Nền tảng cho các nhiệm vụ then chốt - SQL Server 2008 cho phép các tổ chức có thể chạy hầu hết các ứng dụng phức tạp của họ trên một nền tảng an toàn, tin cậy và có khả năng mở rộng. Bên cạnh đó còn giảm được sự phức tạp trong việc quản lý cơ sở hạ tầng dữ liệu. SQL Server 2008 cung cấp một nền tảng tin cậy và an toàn bằng cách bảo đảm những thông tin có giá trị trong các ứng dụng đang tồn tại và nâng cao khả năng sẵn có của dữ liệu. SQL Server 2008 giới thiệu một cơ chế quản lý cách tân dựa trên chính sách, cơ chế này cho phép các chính sách có thể được định nghĩa quản trị tự động cho các thực thể máy chủ trên một hoặc nhiều máy chủ. Thêm vào đó, SQL Server 2008 cho phép thi hành truy vấn dự báo với một nền tảng tối ưu.
161 trang |
Chia sẻ: zimbreakhd07 | Lượt xem: 10427 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình SQL Server 2008, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trang 1
Chương 1 Giới Thiệu SQL Server 2008
Trong một thế giới dữ liệu ngày nay, dữ liệu và các hệ thống quản lý dữ liệu đó cần
phải luôn luôn được bảo đảm và ở trạng thái có sẵn. SQL Server 2008 cho phép các
nhà phát triển giảm được sự phức tạp của cơ sở hạ tầng trong khi đó vẫn bảo đảm
cung cấp một nền tảng dữ liệu doanh nghiệp có khả năng bảo mật, khả năng mở rộng
và quản lý tốt hơn, cùng với thời gian chết của ứng dụng giảm.
Những điểm mới của SQL server 2008:
Nền tảng cho các nhiệm vụ then chốt - SQL Server 2008 cho phép các tổ chức
có thể chạy hầu hết các ứng dụng phức tạp của họ trên một nền tảng an toàn, tin
cậy và có khả năng mở rộng. Bên cạnh đó còn giảm được sự phức tạp trong việc
quản lý cơ sở hạ tầng dữ liệu. SQL Server 2008 cung cấp một nền tảng tin cậy và an
toàn bằng cách bảo đảm những thông tin có giá trị trong các ứng dụng đang tồn tại
và nâng cao khả năng sẵn có của dữ liệu. SQL Server 2008 giới thiệu một cơ chế
quản lý cách tân dựa trên chính sách, cơ chế này cho phép các chính sách có thể
được định nghĩa quản trị tự động cho các thực thể máy chủ trên một hoặc nhiều
máy chủ. Thêm vào đó, SQL Server 2008 cho phép thi hành truy vấn dự báo với
một nền tảng tối ưu.
Sự phát triển động - SQL Server 2008 cùng với .NET Framework đã giảm được sự
phức tạp trong việc phát triển các ứng dụng mới. ADO.NET Entity Framework cho
Kết thúc chương này các bạn có thể :
Trình bày được các khái niệm cơ bản SQL Server 2008
Mô tả được các thành phần và kiến trúc SQL Server 2008.
Thực hành được cách tạo cơ sở dữ liệu, tạo bảng, tạo kết nối giữa các bảng…
Thực hành được sao lưu và phục hồi cơ sở dữ liệu.
1.1 Tổng quan về SQL Server 2008
- Free Download
Trang 2
phép các chuyên gia phát triển phần mềm có thể nâng cao năng suất bằng làm việc
với các thực thể dữ liệu logic đáp ứng được các yêu cầu của doanh nghiệp thay vì
lập trình trực tiếp với các bảng và cột. Các mở rộng của ngôn ngữ truy vấn tích hợp
(LINQ) mới trong .NET Framework đã cách mạng hóa cách các chuyên gia phát triển
truy vấn dữ liệu bằng việc mở rộng Visual C#® và Visual Basic® .NET để hỗ trợ cú
pháp truy vấn giống SQL vốn đã có. Hỗ trợ cho các hệ thống kết nối cho phép
chuyên gia phát triển xây dựng các ứng dụng cho phép người dùng mang dữ liệu
cùng với ứng dụng này vào các thiết bị và sau đó đồng bộ dữ liệu của chúng với
máy chủ trung tâm.
Dữ liệu quan hệ mở rộng - SQL Server 2008 cho phép các chuyên gia phát triển
khai thác triệt để và quản lý bất kỳ kiểu dữ liệu nào từ các kiểu dữ liệu truyền thống
đến dữ liệu không gian địa lý mới.
Thông tin trong toàn bộ doanh nghiệp - SQL Server 2008 cung cấp một cơ sở
hạ tầng có thể mở rộng, cho phép quản lý các báo cáo, phân tích với bất kỳ kích
thước và sự phức tạp nào, bên cạnh đó nó cho phép người dùng dễ dàng hơn trong
việc truy cập thông tin thông qua sự tích hợp sâu hơn với Microsoft Office. Điều này
cho phép CNTT đưa được thông tin của doanh nghiệp rộng khắp trong tổ chức. SQL
Server 2008 tạo những bước đi tuyệt vời trong việc lưu trữ dữ liệu, cho phép người
dùng hợp nhất các trung tâm dữ liệu vào một nơi lưu trữ dữ liệu tập trung của toàn
doanh nghiệp.
- Free Download
Trang 3
Hình 1.1. Toàn cảnh nền tảng dữ liệu của Microsoft
Các bước cài đặt SQL Server 2008
Bước 1: Chạy file setup.exe để cài đặt, chọn Installation -> New SQL Server stand-alone ...
Hình 1.2. Giao diện SQL Server Installation Center
- Free Download
Trang 4
Bước 2: Chọn Ok -> Next .
Hình 1.3. Giao diện Setup Support Files
Bước 3: chọn kiểu cài đặt mới
- Free Download
Trang 5
Hình 1.4. Giao diện Installation Type
Bước 4: Nhập product key
- Free Download
Trang 6
Hình 1.5. Giao diện Product Key
Bước 5: Sau khi đồng ý License Terms, chọn các thành phần cài đặt
- Free Download
Trang 7
Hình 1.6. Giao diện Feature Selection
Bước 6: Thiết lập cài đặt chọn Default instance
- Free Download
Trang 8
Hình 1.7. Giao diện Instance Configuration
Bước 7: Cấu hình server
- Free Download
Trang 9
Hình 1.8. Giao diện Server Configuration
Bước 8: Cấu hình dữ liệu như sau chọn Window Authentication và Add current User
- Free Download
Trang 10
Hình 1.9. Giao diện Database Engine Configuration
Bước 9: Cấu hình analysis services Add Current User
Bước 10: Cấu hình report chọn option như hình nhấn Next, Next … Cho đến khi hoàn tất
- Free Download
Trang 11
Hình 1.10. Giao diện Reporting Services Configuration
Mở SQL Server Management Studio ta làm như sau: Vào start -> chọn program -> chọn
Microsoft SQL Server 2008 -> chọn SQL Server Management Studio
1.2 SQL Server Management Studio
- Free Download
Trang 12
Hình 1.11. Kết nối vào SQL Server
Chú ý những thành phần trên hộp thoại sau:
Server Type: Như ví dụ của cuốn sách này, cho phép server type là Database Engine.
Các tùy chọn khác là kiểu dữ liệu khác nhau của servers nó sẽ hiển thị kết nối.
Server Name: Hộp combo thứ 2 chứa 1 danh sách của SQL Server cài đặt mà chọn.
Trong hộp thoại hình 12, bạn sẽ thầy tên của máy tính được cài đặt trên local. Nếu bạn
mở hộp Server name bạn có thể tìm kiếm nhiều server local hoặc network connection
bằng cách chọn .
Authentication: Combobox cuối cùng xác định các loại hình kết nối bạn muốn sử
dụng.Trong giáo trình này chúng ta kết nối đến SQL Server sử dụng Windowns
Authentication. Nếu bạn cài đặt SQL Server với chế độ hỗn hợp(mix mode), thì bạn có
thể thay đổi chọn lựa SQL Server authentication, thì nó sẽ mở hai hộp thoại và cho
phép nhập username và password.
Sau khi nhấn nút Connect sẽ xuất hiện màn hình sau:
- Free Download
Trang 13
Hình 1.12. SQL Server Management Studio
Tạo cơ sở dữ liệu (database)
Chọn database -> Click phải -> Chọn New Database…
Hình 1.13. Hộp thoại Object Explorer
Trong hộp thoại New Database đặt tên cho database name -> Chọn OK
- Free Download
Trang 14
Hình 1.14. Giao diện New Database
Tạo bảng (table)
Vào database quản lý bán hàng chọn table. Sau đó click phải lên table -> Chọn New
Table
- Free Download
Trang 15
Hình 1.15.
Khi chọn New Table sẽ xuất hiện bên phải màn hình bên dưới
Sau đó ta nhập Column Name, Data Type… Nhấn Enter để nhập cột kết tiếp.
Hình 1.16.
- Free Download
Trang 16
Lưu table trên thanh Standard toolbar -> chọn Save
Hình 1.17.
Tạo quan hệ kết nối giữa các bảng (relatetionship)
1. Tạo khóa chính (Primary key) cho table trong SQL Server Management Studio,
tạo cột và kiểu dữ liệu. Sau đó trên thanh toolbar, chọn nút Set Primary Key .
Bạn cũng có thể click phải lên column chọn Set Primary Key.
Hình 1.18.
2. Tạo khóa ngoại (Foreign key) trong cửa sổ thiết kế table. Foreign được
dùng để liên kết các table lại với nhau.
Cần lưu ý khi tạo foreign key là tên cột, kiểu dữ liệu giống tên cột của khóa
chính mà table nó đại diện.
Ví dụ sau MaDMSP làm foreign key
- Free Download
Trang 17
Hình 1.19.
3. Tạo sơ đồ (Diagrams)
Diagrams là 1 cửa sổ hiển thị mối quan hệ giữa các table của 1 database. Tạo
diagram ta thực hiện như sau:
Trong cửa sổ Object Explorer chọn tên database cần tạo -> Click phải
vào Database Diagrams -> Chọn New Database Diagram
Hình 1.20.
- Free Download
Trang 18
Sau khi chọn New Database Diagram sẽ xuất hiện hộp thoại để Add
các table, sau khi add xong chọn Close.
Hình 1.21.
Để thiết lập mối quan hệ giữa các table ta chọn cột dữ liệu của cột làm khóa
chính trong bảng cha (parent table) và kéo nó đến khóa ngoại trong bảng con
(child table)
Hình 1.22.
Sau khi kéo mối quan hệ cho 2 table sẽ xuất hiện hộp thoại như hình 1.21.
- Free Download
Trang 19
Hình 1.23.
Khi ta chọn OK giữa 2 table sẽ xuất hiện một kết nối giữa 2 table
Hình 1.24.
Trong cùng một cách, bạn có thể tạo mối quan hệ khác. Khi bạn đã hoàn tất,
bạn có thể lưu và đóng diagram.
4. Back up và Restore dữ liệu
4.1. Back up
Click phải vào database cần back up -> Chọn Tasks -> Chọn Back up…
Thực hiện các thao tác theo thứ tự các hình bên dưới
- Free Download
Trang 20
Hình 1.25.
- Free Download
Trang 21
Hình 1.26.
- Free Download
Trang 22
Hình 1.27.
Hình 1.29.
- Free Download
Trang 23
Hình 1.30.
- Free Download
Trang 24
Hình 1.31.
Hình 1.32.
4.2. Restore
Click phải vào database cần Restore -> Chọn Tasks -> Chọn Restore ->
Database…
Thực hiện các thao tác theo thứ tự các hình bên dưới
- Free Download
Trang 25
Hình 1.33.
- Free Download
Trang 26
Hình 1.34.
Hình 1.35
- Free Download
Trang 27
Hình 1.36
- Free Download
Trang 28
Hình 1.37
Hình 1.38
- Free Download
Trang 29
Hình 1.39
- Free Download
Trang 30
Hình 1.40
- Free Download
Trang 31
Chương 2 Truy Vấn Dữ Liệu Cơ Bản
Transact-SQL là ngôn ngữ SQL mở rộng dựa trên SQL chuẩn của ISO (International
Organization for Standardization) và ANSI (American National Standards Institute) được sử
dụng trong SQL Server khác với PL-SQL ((Procedural Language/Structured Query Language)
dùng trong Oracle.
Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu sơ qua về T-SQL. Chúng được chia làm
3 nhóm:
2.1.1. Data Definition Language (DDL):
Ðây là những lệnh dùng để quản lý các thuộc tính của một database như định nghĩa các
hàng hoặc cột của một table, hay vị trí data file của một database..., thường có dạng như
sau :
Create object_Name
Alter object_Name
Drop object_Name
Trong đó object_Name có thể là một table, view, stored procedure, indexes...
Kết thúc chương này các bạn có thể :
Trình bày được các lệnh T-SQL : biến, if…else, case…when,…
Thực hiện được thao tác truy vấn dữ liệu
Trình bày và vận dụng được các mệnh đề trong truy vấn
Trình bày và sử dụng được các hàm cơ bản của SQL Server
2.1 Khái niệm cơ bản về T-SQL
- Free Download
Trang 32
Ví dụ:
Lệnh Create sau sẽ tạo ra một table tên Importers với 3 cột
CompanyID,CompanyName,Contact
USE Northwind - - sử dụng cơ sở dữ liệu Northwind
CREATE TABLE Importers(
CompanyID int NOT NULL,
CompanyName varchar(40) NOT NULL,
Contact varchar(40) NOT NULL
)
Lệnh Alter sau đây cho phép ta thay đổi định nghĩa của một table như thêm(hay bớt)
một cột hay một Constraint...Trong ví dụ này ta sẽ thêm cột ContactTitle vào table
Importers
USE Northwind
ALTER TABLE Importers
ADD ContactTitle varchar(20) NULL
Lệnh Drop sau đây sẽ hoàn toàn xóa table khỏi database nghĩa là cả định nghĩa
của table và data bên trong table đều biến mất (khác với lệnh Delete chỉ xóa
data nhưng table vẫn tồn tại).
USE Northwind
DROP TABLE Importers
2.1.2. Data Control Language (DCL):
Ðây là những lệnh quản lý các quyền truy cập lên từng object (table, view, stored
procedure...). Thường có dạng sau:
Grant
Revoke
Deny
Ví dụ:
- Free Download
Trang 33
Lệnh sau sẽ cho phép user trong Public Role được quyền Select đối với table
Customer trong database Northwind (Role là một khái niệm giống như Windows
Group sẽ được bàn kỹ trong phần Security)
USE Northwind
GRANT SELECT
ON Customers
TO PUBLIC
Lệnh sau sẽ từ chối quyền Select đối với table Customer trong database Northwind
của các user trong Public Role
USE Northwind
DENY SELECT
ON Customers
TO PUBLIC
Lệnh sau sẽ xóa bỏ tác dụng của các quyền được cho phép hay từ chối trước đó
USE Northwind
REVOKE SELECT
ON Customers
TO PUBLIC
2.1.3. Data Manipulation Language (DML):
Ðây là những lệnh phổ biến dùng để xử lý data như Select, Update, Insert, Delete
Ví dụ:
Select
USE Northwind
SELECT CustomerID, CompanyName, ContactName
FROM Customers
WHERE (CustomerID = 'alfki' OR CustomerID = 'anatr')
ORDER BY ContactName
Insert
USE Northwind
INSERT INTO Territories VALUES (98101, 'Seattle', 2)
- Free Download
Trang 34
Update
USE Northwind
UPDATE Territories
SET TerritoryDescription = 'Downtown Seattle'
WHERE TerritoryID = 98101
Delete
USE Northwind
DELETE FROM Territories
WHERE TerritoryID = 98101
Chú ý : trong lệnh Delete bạn có thể có chữ From hay không đều được.
Để kiểm tra các ví dụ trên ta làm như sau:
Trên thanh toolbar của màn hình SQL Server Mangement Studio -> Chọn New Query và gõ
các câu lệnh như trên. Sau đây là 1 ví dụ tạo table bằng câu lệnh T-SQL.
Hình 2.1
- Free Download
Trang 35
Cú pháp của T-SQL
Phần này chúng ta sẽ bàn về các thành phần tạo nên cú pháp của T-SQL
Identifiers
Ðây chính là tên của các database object. Nó dùng để xác định một object. (Chú ý khi nói
đến Object trong SQL Server là chúng ta muốn đề cập đến table, view, stored procedure,
index.....Vì hầu như mọi thứ trong SQL Server đều được thiết kế theo kiểu hướng đối tượng
(object-oriented)). Trong ví dụ sau TableName, KeyName, Description là những identifiers
CREATE TABLE TableName
(KeyName INT PRIMARY KEY, Description NVARCHAR(80))
Có hai loại Identifiers một loại thông thường (Regular Identifier) và một loại gọi là
Delimited Identifier, loại này cần có dấu "" hay dấu [] để ngăn cách. Loại Delimited
được dùng đối với các chữ trùng với từ khóa của SQL Server (reserved keyword) hay các
chữ có khoảng trống.
Ví dụ:
SELECT * FROM [My Table]
WHERE [Order] = 10
Trong ví dụ trên chữ Order trùng với keyword Order nên cần đặt trong dấu ngoặc vuông [].
Hàm (Functions)
Có 2 loại hàm một loại là built-in và một loại user-defined
Các hàm Built-In được chia làm 3 nhóm:
Rowset Functions : Loại này thường trả về một object và được đối xử như một
table. Ví dụ như hàm OPENQUERY sẽ trả về một recordset và có thể đứng vị trí của
một table trong câu lệnh Select.
Aggregate Functions : Loại này làm việc trên một số giá trị và trả về một giá trị
đơn hay là các giá trị tổng. Ví dụ như hàm AVG sẽ trả về giá trị trung bình của một
cột.
- Free Download
Trang 36
Scalar Functions : Loại này làm việc trên một giá trị đơn và trả về một giá trị đơn.
Trong loại này lại chia làm nhiều loại nhỏ như các hàm về toán học, về thời gian, xử
lý kiểu dữ liệu String....Ví dụ như hàm MONTH('2002-09-30') sẽ trả về tháng 9.
Các hàm User-Defined (được tạo ra bởi câu lệnh CREATE FUNCTION và phần body
thường được gói trong cặp lệnh BEGIN...END) cũng được chia làm các nhóm như sau:
Scalar Functions : Loại này cũng trả về một giá trị đơn bằng câu lệnh RETURNS.
Table Functions : Loại này trả về một table
Chú Thích (Comments)
T-SQL dùng dấu -- để đánh dấu phần chú thích cho câu lệnh đơn và dùng /*...*/
để chú thích cho một nhóm
Thực Thi Các Câu Lệnh SQL
Thực thi một câu lệnh đơn:
Một câu lệnh SQL được phân ra thành các thành phần cú pháp như trên bởi một parser,
sau đó SQL Optimizer (một bộ phận quan trọng của SQL Server) sẽ phân tích và tìm cách
thực thi (Execute Plan) tối ưu nhất ví dụ như cách nào nhanh và tốn ít tài nguyên của máy
nhất... và sau đó SQL Server Engine sẽ thực thi và trả về kết quả.
Thực Thi một nhóm lệnh (Batches)
Khi thực thi một nhóm lệnh SQL Server sẽ phân tích và tìm biện pháp tối ưu cho các câu
lệnh như một câu lệnh đơn và chứa execution plan đã được biên dịch (compiled) trong bộ
nhớ sau đó nếu nhóm lệnh trên được gọi lại lần nữa thì SQL Server không cần biên dịch mà
có thể thực thi ngay điều này giúp cho một batch chạy nhanh hơn.
Lệnh GO
Lệnh này chỉ dùng để gởi một tín hiệu cho SQL Server biết đã kết thúc một batch job và
yêu cầu thực thi. Nó vốn không phải là một lệnh trong T-SQL.
2.2 Cách sử dụng biến, toán tử, biểu thức, điều kiện
- Free Download
Trang 37
Biến (Variable)
SQL Server cung cấp 2 loại biến trong T-SQL đó là: biến toàn cục global variable được
bắt đầu bằng @@ và local variable (biến cục bộ )được bắt đầu bằng @
Global variable
SELECT @@VERSION AS SQL_SERVER_VERSION_DETAILS
Một số globle variable trong SQL: @@CONNECTIONS, @@CPU_BUSY,
@@CURSOR_ROWS, @@ERROR, @@FETCH_STATUS…
Local variable
USE Northwind
DECLARE @EmpIDVar INT
SET @EmpIDVar = 3
SELECT EmployeeID, LastName, FirstName FROM Employees
WHERE EmployeeID = @EmpIDVar + 1
Lưu ý: Khi khai báo biến local variable ta dùng từ khóa DECLARE
Toán tử (Operator)
Toán tử bao gồm các phép tính: +, -, *, /
- Free Download
Trang 38
Ví dụ:
DECLARE @A INT, @B INT, @KetQua fLOAT
SET @A=5
SET @B=2
SET @KetQua= @A + @B
PRINT N'Cộng: ' + convert(nvarchar(40),@KetQua)
SET @KetQua= @A - @B
PRINT N'Trừ: ' + convert(nvarchar(40),@KetQua)
SET @KetQua= @A * @B
PRINT N'Nhân: ' + convert(nvarchar(40),@KetQua)
SET @KetQua= @A / @B
PRINT N'Chia: ' + convert(nvarchar(40),@KetQua)
Kết quả:
Cộng: 7
Trừ: 3
Nhân: 10
Chia: 2
Cấu trúc điều khiển
IF…ELSE
Cú pháp:
IF (Biểu_thức)
- Free Download
Trang 39
{ Câu lệnh hoặc nhóm lệnh được thực thi }
ELSE
{ Câu lệnh hoặc nhóm lệnh được thực thi }
Lưu ý: Trong SQL nếu ta muốn thực thi 1 nhóm lệnh thì nhóm lệnh đó phải nằm
trong từ khóa BEGIN…END
Ví dụ:
DECLARE @CharGender Char(1),
@Gender Varchar(20);
SET @CharGender = 'F';
IF (@CharGender'F')
SET @Gender='Male'
ELSE
SET @Gender='Female'
SELECT @Gender AS [Giới Tính]
CASE…WHEN
Khi chúng ta sử dụng nhiều If..else thì có thể dung Case..When để thay thế.
Cú pháp:
CASE Biểu thức
WHEN Giá trị 1 THEN kết quả
WHEN Giá trị 2 THEN kết quả
WHEN Giá trị n THEN kết quả
END
- Free Download
Trang 40
Ví dụ:
DECLARE @CharGender Char(1),
@Gender Varchar(20);
SET @CharGender = 'F';
SET @Gender =
CASE @CharGender
WHEN 'm' THEN 'Male'
WHEN 'M' THEN 'Male'
WHEN 'f' THEN 'Female'
WHEN 'F' THEN 'Female'
END;
SELECT @Gender AS [Giới Tính]
Khối lệnh : BEGIN…END
Cú pháp:
BEGIN
{ Câu lệnh hoặc nhóm lệnh được thực thi}
END
Vòng lặp : WHILE
Cú pháp:
WHILE Biểu thức
{
Câu lệnh hoặc nhóm lệnh được thực thi
}
Ví dụ:
DECLARE @Number As int
- Free Download
Trang 41
SET @Number = 1
WHILE @Number < 5
BEGIN
SELECT @Number AS Number
SET @Number = @Number + 1
END
FOR
Mệnh đề For được dùng để chỉ định chọn lựa BROWSE hoặc XML. BROWSE và XML
không liên quan trong cấu trúc lặp.
BEARK
Thoát khỏi vòng lặp WHILE hoặc mệnh đề IF… ELSE được lồng bên trong vòng lặp
WHILE. Các câu lệnh thực thi sau từ END được thực thi.
CONTINOUS
Chạy lại vòng lặp WHILE. Các câu lệnh thực thi sau từ khóa CONTIOUS điều được bỏ
qua.
GOTO
- Free Download
Trang 42
Dùng GOTO để nhảy đến tên label trong khối lệnh đang được thực thi. Không có phát
biểu nào ở giữa GOTO và lable được thực thi.
Cú pháp:
GOTO Tên_lable
RETURN
Chúng ta có thể dùng RETURN bất kỳ thời điểm nào để thoát khỏi khối lệnh, thủ tục.
Các phát biểu sau RETURN sẽ không được thực thi.
Cú pháp:
RETURN [ integer_expression ]
WAITFOR
Thực thi một khối lệnh của một đợt, stored procedure hoặc transaction đến thời gian chỉ
định hoặc thời gian được kích hoạt hoặc sửa một câu lệnh được chỉ định hoặc trả về ít
nhất một dòng.
Cú Pháp
WAITFOR
{
DELAY
| TIME
}
Ví dụ
USE msdb;
EXECUTE sp_add_job @job_name = 'TestJob';
BEGIN
WAITFOR TIME '10:00';
- Free Download
Trang 43
EXECUTE sp_update_job @job_name = 'TestJob',
@new_name = 'UpdatedJob';
END;
GO
Câu lệnh SELECT... FROM dùng để cho phép bạn có thể chọn lựa các dữ liệu cần thiết từ một
hoặc nhiều bảng có quan hệ bên trong một cơ sở dữ liệu.
Cú pháp:
SELECT
FROM
hay
SELECT * FROM tên_table
(*) dùng để lấy tất cả các cột trong table
Ví dụ:
USE Northwind
SELECT RegionID, RegionDescription
FROM Region
Hoặc bạn có thể viết theo cách sau:
USE Northwind
SELECT * FROM Region
2.3 Truy vấn dữ liệu sử dụng SELECT…FROM
- Free Download
Trang 44
Với cú pháp SELECT... FROM bên dưới kết hợp mệnh đề WHERE cho phép bạn có thể lọc các
dòng dữ liệu bên trong một bảng phải thỏa điều kiện đưa ra trong mệnh đề WHERE.
Cú pháp:
SELECT [DISTINCT ][TOP số dòng[PERCENT]]<tên_column_1,
tên_column_2,..., tên_column_n>
FROM
WHERE
Từ khóa DISTINCT : dùng để chỉ định truy vấn chỉ chọn ra các dòng dữ liệu duy nhất,
không trùng lắp dữ liệu.
Từ khóa TOP : dùng để chỉ định truy vấn chỉ chọn ra chính xác bao nhiêu dòng dữ liệu
đầu tiên. Nếu có thêm từ khóa PERCENT đi kèm theo thì truy vấn chỉ chọn ra bao nhiêu
phần trăm mẫu tin đầu tiên, lúc bấy giờ con số mà bạn chỉ định phải nằm trong phạm vi
từ 0 đến 100. Thông thường khi sử dụng từ khóa TOP thì bạn sẽ kết hợp mệnh đề ORDER
BY để sắp xếp lại dữ liệu theo một thứ tự nào đó.
Điều kiện lọc : là điều kiện chỉ định việc lọc ra các mẫu tin bên trong bảng. Thông
thường là một biểu thức luận lý.
Ví dụ:
USE Northwind
SELECT RegionID, RegionDescription
FROM Region
WHERE RegionDescription='Southern'
2.3.1 Truy vấn dữ liệu sử dụng mệnh đề WHERE
- Free Download
Trang 45
Với cú pháp SELECT...FROM bên dưới kết hợp mệnh đề ORDER BY cho phép bạn có thể lấy
dữ liệu của các cột bên trong một bảng, sau đó sắp xếp lại dữ liệu theo thứ tự chỉ định là
tăng hoặc giảm.
Cú pháp:
SELECT
FROM
[ WHERE ]
ORDER BY ASC/ DESC
Ví dụ:
USE Northwind
SELECT ProductID,ProductName,UnitPrice
FROM Products
WHERE UnitPrice>=34
ORDER BY UnitPrice ASC
2.3.2 Truy vấn và sắp xếp dữ liệu sử dụng mệnh đề ORDER BY
- Free Download
Trang 46
Hàm MAX() : Hàm này sẽ trả về giá trị lớn nhất trong biểu thức. Nó có thể dùng với
các kiểu dữ liệu số, chuỗi hay ngày tháng. Max trả về giá trị lớn nhất trong toàn bộ giá
trị sau khi đã đối chiếu.
Lưu ý: Hàm MAX bỏ qua các giá trị NULL.
Ví dụ:
USE Northwind
SELECT MAX(UnitPrice) AS MaxPrice
FROM Products
Hàm MIN() : Ngược lại với hàm MAX. Hàm MIN trả về giá trị nhỏ nhất trong biểu
thức. Hàm này có thể dùng với các trường số, chuỗi, ngày tháng. Ngoài ra hàm này bỏ
qua giá trị NULL:
Ví dụ:
USE Northwind
SELECT MIN(UnitPrice) AS MinPrice FROM Products
2.3.3 Sử dụng hàm của T-SQL trong truy vấn dữ liệu
- Free Download
Trang 47
Hàm AGV() : Hàm này trả về giá trị trung bình của các giá trị trong các trường dữ liệu
được chỉ ra trong biểu thức.
Lưu ý: Hàm AVG chỉ được dùng với các trường có kiểu dữ liệu là số. Ngoài ra nó có khả
năng loại bỏ giá trị NULL
Ví dụ:
USE Northwind
SELECT AVG(UnitPrice) AS AvgPrice
FROM Products
Hàm SUM() : Hàm này trả về tổng của tất cả các giá trị của trường dữ liệu trong biểu
thức. Ngoài ra, bạn có thể dùng tới DISTINCT với SUM để tính tổng cho các giá trị duy
nhất của trường dữ liệu trong biểu thức. Các giá trị NULL sẽ bị bỏ qua.
Lưu ý : SUM chỉ dùng cho các trường dữ liệu là kiểu số.
Ví dụ:
USE Northwind
SELECT SUM(UnitPrice) AS [Tổng Sản Phẩm]
FROM Products
Hàm COUNT() : Hàm COUNT được sử dụng đếm các bản ghi được select trong chuỗi
truy vấn. Hàm này có thể đếm được các giá trị NULL trong biểu thức. Nếu ta dùng nó
với từ khóa DISTINCT, COUNT đếm được các giá trị duy nhất. Ngoài ra nó có thể được
dùng với các trường số và ký tự.
Lưu ý: Các bạn có thể dùng ký tự * thay cho biểu thức trong hàm COUNT. Bằng cách
này chúng ta có thể đếm được tất cả các bản ghi mà không cần quan tâm đến các
trường dữ liệu.
Ví dụ: USE Northwind
SELECT COUNT(ProductID) FROM Products
- Free Download
Trang 48
Hàm SQUARE() : tính bình phương
Ví dụ:
DECLARE @A INT
SET @A=5
SELECT SQUARE(@A)AS [@A Bình Phương]
Hàm ROUND() :
ROUND luôn luôn trả về một giá trị. Nếu chiều dài lớn hơn số lượng các chữ số trước
dấu thập phân, ROUND trả về 0.
Round trả về một biểu thức số được làm tròn, bất kể loại dữ liệu, khi chiều dài là một số
âm.
Ví dụ Kết quả
ROUND(748.58, -1) 750.00
ROUND(748.58, -2) 700.00
ROUND(748.58, -3) 1000.00
Ví dụ sau minh họa cách sử dụng Round
SELECT ROUND(123.9994, 3), ROUND(123.9995, 3)
GO
Ví dụ sau minh họa làm tròn và xấp xỉ
SELECT ROUND(123.4545, 2);
GO
- Free Download
Trang 49
SELECT ROUND(123.45, -2);
GO
Ví dụ sau sử dụng hai câu SELECT để chứng minh sự khác biệt giữa làm tròn và
cắt xén. Câu lệnh đầu tiên có kết quả làm tròn. Câu lệnh thứ hai có kết quả cắt
xén.
Hàm CHAR()
Ví dụ:
USE Northwind;
GO
SELECT FirstName + ' ' + LastName, + CHAR(13) + [Address] + CHAR(13) +
HomePhone
FROM Employees
WHERE EmployeeID = 1;
GO
- Free Download
Trang 50
Hàm UPPER() , LOWER()
Với cú pháp chung bên dưới của các hàm UPPER, LOWER có kết quả trả về là một chuỗi
sau khi đã được chuyển đổi các ký tự bên trong chuỗi thành chữ in (upper), hoặc chữ
thường (lower).
Ví dụ : hàm UPPER
USE Northwind;
GO
SELECT UPPER(FirstName) + ' ' + UPPER(LastName) AS Fullname
FROM Employees
WHERE EmployeeID=1
Ví dụ : hàm LOWER
USE Northwind;
GO
SELECT LOWER(UPPER(FirstName)) + ' ' +
LOWER(UPPER
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao_Trinh_SQL_Server_2008.pdf