IG và để đưa Triac từ trạng thái dẫn sang trạng thái khóa phải có 2
điều kiện là : I =0 và điện áp nguồn đổi chiều. G
Triac có thể được kích đóng trong 4 trường hợp sau :
a/. VD>0, VG>0, I >0 G
b/. V >0, V <0, ID G G<0
c/. VD0, I >0 G
<0, V <0, Id/. VD G G<0
Triac ít nhạy cảm nhất trong trường hợp c/.
Với VS là nguồn điện xoay chiều hình sin, công suất tiêu thụ phụ thuộc vào góc mở α
(hay góc trễ). Dạng sóng của điện áp nguồn V , dòng điện kích đóng IS G (hoặc điện áp
V được vẽ trong hình 7.2. ), điện áp trên tải VG L
Giáo trình thí nghiệm điện tử công suất Trang 52
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Bài 7: Điều khiển công suất AC
- Sơ đồ mạch điều khiển công suất AC dùng Triac được trình bày trong hình 7.3 ở
cuối bài thí nghiệm này.
Lưu ý rằng, để xác định góc trễ và xung kích xuất hiện đúng thời điểm, mạch tạo
xung kích cần phải có thông tin về pha của điện áp nguồn.
=V- Trường hợp điện áp nguồn có dạng sin : VS Msinωt= V2 Ssinθ.
Với VM : giá trị cực đại,V : giá trị hiệu dụng,θ=ωt=2πft S
Điện áp hiệu dụng trên tải là :
∫παπ 222 2VL=[ VS sin2θdθ ]1/2
2
2sin α
π
1Hay: VL=VS[ (π-α+ )]1/2
Ta thấy, khi α biến thiên từ 0->π thì VL biến thiên từ VS->0. Điều này chứng tỏ công
suất tiêu thụ trên tải phụ thuộc vào α.
7.3. CÂU HỎI VÀ THỰC HÀNH
A. Câu hỏi lý thuyết :
1/. Từ sơ đồ mạch tạo xung kích và mạch công suất hình 7.3 hãy cho biết chức năng
của các linh kiện sau đây:
U2, U3, U4, U5, D3, D4, D5, Q1, Q2, Q3, C3, C6 và R8 (VR 5K).
2/. Thông tin về pha của điện áp nguồn được lấy và xử lý như thế nào?
Giáo trình thí nghiệm điện tử công suất Trang 53
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Bài 7: Điều khiển công suất AC
B. Câu hỏi thực hành :
1. Mắc tải R (bóng đèn) vào mạch điều khiển công suất AC, lấy điểm đất (mass)
chung, dùng oscilloscope xem và vẽ lại dạng sóng tại các điểm : TP0, TP1, TP2, TP3,
TP4, TP5, TP6, TP7 (tất cả cùng một thang thời gian). Trong đó, TP5 được vẽ trên cùng
một đồ thị với TP2 và TP5 cũng được vẽ trên cùng một đồ thị với TP3 (các thang giá trị
của các đồ thị được vẽ như hình 7.4 ), so sánh và nhận xét.
- So sánh dạng sóng ở TP0 với TP2 và Tp4, từ đó suy ra Q2 và U3 tạo xung kích
đóng trong bán kỳ nào?
- So sánh dạng sóng ở TP0 với TP3 và TP6, từ đó suy ra Q3 và U4 tạo xung kích
đóng trong bán kỳ nào?
Giáo trình thí nghiệm điện tử công suất Trang 54
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Bài 7: Điều khiển công suất AC
TP1
t
TP3
TP5
t
TP9
t
TP7
t
TP6
t
TP2
TP5
t
Hình 7.4
2. Với tải R, dùng Oscilloscope quan sát điện áp trên tải, ước lượng góc mở, đo điện
áp hiệu dụng (hoặc dòng điện hiệu dụng) trên tải, lập bảng 1, nhận xét và so sánh với lý
thuyết.
L
L
R
VP
2
=
α
VL
00 300 600 900 1200 1500 1800
Hình 7.5
Giáo trình thí nghiệm điện tử công suất Trang 55
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Bài 7: Điều khiển công suất AC
3. Mắc tải R_L vào mạch điều khiển công suất AC, dùng oscilloscope xem và vẽ lại
dạng sóng điện áp trên tải, so sánh với trường hợp tải trở, giải thích.
là điện áp giữa 2 đầu R) . Nhận xét. 4. Với tải R_L, lặp lại câu 2 (chú ý: VL
7.4. THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM:
1) 01 board thí nghiệm (board lớn).
2) 01 tải R-L.
3) 01 tải motor.
4) 01 oscilloscope.
5) 01 VOM.
7.5. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
[1]. Giáo trình THÍ NGHIỆM ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT – Bộ Môn Viễn Thông & Kỹ
thuật Điều khiển - Khoa công Nghệ Thông Tin & Truyền thông – ĐHCT - 2001.
[2]. Các bài giảng và giáo trình ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT – Bộ Môn Viễn Thông & Kỹ
thuật Điều khiển - Khoa công Nghệ Thông Tin & Truyền thông – ĐHCT.
[3]. NGUYỄN VĂN NHỜ - GIÁO TRÌNH ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT I – NXB Đại học
Quốc gia TP HCM – 2002.
[4]. TRƯƠNG VĂN TÁM - MẠCH ĐIỆN TỬ – Giáo trình – Bộ Môn Viễn Thông & Kỹ
thuật Điều khiển - Khoa công Nghệ Thông Tin & Truyền thông – ĐHCT – 2001.
[5]. CYRIL W. LANDER – POWERS ELETRONICS –McGraw-Hill, London – 1987.
[6]. Zainal Salam – POWER ELECTRONICS AND DRIVES – Version 3 – UTM.JB –
2003
[7].
Giáo trình thí nghiệm điện tử công suất Trang 56
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Bài 8: Biến tần gián tiếp
BÀI 8: BIẾN TẦN GIÁN TIẾP
Tham gia thực hiện: KS Trần Lê Trung Chánh
8.1. MỤC ĐÍCH
Giúp sinh viên nắm được nguyên tắc hoạt động và một số ứng dụng của bộ biến tần
dùng nghịch lưu áp.
8.2. SƠ LƯỢC VỀ LÝ THUYẾT BIẾN TẦN
Biến tần dùng để chuyển đổi điện áp hoặc dòng điện xoay chiều ở đầu vào từ một tần
số này thành điện áp hoặc dòng điện có một tần số khác ở đầu ra. Biến tần được dùng để
điều khiển vận tốc động cơ xoay chiều theo phương pháp điều khiển tần số, theo đó tần
số của lưới nguồn sẽ đổi thành tần số biến thiên. Ngoài việc thay đổi tần số còn có sự
thay đổi tổng số pha. Từ nguồn lưới 1 pha, thông qua biến tần ta có thể mắc tải là một
động cơ ba pha. Bộ biến tần còn được sử dụng rộng rãi trong kỹ thuật nhiệt điện, chẳng
hạn như cung cấp năng lượng cho lò cảm ứng.
8.2.1. Phân loại
- Phân loại dựa vào tổng số pha ta có: biến tần 1 pha, 3 pha, m pha
- Phân loại dựa vào cấu trúc mạch điện và nguyên tắc hoạt động ta có: biến tần gián
tiếp dùng nghịch lưu áp, biến tần gián tiếp dùng nghịch lưu dòng và biến tần trực tiếp.
Trong bài này ta sẽ khảo sát biến tần gián tiếp dùng nghịch lưu áp. Biến tần trực tiếp
sẽ được thực hiện trong bài 9.
8.2.2. Cấu tạo:
(Xem sơ đồ nguyên lý hình 8.1)
Biến tần gián tiếp gồm có:
- Bộ chỉnh lưu : Có chức năng chỉnh điện áp xoay chiều với tần số cố định ở ngõ
vào. Bộ chỉnh lưu có nhiều dạng: mạch tia, mạch cầu, 1 pha hoặc 3 pha
- Mạch trung gian một chiều : gồm cuộn cảm Lf và tụ Cf dùng để làm phẳng điện áp
được chỉnh lưu, tạo ra một nguồn áp cung cấp cho bộ nghịch lưu.
- Bộ nghịch lưu: có thể là 1 pha hoặc 3 pha. Quá trình chuyển mạch của bộ nghịch
lưu áp thường là quá trình chuyển đổi cưỡng bức. Bộ nghịch lưu có chức năng biến
nguồn điện một chiều đã được chỉnh lưu thành nguồn điện xoay chiều mà tần số có thể
điều chỉnh được
- Mạch tạo xung kích để điều khiển nghịch lưu áp:
Các bộ nghịch lưu áp thường được điều khiển theo kỹ thuật điều chế xung (PWM:
Pulse With Modulation) và qui tắc kích đóng đối nghịch
Giáo trình thí nghiệm điện tử công suất Trang 57
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Bài 8: Biến tần gián tiếp
~
-
-
~
Id1
f1
Lf
Cf
Id2
Ud2
f1
Hình 8.1
Mạch tạo
xung kích
Mạch
chỉnh lưu
Mạch nghịch
lưu
a. Bộ chỉnh lưu và mạch trung gian một chiều:
Chỉnh lưu bán kỳ không điều khiển (hình 8.2)
•
• •
•
Lf
330μF/400V
.01μF/400V
AC110/50Hz
•
•
Lf
330μF/400V
•
• •
•
•
Pha
Pha
Pha
Dây trung hòa
(a) (b)
Hình 8.2: (a) 1 pha (b) 3 pha
Trong bài thí nghiệm này ta sử dụng nguồn điện 1 pha.
b. Bộ nghịch lưu áp
Bộ nghịch lưu áp 1 pha:
Bộ nghịch lưu áp dùng BJT mắc theo dạng mạch cầu (Hình 8.3.a) có 4 công
tắc (BJT) và 4 diode mắc đối song.
Xung kích được đưa vào điều khiển bộ nghịch lưu được cách ly bằng biến thế.
Giáo trình thí nghiệm điện tử công suất Trang 58
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Bài 8: Biến tần gián tiếp
1N5408 1N5408
•
Tải
•
•
-
•
1N5408 1N5408
+280VDC•
••
(a)
C2939
10
C2939
10
C2939
10
C2939
10
Utả
i
S1, S2
S3, S4
+
-
(b)
Hình 8.3 (a) Bộ nghịch lưu áp 1 pha.
(b) Giản đồ kích đóng các công tắc và đồ thị áp tải.
Giáo trình thí nghiệm điện tử công suất Trang 59
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Bài 8: Biến tần gián tiếp
S1 S3 S5
S2 S6 S4
+
-
-
+
U
U/2
U/2
S1
S4
S3
S6
S5
S2
U11 U12 U13
• J1 J2 J3 • •
Hình 8.4 : Bộ nghịch lưu áp 3 pha
8.2.3. Phương pháp điều khiển bộ nghịch lưu áp :
Các bộ nghịch lưu áp thường được điều khiển dựa theo kỹ thuật điều chế độ rông xung
(PWM) và qui tắc kích đóng đối nghịch. Qui tắc kích đóng đối nghịch đảm bảo dạng áp
tải được điều khiển tuân theo giản đồ kích công tắc và kỹ thuật điều chế độ rộng xung có
tác dụng hạn chế tối đa các ảnh hưởng bất lợi của sóng hài bậc cao xuất hiện ở phía tải.
Dựa vào phương pháp thiết lập giản đồ kích đóng các công tắc trong bộ nghịch lưu áp,
ta có thể phân biệt các dạng điều chế độ rộng xung khác nhau như sau.
a. Phương pháp điều chế độ rộng sin (sin PWM)
Giản đồ kích đóng công tắc bộ nghịch lưu dựa trên cở sở so sánh 2 tín hiệu cơ bản :
sóng điều chế tần số cao và sóng điều khiển dạng sin.
Sóng điều chế có thể ở dạng tam giác. Sóng điều khiển mang thông tin về độ lớn trị
hiệu dụng và tần số sóng hài cơ bản của điện áp ở ngõ ra. Trong trường hợp bộ nghịch
lưu áp 3 pha, 3 sóng điều khiển của 3 pha phải tạo lệch nhau 1/3 chu kỳ của nó.
b. Phương pháp điều chế độ rộng xung vuông (Square PWM)
Sóng điều khiển có dạng chữ nhật, có chu kỳ không đổi trong mổi nữa chu kỳ.
Giáo trình thí nghiệm điện tử công suất Trang 60
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Bài 8: Biến tần gián tiếp
c. Phương pháp điều chế độ rộng xung tối ưu (Optimum PWM)
Ảnh hưởng của một số sóng hài bật thấp chứa trong điệnn áp ra có thể được khử bỏ
bằng phương pháp điều chế độ rộng xung tối ưu. Giản đồ kích đóng các công tắc được
thiết lập trên cơ sở phân tích hàm tối ưu theo các biến là góc kích đóng các linh kiện.
d. Phương pháp điều chế theo dòng điện
Giản đồ kích đóng các công tắc được xác định trên cơ sở so sánh dòng điện yêu cầu
của tải và dòng điện đo được.
e. Phương pháp điều rộng
Còn gọi là phương pháp điều chế độ rộng xung đơn, là trường hợp đặt biệt của
phương pháp điều chế độ rộng xung. Trong mổi nữa chu kỳ, áp ra chỉ có một xung điện
áp. Độ lớn điện áp cho tải được điều khiển bằng cách thay đổi độ rộng xung điện áp.
Phương pháp này chỉ áp dụng điều khiển bộ nghịch lưu áp 1 pha.
f. Phương pháp điều khiển theo biên độ
Gọi tắc là phương pháp điều biên. Phương pháp này đồi hỏi điện áp nguồn điều
khiển được. Các công tắc trong cặp công tắc cùng pha được kích đóng với thời gian bằng
nhau và bằng một nữa chu kỳ áp ra.
Bộ nghịch lưu áp ba pha điều khiển theo biên độ còn gọi là bộ nghịch lưu 6 bước
(six-step voltage inverter)
Trong bài này sử dụng vi điều khiển 89C51 để tạo xung điều khiển, nó được lập
trình cung cấp 3 tín hiệu điều khiển lệch pha 1200 ở 3 port P3.0, P3.1 và P3.2 và có thể
chọn một trong 3 tần số 40Hz, 50Hz, 100Hz cho dòng điện ra trên tải.
Sơ đồ chi tiết của bộ biến tần trong bài thí này được được in kèm theo board mạch
thí nghiệm.
8.2.4. Giới thiệu về biên tần SIEMENS G110
a. Giới thiệu chung
- Sinamics G110 là biến tần cho phép thay đổi tần số như mong muốn để điều khiển
động cơ AC 3 pha. Hiện dòng sản phẩm có nhiều model với công suất từ 120W đến
3KW. Model sử dụng trong bài thí nghiệm có công suất 2.2KW.
- Biến tần G110 là một hệ vi xử lý và điều khiển dùng công nghệ IGBT ( Isolated
Gate Bipolar Transistor). Sản phẩm có độ tin cậy cao và linh hoạt trong các ứng dụng. Việc
sử dụng phương pháp biến điệu độ rộng xung đặc biệt, với tần số xung có thể lựa chọn cho
phép motor hoat động thật yên tĩnh và nhẹ nhàng. Bên cạnh đó, với các tính năng bảo vệ
toàn diện giúp bảo vệ an toàn cho chính biến tần G110 và motor kết nối khi sử dụng.
- G110 có thể sử dụng theo hai phương thức điều khiển:
+ Điều khiển Analog – dùng mạch tương tự kết nối với các ngõ vào của G110.
+ Điều khiển USS – dùng chuẩn RS485.
Giáo trình thí nghiệm điện tử công suất Trang 61
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Bài 8: Biến tần gián tiếp
b. Sơ lược cấu tạo.
BOP
DIN10
U,V,W,PE
L1,L2/N
Hình 8.5: Hình dạng biến tần G110
- G110 với góc nhìn từ đỉnh (Hình 8.6).
+ L1, L2: nối với nguồn điện 220V.
+ PE (Protect Circuit): thường được nối với
mass của biến tần G110.
+ Led: dùng để hiện thị giúp người sử dụng
biết được trạng thái của G110.
+ DC+, DC-: ngõ ra điện thế 1 chiều.
+ U, V, W: Kết nối với động cơ 3 pha.
+ DIN 10: Các ngõ vào của G110.
DIN10
Hình 8.6
Giáo trình thí nghiệm điện tử công suất Trang 62
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Bài 8: Biến tần gián tiếp
- Sơ đồ khối của G110 (Hình 8.7):
Hình 8.7
c. Sử dụng
G110 có thể điều khiển động cơ bằng nhiều cách:
+ Thông qua các DIP trên G110
+ Keypad
+ PC (mode USS).
- Để điều khiển hoạt động của G110, người điều khiển phải nhập vào các tham
số (Parameter). G110 sẽ lấy giá trị các tham số này, tính toán và thực hiện điều khiển
tương ứng ở ngõ ra.
Giáo trình thí nghiệm điện tử công suất Trang 63
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Bài 8: Biến tần gián tiếp
Các tham số điều khiển:
- P0003: Cấp độ truy nhập các thông số.
1: Standard.
2: Extended.
3: Expert
4: Reserved
- P0010: Cài đặt chế độ chấp hành cho G110.
0: Ready
1: Quick Commissioning.
2: Inverter.
29: Download
30: Factory setting
- P0100: Europe / North America.
0: kw/50hz.
1: Hp/60hz.
2: kw/60hz.
- P0700: Chọn bộ điều khiển:
1: BOP (Basic Operation Panel)
2: Terminal / Digital input
3: USS Interface
Tên Chức năng
P0304 Điện thế định mức của động cơ
P0305 Dòng điện định mức của động cơ
P0307 Công suất định mức của động cơ
P0308 Hệ số công suất
P0310 Tần số hoạt động
P0311 Số vòng quay trong 1 phút
P0335 Chọn chế độ làm mát cho motor
P0640 Tham số về dòng quá tải cho phép
P1000 Lựa chọn tần số đặt trước
P1080 Tần số nhỏ nhất
P1082 Tần số lớn nhất
P1120 Thời gian tăng đến tần số lớn nhất
P1121 Thời gian giảm từ tần số lớn nhất về
0
P1300 Chọn chế độ điều khiển
P3900 Chọn kết thúc Quick
Commissioning
Sử dụng BOP để truy nhập vào các tham số tương đối đơn giản:
1. Nhấn để vào chọn các tham số.
2. Nhấn đến khi tham số cần hiệu chỉnh hiển thị trên màn hình.
3. Nhấn để hiển thị giá trị hiện tại của tham số.
4. Nhấn hoặc để chọn giá trị cần thiết lập.
5. Nhấn để chấp nhận giá trị vừa thay đổi.
6. Lặp lại từ bước 2 cho các thông số kế tiếp.
Giáo trình thí nghiệm điện tử công suất Trang 64
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Bài 8: Biến tần gián tiếp
8.3. CÂU HỎI VÀ THỰC HÀNH
A. Câu hỏi lý thuyết
1. Công suất của một dòng điện hình sin phụ thuộc vào tần số của nó như thế nào?
2. Tốc độ quay của một motor AC thay đổi theo tần số của nguồn cấp điện như thế nào?
3. Từ sơ đồ mạch hãy cho biết các xung điều khiển S1, S2, S3, S4, S5, S6 lệch pha
nhau như thế nào ?
4. Bộ biến tần gián tiếp dùng nghịch lưu áp khác với biến tần gián tiếp dùng nghịch
lưu dòng ở điểm nào?
B. Phần thực hành trên bộ biến tần dùng BJT công suất và mạch tạo xung kích
dùng vi điều khiển 89C51.
1. Mắc tải R(bóng đèn) vào mạch biến tần theo kiểu Y (đấu hình sao):
a. Chọn tần số 40Hz, dùng oscilloscope xem và vẽ lại dạng sóng xung điều khiển
S1 ( tại JH1), S3 (tại JH9) và S5 (tại JH4) từ đó cho biết phương pháp điều khiển là
phương pháp gì?
b. Thay đổi tần số (theo trình tự như sau: ngắt điện nguồn, ấn nút xả điện X,
mở nguồn điện lại, ấn nút chọn tần) đo điện áp hiệu dụng trên tải (trên một pha xác
định). Lập bảng :
Tần số (Hz) 40Hz 50Hz 100Hz
Vtải(V)
2Ptải= V /R tải
Cho nhận xét về sự phụ thuộc của công suất vào tần số.
c. Dùng oscilloscope xem và vẽ lại dạng sóng điện áp ra trên tải trên một pha
xác định (chú ý : dùng dây lấy tín hiệu cho oscilloscope có mạch giảm áp) , nhận xét.
2. Mắc tải R_L vào mạch biến tần theo kiểu Y, chọn tần số 40Hz, dùng
Oscilloscope xem và vẽ lại dạng sóng điện áp trên tải (trên một pha xác định)
3. Thay tải R_L bằng motor 3 pha, thay đổi tần số và quan sát tốc độ quay của
motor. Suy ra sự phụ thuộc của tốc độ quay vào tần số của nguồn điện cấp cho motor.
Lúc khởi động motor, nguồn cấp điện cho motor có tần số thấp hay cao? Tại sao?
Giáo trình thí nghiệm điện tử công suất Trang 65
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Bài 8: Biến tần gián tiếp
C. Phần thực hành trên bộ biến tần Siemens G110.
1. Điều khiển G110 từ các DIN
Điều khiển tốc độ và chiều quay động cơ từ mạch điện kết nối từ bên ngoài:
- Cài đặt các tham số:
+ P0700=2
+ P1000=2
- Tác động lên các SW ta sẽ điều khiển on/off và chiều quay của động cơ. Thay
đổi tần số bằng cách điều chỉnh biến trở.
* Sau khi motor hoạt động, nhấn giữ phím trong khoảng 2s để xem các thông
số của tải đang hoạt động: điện thế, tần số, dòng diện.
Yêu cầu:
Lập bảng thống kê sau:
Tần số 0 20 30 40 50
Điện áp
Cho nhận xét về mối quan hệ giữa điện áp ngõ ra, tốc độ động cơ với tần số
được điều chỉnh.
2. Điều khiển G110 từ BOP
Thực hiện cài đặt các thông số cho biến tần như sau:
P0003=1 // Cấp độ truy cập các tham số
P0010=1
P0100=0
P0304=220V
P0305=2.00A
P0307=0.75kw
P0310=50Hz
P0311=1390
P0700=1
P1000=1Æ chọn tần số setpoint từ MOP
P1080=0 Hz
Giáo trình thí nghiệm điện tử công suất Trang 66
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Bài 8: Biến tần gián tiếp
P1082=50 Hz
P1120=10
P1121=10
P3900=1
: Khởi động motor ( ON) Æ Motor chạy với tần số 5Hz.
: Dừng Motor (OFF).
: Đảo chiều quay Motor.
: Nhấn giữ Motor sẽ tăng dần đến tần số đã đặt.( P1058 )Æ tần số hoạt động
motor tăng dần đến 5Hz.
ữ các thông số về motor trên nhưng ta thay đổi thêm một số tham số: - Vẫn gi
P0003=3
P0010=0
P1040=30 thay đổi tần số MOP. Æ
P1058 = 20 thay đổi tần số JOG. Æ
Thực hiện cài đặt lại 3 tham số:
P0700=1
P0719=0
P1000=1
: Khởi động motor ( ON) Æ Motor chạy với tần số 30Hz.
: Dừng Motor (OFF).
: Đảo chiều quay Motor.
: Nhấn giữ Motor sẽ tăng dần đến tần số đã đặt.( P1058 )Æ tần số hoạt động
motor tăng dần đến 20Hz.
- Nhấn giữ trong khoảng 2-3s, sau đó nhấn tiếp từng lần để xem các thông số
hoạt động của motor. Muốn trở về mode các tham số thì ấn giữ trong khoảng 2-3s.
Yêu cầu:
- Cho nhận xét về hoạt động của động cơ, khi ta thay đổi tần số MOP và JOP.
- Cho biết ý nghĩa của 2 tham số MOP và JOP.
8.4. THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
1. Bộ biến tần dùng BJT và mạch kích dùng vi điều khiển 89C51.
2. Bộ biến tần Siemens G110.
3. 01 Osciloocope
4. 3 tải R_L
5. 01 VOM ( hoặc Ampere kiềm)
6. 01 motor 3 pha
Giáo trình thí nghiệm điện tử công suất Trang 67
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Bài 8: Biến tần gián tiếp
8.5. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
[1]. Giáo trình THÍ NGHIỆM ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT – Bộ Môn Viễn Thông & Kỹ
thuật Điều khiển - Khoa công Nghệ Thông Tin & Truyền thông – ĐHCT - 2001.
[2]. Các bài giảng và giáo trình ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT – Bộ Môn Viễn Thông & Kỹ
thuật Điều khiển - Khoa công Nghệ Thông Tin & Truyền thông – ĐHCT.
[3]. NGUYỄN VĂN NHỜ - GIÁO TRÌNH ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT I – NXB Đại học
Quốc gia TP HCM – 2002.
[4]. TRƯƠNG VĂN TÁM - MẠCH ĐIỆN TỬ – Giáo trình – Bộ Môn Viễn Thông & Kỹ
thuật Điều khiển - Khoa công Nghệ Thông Tin & Truyền thông – ĐHCT – 2001.
[5]. CYRIL W. LANDER – POWERS ELETRONICS –McGraw-Hill, London – 1987.
[6]. Zainal Salam – POWER ELECTRONICS AND DRIVES – Version 3 – UTM.JB –
2003
[7].
[8]. Tài liệu kèm theo thiết bị biến tần Siemens G110.
Giáo trình thí nghiệm điện tử công suất Trang 68
Sưu tầm bởi: www.daihoc.com.vn
Bài 9: Biến tần trực tiếp
BÀI 9: BIẾN TẦN TRỰC TIẾP
Tham gia thực hiện: ThS. Trần Thanh Hùng - 2001
9.1. MỤC ĐÍCH
Bộ biến tần trực tiếp (cycloconverter) tạo ra điện áp xoay chiều ở ngõ ra với trị hiệu
dụng và tần số điều khiển được, trị hiệu dụng và tần số điện áp ngõ ra luôn nhỏ hơn hiệu
dụng và tần số của điện áp nguồn. Bộ biến tần loại này được ứng dụng trong điều khiển
truyền động động cơ điện xoay chiều.
Bài thí nghiệm này khảo sát biến tần trực tiếp với nguồn điện xoay chiều một pha bao gồm:
- Khảo sát mạch tạo xung điều khiển, thông qua đó sinh viên nắm được phương
pháp và kỹ thuật tạo xung kích có thể thay đổi góc điều khiển.
- Khảo sát mạch công suất, thông qua đó sinh viên hiểu rõ hơn nguyên lý hoạt động
của bộ biến tần trực tiếp, hoạt động của linh kiện công suất (trong bài này ta dùng SCR);
xác định mối quan hệ giữa tần số và công suất, dạng sóng điện áp ra, trên các loại tải
khác nhau: tải thuần trở, tải R-L, tải R-L-C.
9.2. SƠ LƯỢC LÝ THUYẾT
Từ điện thế cung cấp xoay chiều hình sin với tần số 50Hz/60Hz,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giaotrinhthinghiemdientucongsuat_3218.pdf