Mô đun Sản xuất bánh phở đƣợc bố trí giảng dạy với thời
lƣợng 100 giờ, bao gồm 12 bài; cụ thể nhƣ sau:
Bài 1: Giới thiệu sản phẩm bánh phở
Bài 2: Chuẩn bị nhà xƣởng, dụng cụ, thiết bị sản xuất bánh phở
Bài 3: Chuẩn bị nguyên phụ liệu sản xuất bánh phở
Bài 4: Ngâm gạo sản xuất bánh phở
Bài 5: Xay và lọc bột sản xuất bánh phở
Bài 6: Hòa bột sản xuất bánh phở
Bài 7: Tráng bánh phở
Bài 8: Hong và thái bánh phở
Bài 9: Bảo quản và kiểm tra chất lƣợng bánh phở
Bài 10: An toàn thực phẩm trong sản xuất bánh phở
83 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 700 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình Sản xuất bánh phở - Lê Hoàng Lâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hƣ Chì, Asen,Vì vậy, các cơ quan, Ban, Ngành
chức năng tăng cƣờng kiểm tra, kiểm soát để đảm bảo vệ sức khỏe cho ngƣời
tiêu dùng. Đồng thời, giáo dục nâng cao ý thức, trách nhiệm của ngƣời sản xuất
đối với sức khỏe của cộng đồng và xã hội.
Hình 4. Kiểm tra sử dụng hàn the trong
thực phẩm
Hình 5.Kit kiểm tra hàn the
Tác hại của Hàn the:
Hàn the có khả năng tích tụ trong cơ thể gây tổn thƣơng gan và thoái hoá
cơ quan sinh dục. Khi sử dụng thực phẩm có hàn the, nó sẽ đƣợc đào thải qua
nƣớc tiểu 81%, qua phân 1%, qua mồ hôi 3%, còn 15% đƣợc tích luỹ trong cơ
thể, tập trung ở mô mỡ, mô thần kinh.
Đối với phụ nữ có thai, hàn the còn đƣợc đào thải qua sữa và nhau thai gây
độc hại cho thai nhi.
Ngoài gây độc, hàn the còn cản trở quá trình hấp thụ dinh dƣỡng gây nên
hiện tƣợng khó tiêu, chán ăn, mệt mỏi.
Hàn the là chất độc với dạ dày, ức chế quá trình hoạt động của men tiêu
hoá, làm trơ các lớp xốp trên bề mặt dạ dày và màng ruột. Nếu dùng thực phẩm
có hàn the lâu ngày, tác hại sẽ tăng dần, ảnh hƣởng đến sức khoẻ, đặc biệt là
đối với trẻ em.
Hàn the có thể gây ngộ độc cấp tính hoặc mãn tính:
Ngộ độc cấp tính: Trúng độc hàn the cấp tính xảy ra sau khi ăn khoảng 6-8
giờ. Bệnh nhân có triệu chứng buồn nôn, tiêu chảy, đau co cứng cơ, chuột rút
vùng bụng, vật vả, động kinh, dấu hiệu kích thích màng não, tróc da, phát ban,
đặc biệt ở vùng mông, gan bàn tay. Có thể xuất hiện các dấu hiệu suy thận,
nhịp tim nhanh, sốc trụy mạch, da xanh tím, co giật, hoang tƣởng và hôn mê.
Những bệnh lý thƣờng gặp là ổ chảy máu, sung huyết, thoái hoá ống thận, thoái
hoá mỡ gan, thực bào thần kinh, giảm chất nhiễm sắc ở não và tuỷ sống. Với
65
liều 2-5g acid boric hoặc 15-30g borax có thể gây tử vong cho ngƣời lớn sau 36
giờ. Tỷ lệ tử vong do ngộ độc cấp tính khoảng 50%.
Hàn the còn gây ngộ độc mãn tính do đƣợc tích luỹ trong cơ thể, gây ảnh
hƣởng đến quá trình tiêu hoá, hấp thụ, quá trình chuyển hoá và chức phận của
thận. Biểu hiện bằng mất cảm giác ăn không thấy ngon, giảm cân, nôn, tiêu
chảy nhẹ, mẩn đỏ da, rụng tóc, suy thận, cơn động kinh, da xanh xao, suy
nhƣợc không thể phục hồi.
Theo một số tài liệu, hàn the còn có khả năng gây ung thƣ
Cách nhận biết sự có mặt của hàn the trong thực phẩm?
Ngoài việc sử dụng các Kit kiểm tra nhành hàn the trong thực phẩm do
Tổng cục VI, Bộ công an và một số tổ chức sản xuất, Hội KHKT An Toàn
Thực Phẩm Việt Nam đã hƣớng dẫn ngƣời tiêu dùng cách làm giấy nghệ để thử
hàn the nhƣ sau:
- Giã nhỏ nghệ (khoảng 2 củ nghệ già), ngâm trong cồn 3 – 4 h rồi gạn lấy
dung dịch nghệ
- Ngâm giấy lọc trong dung dịch nghệ 1 giờ rôig vớt ra, để se mặt.
- Ngâm tiếp giấy lọc trong dung dịch nghệ khoảng 1 giờ rồi vớt ra để khô.
- Cắt nhỏ miếng giấy lọc thành từng miếng 1,5 – 2 cm đựng trong hộp kín
dùng dần.
Cách sử dụng giấy nghệ kiểm tra hàn the trong thực phẩm
- Lấy miếng giấy nghệ ấn vào bề mặt sản phẩm thử.
- Nếu bề mặt thực phẩm quá se có thể tẩm ƣớt nhẹ giấy nghệ bằng dung
dịch acid loãng – nƣớc chanh loãng, dấm,... trƣớc khi đặt vào bề mặt thực
phẩm.
- Hàn the có tính kiềm, giấy tẩm nghệ trong môi trƣờng kiềm sẽ chuyển từ
màu vàng sang đỏ cam.
- Do vây, sau một phút, nếu quan sát thấy giấy nghệ chuyển từ màu vàng
sang đỏ chứng tỏ thực phẩm có hàn the.
- Nếu giấy nghệ không chuyển màu thì thực phẩm không có hàn the.
Phát hiện hàn the trong thực phẩm sau khi ăn:
- Ăn xong thấy vị chát chát ở lƣỡi, miệng hơi đắng đắng
- Ăn sản phẩm thấy dai giòn,
- Ăn xong thấy khó tiêu, đầy bụng, ngang ngang
Theo quy định của Bộ Y tế, phụ gia thực phẩm (food additive) đƣợc định
nghĩa là “chất không đƣợc coi là thực phẩm cũng không phải là thành phần chủ
yếu của thực phẩm. Phụ gia thực phẩm có ít hoặc không có giá trị dinh dƣỡng,
đƣợc chủ động cho vào với mục đích đáp ứng yêu cầu công nghệ trong quá
66
trình sản xuất, chế biến, xử lý, vận chuyển, bao gói, bảo quản thực phẩm. Phụ
gia thực phẩm không bao gồm các chất ô nhiễm hoặc các chất bổ sung vào thực
phẩm với mục đích duy trì hoặc tăng thêm giá trị dinh dƣỡng của thực phẩm”
Nhƣ vậy, việc sử dụng phụ gia có vai trò rất quan trọng trong chế biến và
bảo quản thực phẩm. Tuy nhiên, việc sử dụng phải tuân thủ theo các qui định
về danh mục và liều lƣợng cho phép theo qui định của Bộ Y tế.
67
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: TCVN 4733-1989
TCVN T I Ê U C H U Ẩ N V I Ệ T N A M
TCVN 4733 - 1989
GẠO
YÊU CẦU VỆ SINH
68
GẠO. YÊU CẦU VỆ SINH
Rice. Hygienic requirements
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu vệ sinh đối với gạo sử dụng trong nƣớc.
Yêu cầu vệ sinh
Gạo sử dụng trong bữa ăn hàng ngày của nhân dân phải đạt các yêu cầu vệ sinh
sau đây:
1 Chỉ tiêu độc chất
1.1 Dƣ lƣợng hoá chất trừ sâu, tính bằng miligam trong 1 kg gạo, không đƣợc
vƣợt quá mức qui định trong bảng
Tên hoá chất Mức
Linđan (666, BHC, HCH) 0,5
Diazinon 0,1
Diclovot (Dichlovos) 0,3
Malathion 2,0
Wolfatoc. Methylparathion 0,7
Dimethoat (B, 5B, Rogor) 1,0
1.2 Độ tố vi nấm aflatoxin; Không phát hiện thấy bằng kỹ thuật sắc ký lớp
mỏng.
2 Chỉ tiêu côn trùng và nấm mốc
2.1 Côn trùng các loại: không đƣợc có
2.2 Tổng số bào tử nấm mốc trong 1g gạo, không lớn hơn: 10000 bào tử
3 Chỉ tiêu vệ sinh dinh dƣỡng
Hàm lƣợng Vitamin B1 trong 100 g gạo, không nhỏ hơn: 80g.
69
PHỤ LỤC 2: TCVN 5502:2003
Nƣớc sinh hoạt - Tiêu chuẩn Việt Nam - TCVN 5502 : 2003
STT Tên chỉ tiêu Đơn vị Mức tối đa
1 Màu sắc mg/l Pt 15
2 Mựi, vị − Khụng cú
3 Độ đục (1) NTU 5
4 pH − 6 - 8,5
5 Độ cứng, tính theo
CaCO3
mg/l 300
6 Hàm lƣợng oxy hũa
tan, tớnh theo oxy
mg/l 6
7 Tổng chất rắn hoà tan mg/l 1000
8 Hàm lƣợng amoniac,
tính theo nitơ
mg/l 3
9 Hàm lƣợng asen mg/l 0,01
10 Hàm lƣợng antimon mg/l 0,005
11 Hàm lƣợng clorua mg/l 250
12 Hàm lƣợng chỡ mg/l 0,01
13 Hàm lƣợng crom mg/l 0,05
14 Hàm lƣợng đồng mg/l 1,0
15 Hàm lƣợng florua mg/l 0,7 - 1,5
16 Hàm lƣợng kẽm mg/l 3,0
17 Hàm lƣợng hydro
sunfua
mg/l 0,05
18 Hàm lƣợng mangan mg/l 0,5
19 Hàm lƣợng nhôm mg/l 0,5
20 Hàm lƣợng nitrat,
tính theo nitơ
mg/l 10,0
21 Hàm lƣợng nitrit, tính
theo nitơ
mg/l 1,0
22 Hàm lƣợng sắt tổng
số (Fe2+ + Fe3+)
mg/l 0,5
70
3 Hàm lƣợng thủy ngõn mg/l 0,001
24 Hàm lƣợng xyanua mg/l 0,07
25 Chất hoạt động bề
mặt, tính theo Linear
Ankyl benzen Sufonat
(LAS)
mg/l 0,5
26 Benzen Mg/l 0,01
27 Phenol và dẫn xuất của
phenol
Mg/l 0,01
28 Dầu mỏ và cỏc hợp
chất dầu mỏ
Mg/l 0,1
29 Hàm lƣợng thuốc trừ
sâu lân hữu cơ
Mg/l 0,01
30 Hàm lƣợng thuốc trừ
sâu clo hữu cơ
Mg/l 0,1
31 Colifom tổng số (2) MPN/100
ml
2,2
32 E.Coli và coliform
chịu nhiệt
MPN/100
ml
0
33 Tổng hoạt độ ỏlpha pCi/l 3) 3
34 Tổng hoạt độ beta pCi/l 30
Chú thích:
1) NTU (Nephelometric Turbidity Unit): Đơn vị đo độ đục.
2) MPN/100 ml (Most Probable Number per 100 liters): Mật độ khuẩn lạc
trong 100 ml. 3) pCi/l (picocuries per liter): Đơn vị đo độ phóng xạ Picocuri
trên lit.
3) pCi/l (picocuries per liter): đơn vị đo độ phóng xạ Picocuri trờn lit.
71
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN
I. Vị trí, tính chất của mô đun :
- Vị trí: ”Sản xuất bánh phở” là một mô đun chuyên môn nghề trong
chƣơng trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề “Chế biến sản phẩm từ bột
gạo”; đƣợc giảng dạy sau mô đun Chuẩn bị điều kiện sản xuất và trƣớc mô đun
Tiêu thụ các sản phẩm từ bột gạo. Mô đun này cũng có thể giảng dạy độc lập
theo yêu cầu của ngƣời học.
- Tính chất: Sản xuất bánh phở là mô đun tích hợp giữa kiến thức và kỹ
năng thực hành về sản xuất bánh phở ; đƣợc giảng dạy tại cơ sở đào tạo hoặc
tại các cơ sở sản xuất bánh phở với đầy đủ các máy móc, trang thiết bị.
II. Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc tiêu chuẩn của bánh phở và sơ đồ quy trình công nghệ
sản xuất bánh phở
- Lựa chọn và sử dụng các dụng cụ, máy móc, thiết bị sản xuất bánh phở
phù hợp với thực tế sản xuất và đúng yêu cầu kỹ thuật
- Chọn đƣợc các loại gạo và các phụ gia để sản xuất bánh phở đảm bảo
các yêu cầu chất lƣợng của sản phẩm
- Thực hiện đƣợc các công việc trong qui trình sản xuất bánh phở theo
đúng trình tự, yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn, vệ sinh
- Sản xuất đƣợc sản phẩm bánh phở đạt yêu cầu chất lƣợng và đem lại
hiệu quả kinh tế
- Phát hiện đƣợc nguyên nhân và khắc phục đƣợc một số sự cố thông
thƣờng trong sản xuất bánh phở
- Kiểm tra, đánh giá đƣợc một số chỉ tiêu chất lƣợng cơ bản của bánh phở
- Rèn luyện tinh thần làm việc tập thể, tác phong công nghiệp, tuân thủ
nguyên tắc sản xuất đảm bảo an toàn
III. Nội dung chính của mô đun
Mã bài Tên bài
Loại
bài
dạy
Địa
điểm
Thời gian
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra*
MĐ02-1
Giới thiệu sản
phẩm bánh phở
Lý
thuyết
Lớp
học
4 4
MĐ02-2
Chuẩn bị nhà
xƣởng, dụng cụ,
thiết bị sản xuất
bánh phở
Tích
hợp
Xƣởng
thực
hành
12 2 8 2
72
Mã bài Tên bài
Loại
bài
dạy
Địa
điểm
Thời gian
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra*
MĐ02-3
Chuẩn bị
nguyên phụ liệu
sản xuất bánh
phở
Tích
hợp
Xƣởng
thực
hành
8 2 6
MĐ02-4
Ngâm gạo sản
xuất bánh phở
Tích
hợp
Xƣởng
thực
hành
8 2 6
MĐ02-5
Xay và lọc bột
sản xuất bánh
phở
Tích
hợp
Xƣởng
thực
hành
12 1 9 2
MĐ02-6
Hòa bột sản xuất
bánh phở
Tích
hợp
Xƣởng
thực
hành
12 2 10
MĐ02-7 Tráng bánh phở
Tích
hợp
Xƣởng
thực
hành
16 2 12 2
MĐ02-8
Hong và thái
bánh phở
Tích
hợp
Xƣởng
thực
hành
12 1 10 1
MĐ02-9
Bảo quản và
kiểm tra chất
lƣợng bánh phở
Tích
hợp
Xƣởng
thực
hành
8 2 5 1
MĐ02-10
An toàn thực
phẩm trong sản
xuất bánh phở
Tích
hợp
Xƣởng
thực
hành
4 2 2
Kiểm tra hết mô đun 4 4
Cộng 100 20 68 12
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra định kỳ được tính vào giờ thực hành.
73
IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành
4.1. Bài 1. Giới thiệu sản phẩm bánh phở
Bài tập 1
- Nguồn lực: 3-5 sản phẩm từ bột: bánh mỳ, mỳ sợi, mỳ ăn liền, bánh đa, bánh
phở, bảng hỏi.
- Cách tổ chức thực hiện: chia các nhóm nhỏ (3 học viên/ nhóm).
- Thời gian hoàn thành: 15 phút/ nhóm.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên nhận biết và mô tả đặc điểm
của mẫu sản phẩm và điền vào bảng trắc nghiệm.
- Kết quả cần đạt đƣợc: nhận biết và mô tả đƣợc đặc điểm của mẫu sản phẩm
Bài tập 2
- Nguồn lực: bảng câu hỏi.
- Cách thức: mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi.
- Thời gian hoàn thành: 30 phút.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên điền vào bảng hỏi.
- Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: chọn chính xác và đúng thứ tự các công đoạn
cần thực hiện để làm ra sản phẩm bánh phở.
Bài tập 3
- Nguồn lực: bảng câu hỏi, mẫu bánh phở.
- Cách thức tổ chức: 3-5học viên/1 nhóm. Mỗi nhóm nhận một bảng câu hỏi và
mẫu sản phẩm bánh phở.
- Thời gian hoàn thành: 30 phút/ học viên.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên quan sát, kiểm tra chất lƣợng
bánh phở và điền vào bảng hỏi.
- Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: mô tả đúng chất lƣợng của bánh phở dựa trên
các tiêu chí về chất lƣợng dinh dƣỡng và chất lƣợng cảm quan
4.2. Bài 2. Chuẩn bị nhà xƣởng, dụng cụ, thiết bị sản xuất bánh phở
Bài tập 1
- Nguồn lực: Bảng câu hỏi, video clip.
- Cách tổ chức thực hiện: mỗi học viên nhận một phiếu câu hỏi
- Thời gian hoàn thành: 30 phút/ phiếu
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên phát cho mỗi học viên một bảng hỏi và cho
74
học viên xem video clip về qui trình sản xuất bánh phở. Yêu cầu học viên điền
các thông tin vào bảng hỏi.
- Kết quả cần đạt đƣợc: Học viên cần chọn đúng và đầy đủ các loại dụng cụ,
máy thiết bị trong dây chuyền. Trình bày công dụng và một số thông số kỹ
thuật cơ bản của chúng
Bài tập 2
- Nguồn lực: bảng câu hỏi.
- Cách thức: mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi.
- Thời gian hoàn thành: 20 phút.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên điền vào bảng hỏi.
- Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: Giáo viên cho học viên điền đầy đủ các thông
tin về cách chuẩn bị và vệ sinh dụng cụ, máy, thiết bị trong dây truyền sản xuất
4.3. Bài 3. Chuẩn bị nguyên phụ liệu sản xuất bánh phở
Bài tập 1
- Nguồn lực: Các mẫu gạo, bảng câu hỏi.
- Cách tổ chức thực hiện: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/ nhóm).
- Thời gian hoàn thành: 30 phút/ nhóm.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên cho học viên nhận biết đặc điểm các loại
gạo và điền vào bảng trắc nghiệm.
- Kết quả cần đạt đƣợc: Nhận biết đúng loại gạo sử dụng trong sản xuất bánh
phở.
Bài tập 2
- Nguồn lực: cân, 3-5 kg gạo, giần, sàng, nong, nia, thúng
- Cách thức tổ chức thực hiện: Chia các nhóm nhỏ, 3-5 học viên/nhóm .
- Thời gian hoàn thành: 2h/ nhóm.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên theo dõi trực tiếp học viên thực hiện
- Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: gạo sạch tạp chất
4.4. Bài 4. Ngâm gạo sản xuất bánh phở
Câu hỏi 1:
- Nguồn lực: cân, xô, chậu, giá, gạo, nƣớc
75
- Cách thức tổ chức thực hiện: Chia các nhóm nhỏ, 3-5 học viên/nhóm. Mỗi
nhóm thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị nƣớc ngâm, vo gạo và ngâm 3 -5 kg gạo
làm bánh phở
- Thời gian hoàn thành: 4h/ nhóm.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên theo dõi trực tiếp học viên thực hiện
- Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: gạo ngâm đúng qui trình
Câu hỏi 2:
- Nguồn lực: gạo ngâm
- Cách thức tổ chức thực hiện: Chia các nhóm nhỏ, 3-5 học viên/nhóm. Mỗi
nhóm nhận 3-5 mẫu gạo ngâm, từng học viên kiểm tra độ trƣơng nở của gạo
- Thời gian hoàn thành: 30 phút/ nhóm.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên theo dõi trực tiếp học viên thực hiện
- Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: đánh giá đúng độ trƣơng của gạo ngâm
4.5. Bài 5. Xay và lọc bột sản xuất bánh phở
Câu hỏi 1:
- Nguồn lực: nƣớc, thùng, xô, chậu, cân
- Cách thức tổ chức thực hiện: Mỗi học viên nhận một bảng câu hỏi, tính toán
và lấy đủ lƣợng nƣớc cần thiết để xay bột
- Thời gian hoàn thành: 10 phút/ học viên.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên theo dõi trực tiếp học viên thực hiện và căn
cứ và bảng hỏi
- Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: Tính và lấy đúng lƣợng nƣớc cần thiết
Câu hỏi 2:
- Nguồn lực: gạo ngâm, nƣớc, xô hứng bột
- Cách thức tổ chức thực hiện: Chia các nhóm nhỏ, 5 học viên/nhóm. Mỗi
nhóm nhận 3-5 kg gạo ngâm và thực hiện nhiệm vụ xay bột
- Thời gian hoàn thành: 1 giờ/ nhóm.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên theo dõi trực tiếp học viên thực hiện
- Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: xay đƣợc 6-10 kg dịch bột mịn
4.6. Bài 6. Hòa bột sản xuất bánh phở
Bài tập 1:
76
- Nguồn lực: cân phân tích, nƣớc, cốc, xô, thùng, Bột năng , STD-M1, ANTI-
PRO01
- Cách thức tổ chức thực hiện: Chia các nhóm nhỏ, 5 học viên/nhóm. Mỗi
nhóm thực hiện việc tính toán và phối chế các loại phụ gia vào 5 kg dịch bột
- Thời gian hoàn thành: 1 giờ/ nhóm.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên theo dõi trực tiếp học viên thực hiện và
bảng hỏi
- Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: phối chế đúng thành phần và tỷ lệ các phụ
gia trong 5 kg dịch bột
Bài tập 2:
- Nguồn lực: dịch bột, thanh khuấy
- Cách thức tổ chức thực hiện: Chia các nhóm nhỏ, 5 học viên/nhóm. Mỗi
nhóm thực hiện việc pha và đánh đều 10 kg dịch bột
- Thời gian hoàn thành: 1 giờ/ nhóm.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên theo dõi trực tiếp học viên thực hiện
- Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: thu đƣợc dịch bột đồng nhất, nhuyễn, mịn
4.7. Bài 7. Tráng bánh phở
Bài tập 1:
- Nguồn lực: nồi, vải tráng, dây buộc, muôi, nƣớc, bếp, thúng, mủng, vải sạch
- Cách thức tổ chức thực hiện: Chia các nhóm nhỏ, 5 học viên/nhóm. Mỗi
nhóm thực hiện việc chuẩn bị các điều kiện cần thiết để tráng bánh
- Thời gian hoàn thành: 1 giờ/ nhóm.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên theo dõi trực tiếp học viên thực hiện
- Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: đủ các điều kiện để tráng 10kg dịch bột
Bài tập 2:
- Nguồn lực: dịch bột, điện hoặc ga và các điều kiện đã chuẩn bị
- Cách thức tổ chức thực hiện: Chia các nhóm nhỏ, 5 học viên/nhóm. Mỗi
nhóm thực hiện việc tráng 10kg dịch bột bánh phở
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ/ nhóm.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên theo dõi trực tiếp học viên thực hiện
- Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: tráng đƣợc 8 kg bánh phở, tỷ lệ rách <20%
4.8. Bài 8. Hong và thái bánh phở
77
Bài tập 1:
- Nguồn lực: phòng chống, quạt, dàn hong, bánh tráng
- Cách thức tổ chức thực hiện: Chia các nhóm nhỏ, 5 học viên/nhóm. Mỗi
nhóm thực hiện việc hong 8kg bánh phở
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ/ nhóm.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên theo dõi trực tiếp học viên thực hiện
- Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: bánh đƣợc hong đến độ khô cần thiết
Bài tập 2:
- Nguồn lực: thớt, dao, máy thái, bánh tráng, thúng, vải sạch
- Cách thức tổ chức thực hiện: Chia các nhóm nhỏ, 5 học viên/nhóm. Mỗi
nhóm thực hiện việc thái 8kg bánh phở
- Thời gian hoàn thành: 2 giờ/ nhóm.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên theo dõi trực tiếp học viên thực hiện
- Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: sợi bánh phở đƣợc thái đều, đúng kích thƣớc
4.9. Bài 9. Bảo quản và kiểm tra chất lƣợng bánh phở
Bài tập 1:
- Nguồn lực: bánh phở, thúng, vải sạch
- Cách thức tổ chức thực hiện: Chia các nhóm nhỏ, 5 học viên/nhóm. Mỗi
nhóm thực hiện việc bảo quản bánh phở ở điều kiện bình thƣờng và trong tủ
lạnh
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ/ nhóm.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên theo dõi trực tiếp học viên thực hiện
- Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: bánh phở đƣợc bảo quản đúng qui cách và
không bị biến chất
Bài tập 2:
- Nguồn lực: bánh phở, bảng hỏi
- Cách thức tổ chức thực hiện: Chia các nhóm nhỏ, 5 học viên/nhóm. Mỗi
nhóm thực hiện việc đánh giá chất lƣợng cảm quan của bánh phở
- Thời gian hoàn thành: 1 giờ/ nhóm.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên theo dõi trực tiếp học viên thực hiện và căn
cứ vào bảng trả lời
- Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: đánh giá đúng chất lƣợng bánh phở
4.10. Bài 10. An toàn thực phẩm trong sản xuất bánh phở
78
Bài tập 1
- Nguồn lực: giấy, bút.
- Cách thức: mỗi học viên tự làm bài tập theo đề bài đã cho. Căn cứ bài
làm của học viên, giáo viên cung cấp đáp án và phân tích thêm cho học viên
hiểu rõ về tầm quan trọng của an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh
doanh thực phẩm.
- Thời gian hoàn thành: học viên có 20 phút chuẩn bị
- Phƣơng pháp đánh giá: Làm bài tập tại lớp lấy điểm đánh giá
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Bài làm của mỗi học viên
Bài tập 2
- Nguồn lực: các phƣơng tiện dạy học nhƣ bảng, phấn, giấy A1, bút lông
- Cách thức tổ chức: học viên làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 5-10 học
viên, nhóm trƣởng tập hợp ý tƣởng của các cá nhân, chọn lọc và ghi ý tƣởng
vào tờ giấy A1. Các nhóm dán kết quả của mình lên bảng. Giáo viên đọc và
phân tích từng ý kiến, tổng hợp và đƣa nhận xét cuối cùng.
- Thời gian hoàn thành: 20 phút
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên phát phiếu trắc nghiệm cho học viên
điền vào ô trống.
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Bài làm của học viên.
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập
5.1. Bài 1. Giới thiệu sản phẩm bánh phở
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
Đặc điểm bên ngoài của bánh phở
đƣợc mô tả rõ ràng, chính xác
Đối chiếu với bảng hỏi
Các công đoạn trong qui trình sản
xuất bánh phở đƣợc lựa chọn và sắp
xếp đúng thứ tự
Đối chiếu với bảng hỏi và qui trình
Tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng của
bánh phở đƣợc trình bày đầy đủ
Đối chiếu với bảng hỏi và tiêu chuẩn
5.2. Bài 2. Chuẩn bị nhà xƣởng, dụng cụ, thiết bị sản xuất bánh phở
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
Tên và công dụng cơ bản của một Đối chiếu với bảng hỏi
79
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
số máy, thiết bị và dụng cụ trong
sản xuất bánh phở lựa chọn đúng
Các dụng cụ, thiết bị, máy sản xuất
bánh phở đƣợc chuẩn bị và vệ sinh
sạch sẽ
Quan sát thao tác của học viên
Đối chiếu với bảng hỏi
5.3. Bài 3. Chuẩn bị nguyên phụ liệu sản xuất bánh phở
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
Tên gạo và đặc điểm của các loại
gạo làm bánh phở xác định chính
xác
Đối chiếu với bảng hỏi
Chất lƣợng của gạo đƣợc mô tả và
đánh giá đúng
Quan sát thao tác của học viên
Đối chiếu với bảng tiêu chuẩn của gạo
Tạp chất trong gạo đƣợc làm sạch Quan sát thao tác của học viên
Đối chiếu với tiêu chuẩn về độ tạp chất
cho phép của gạo
5.4. Bài 4. Ngâm gạo sản xuất bánh phở
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
Lƣợng nƣớc ngâm đủ Đối chiếu với bảng hỏi
Độ sạch của gạo sau khi vo và đãi
đạt yêu cầu
Quan sát thao tác của học viên
Đối chiếu với tiêu chuẩn của gạo vo
Độ trƣơng và độ mềm của hạt gạo
sau khi ngâm đảm bảo
Quan sát thao tác của học viên
Đối chiếu với tiêu chuẩn của gạo ngâm
5.5. Bài 5. Xay và lọc bột sản
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
Nƣớc chuẩn bị để xay bột đƣợc đo
lƣờng chính xác và đảm bảo chất
lƣợng nƣớc sạch
Quan sát thao tác của học viên
Đối chiếu với tiêu chuẩn chất lƣợng nƣớc
sạch
80
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
Gạo đƣợc xay thành dịch bột đạt độ
mịn yêu cầu
Quan sát thao tác của học viên
Đối chiếu với tiêu chuẩn của dịch bột sau
khi xay
5.6. Bài 6. Hòa bột sản xuất bánh phở
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
Các thành phần phụ gia và nƣớc
đƣợc phối chế đúng tỷ lệ
Quan sát thao tác của học viên
Đối chiếu với bảng thành phần phụ gia,
nguyên liệu
Độ hòa tan và đồng đều của dịch
bột
Quan sát thao tác của học viên
Đối chiếu với tiêu chuẩn dịch bột
5.7. Bài 7. Tráng bánh phở
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
Các điều kiện về dụng cụ, nguyên
vật liệu để tráng 10 kg dịch bột
đƣợc chuẩn bị đầy đủ, phù hơp
Quan sát thao tác của học viên
Bánh phở đảm bảo đúng yêu cầu kỹ
thuật và chất lƣợng
Quan sát thao tác của học viên
Đối chiếu với tiêu chuẩn chất lƣợng của
bánh phở
5.8. Bài 8. Hong và thái bánh phở
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
Bánh đƣợc hong đên độ ráo cần
thiết
Quan sát thao tác của học viên
Đối chiếu với tiêu chuẩn của bánh phở
sau khi hong
Bánh phở đƣợc thái thành sợi đúng
yêu cầu kỹ thuật
Quan sát thao tác của học viên
Đối chiếu với tiêu chuẩn về kích thƣớc
và độ đồng đều của bánh phở
5.9. Bài 9. Bảo quản và kiểm tra chất lƣợng bánh phở
81
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
Bánh phở đƣợc bảo quản đúng cách Quan sát thao tác của học viên
Đối chiếu với qui trình bảo quản
Bánh phở đảm bảo tiêu chuẩn chất
lƣợng
Quan sát thao tác của học viên
Đối chiếu với tiêu chuẩn của sản phẩm
bánh phở
5.10. Bài 10. An toàn thực phẩm trong sản xuất bánh phở
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
Nhận thức về tầm quan trọng vệ sinh,
an toàn thực phẩm
Thông qua câu hỏi phát vấn
Kiến thức về các nhân tố gây mất vệ
sinh an toàn thực phẩm
Điền vào phiếu hỏi và đối chiếu với
đáp án
82
Tài liệu tham khảo
[1]. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2011), Sơ đồ phân tích nghề
và bộ phiếu phân tích công việc nghề Chế biến sản phẩm từ bột gạo.
[2]. Kỹ thuật sản xuất bánh phở. Nhà xuất bản nông nghiệp, 2001
[3]. Trịnh Thị Thu Phƣơng (2009). Công nghệ chế biến các sản phẩm từ
bột. Trƣờng Cao đẳng công nghệ và Kinh tế Hà Nội
83
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN
GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
( Theo Quyết định số 1415/QĐ-BNN-TCCB ngày 27 tháng 6 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.)
1. Chủ nhiệm: Ông Đỗ Văn Lƣợng - Phó hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng Công
nghệ và Kinh tế Hà Nội
2. Phó chủ nhiệm: Bà Đào Thị Hƣơng Lan - Phó trƣởng phòng Vụ Tổ chức
cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Thƣ ký: Ông Nguyễn Văn Điềm - Trƣởng phòng Trƣờng Cao đẳng Công
nghệ và Kinh tế Hà Nội
4. Các ủy viên:
- Bà Lê Thị Thúy Hồng, Giảng viên Trƣờng Cao đẳng Công nghệ và
Kinh tế Hà Nội
- Bà Đỗ Thị Kim Loan, Giảng viên Trƣờng Cao đẳng Công nghệ và
Kinh tế Hà Nội
- Bà Lê Thị Nguyên Tâm - Phó trƣởng khoa Trƣờng Cao đẳng Lƣơng
thực thực phẩm
- Ông Lê Hoàng Lâm - Viện Công nghệ sinh học và Công nghiệp thực
phẩm, Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội./.
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU
CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
( Theo Quyết định số 1758 /QĐ-BNN-TCCB, ngày 5 tháng 8 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Chủ tịch: Bà Huỳnh Thị Kim Cúc, Phó hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng
Lƣơng thực thực phẩm
2. Thƣ ký: Ông Hoàng Ngọc Thịnh, Chuyên viên Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Các ủy viên:
- Ông Nguyễn Hữu Hân, Trƣởng phòng Trƣờng Cao đẳng Lƣơng thực
thực phẩm
- Bà Đỗ Thị Thái Hà, Giáo viên Trƣờng Trung học Công nghệ lƣơng
thực thực phẩm
- Ông Nguyễn Văn Vinh, Trƣởng phòng Công ty Công nghệ thực phẩm
Châu Á - MICOEM./.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_san_xuat_banh_pho_le_hoang_lam.pdf