c) Ph-ơng trình (1.1) gọi là tuyến tính nếu F là một hàm tuyến tính đối với các ẩn hàm u1,
N và các đạo hàm riêng của chúng có mặt trong ph-ơng trình. Ph-ơng trình không tuyến tính gọi
là ph-ơng trình phi tuyến. Nếu F chỉ tuyến tính đối với các đạo hàm riêng cấp cao nhất thì ph-ơng
trình (1.1) gọi là ph-ơng trình á tuyến tính.
86 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 2021 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình Phương trình vi phân và phương trình đạo hàm riêng - Lê Văn Hạp (Phần 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khả vi liên tục đến cấp hai và triệt tiêu tại các
mút.
2
0 [0, ]C l
5.1. Tính duy nhất nghiệm của bài toán hỗn hợp
Định lí. Nghiệm của bài toán hỗn hợp, nếu có, là duy nhất. Phần chứng minh xem nh− bài tập.
5.2. Lời giải của bài toán hỗn hợp. Sự tồn tại nghiệm
Ta hãy tìm nghiệm của bài toán hỗn hợp d−ới dạng :
u(x, t) = X(x).T(t) ≠ 0,
trong đó ta giả thiết L(ϕ0) = 0. Ta có :
T″ X = – T.L(X).
Suy ra
( )T L X
T X
λ′′ = − = − , trong đó λ là một hằng số. Khi đó bài toán hỗn hợp chuyển thành hai
bài toán phụ
131
T″ + λT = 0 (5.5)
và
( )
(0) ( ) 0
L X X
X X l
λ=⎧⎨ = =⎩ (5.6)
L là một toán tử tuyến tính, do vậy các giá trị của λ sao cho (5.6) có nghiệm X ≠ 0, chính là các
giá trị riêng và vectơ riêng của toán tử L.
Gọi 0 < λ1 < λ2 < ... < λn < ... là dãy các giá trị riêng và X1, X2, ..., Xn, ... là dãy các vectơ riêng
t−ơng ứng và chúng lập thành một cơ sở trực chuẩn của không gian Hilbert L2[0, l].
ứng với mỗi giá trị riêng λk > 0, ph−ơng trình (5.5) có nghiệm 1 2cos . sin .k kk kT C t C k tλ λ= + ,
do đó nghiệm của ph−ơng trình (5.1) t−ơng ứng là :
1 2. ( cos . sin
k k
k k k k k ku X T X C t C t. )λ λ= = +
Tuy nhiên các uk không thoả mãn các điều kiện (5.2) và (5.3). Ta đi tìm nghiệm của bài toán hỗn
hợp bằng cách lập chuỗi :
1 2
1
( , ) ( cos . sin . )k kk k
k
u x t X C t C tλ∞
=
= +∑ kλ
1
. (5.7)
Muốn (5.7) thoả mãn (5.2) ta phải có :
0
1
( ) ( , 0) k k
k
X u x C Xϕ ∞
=
= = ∑ . (5.8)
Do {Xk} là cơ sở trực chuẩn của L
2[0, l] nên (5.8) phải đ−ợc xem là khai triển Fourier của ϕ0 trên
[0, l]. Nh− vậy các hệ số đ−ợc xác định nh− sau : 1
kC
1
1 0
0
1
( ) ( )k kC x Xl
ϕ= ∫ X dx , k = 1, 2, .. (5.9)
Muốn (5.7) thoả mãn (5.3) ta phải có :
1 2
1
( ) ( , 0) ( ).
∞
=
= = ∑ kt k
k
X u x C X xϕ λ k
T−ơng tự nh− trên ta phải có:
132
2 1
0
1
( ) ( ) .= ∫lkk kC X X xlλ ϕ dx
hay
2 1
0
1
( ) ( ) .
.
= ∫lk k
k
C X X
l
ϕλ x dx (5.10)
Khi đó chuỗi (5.7) với các hệ số đ−ợc xác định bởi (5.9) và (5.10) sẽ
xác định một hàm u(x, t) và ng−ời ta chứng minh đ−ợc u là nghiệm của
bài toán hỗn hợp.
Bài tập
3.1. Nếu u là nghiệm của bài toán hỗn hợp :
2
0
1
( , 0) ( )
( , 0) ( )
u
( , ) 0 ặc 0
n
⎧ = ∆⎪ =⎪⎪⎨ =⎪ ∂⎪ =⎪ ∂⎩ GT T
tt
t
S S
u a u
u x x
u x x
u x t ho
ϕ
ϕ
trong miền trụ QT ⊂ R3, QT = Ω ì (0, T), có mặt xung quanh là ST và
ϕ0 ∈ C1 (Ω), ϕ1 ∈ (Ω). Chứng minh rằng ta có bất đẳng thức :
2 2 2 2 2
0 1 0 0( , ) ( ) ( ) ( )
Ω Ω
2⎡ ⎤≤ + + +⎣ ⎦∫ ∫ x yu X t dX dt C X X a dX
τ
ϕ ϕ ϕ ϕ
trong đó X = (x, y) ∈Ω, Ωτ = {(x, y, τ)⏐(x, y) ∈ Ω và τ ∈ (0, T) }, C là hằng số d−ơng.
3.2. Chứng minh định lí về tính duy nhất nghiệm của bài toán hỗn hợp trong phần 5.1 của Đ5.
3.3. Tìm nghiệm tổng quát của các ph−ơng trình sau đây :
a) 2uxx – 5uxy + 3uyy = 0.
b) 3uxx + 10uxy + 3uyy+ ux + uy + 16
1
16 0
16
+−− =
x y
u xe .
3.4. Giải các bài toán Cauchy sau đây :
133
a) 4y2uxx + 2(1 – y
2)uxy – uyy – 2
2
1
y
y+ (2ux – uy) = 0,
u(x, y)⏐y = 0 = ϕ(x), uy(x, y)⏐y = 0 = (x) trong đó ϕ và là các hàm khả vi liên tục đến cấp hai. ψ ψ
b) uxx – 2sinx uxy – (3 + cos
2x)uyy + ux + (2 – sinx – cosy)uy = 0.
u(x, y)⏐y = cosx = 0, uy(x, y)⏐y = cosx = 2 cos
x
e x
−
.
3.5. Tìm nghiệm của ph−ơng trình sau
uxx + uyy + uzz – utt = 0
và thoả mãn điều kiện sau đây :
a) u(x, y, z, 0) = ex cosy và ut(x, y,z, 0) = x
2 – y2.
b) u(x, y, z, 0) =
1
x
và ut(x, y,z, 0) = 0 (x ≠ 0).
3.6. Tìm nghiệm của bài toán sau :
3 2
2 4 2
( , , 0)
( , , 0) 3
= +⎧⎪ =⎨⎪ = −⎩
tt xx yy
t
u u
u x y x y
u x y x y x
u
u
3.7. Tìm nghiệm của bài toán sau đây :
a) 2 2( , , 0)
( , , 0) 1
= +⎧⎪ = +⎨⎪ =⎩
tt xx yy
t
u u
u x y x y
u x y
b) ( , 0)
( , 0) −
=⎧⎪ =⎨⎪ =⎩
tt xx
x
x
t
u u
u x e
u x e
134
Ch−ơng IV: Ph−ơng trình loại parabol
Trong ch−ơng này ta sẽ xét một ph−ơng trình loại parabol th−ờng gặp, đó là ph−ơng trình
truyền nhiệt
ut = a
2(
1 1 2 2
...
n nx x x x x
u u u x+ + + ), a > 0.
Để đơn giản ta chỉ xét n ≤ 2.
Đ1. Nguyên lí cực trị trong miền bị chặn đối với
ph−ơng trình truyền nhiệt
Trong R2 cho miền mở Ω bị chặn có biên ∂Ω. Kí hiệu hình trụ trong R3 là QT = Ω ì (0, T) (T > 0),
có mặt xung quanh ST = ∂Ω x (0, T)
ΩT = {(x, y, T)|(x, y) ∈ Ω}; σ = ST Ω ∪
C2k, k( QT ) là không gian gồm các hàm có các đạo hàm riêng theo x, y liên tục đến cấp 2k, theo t
liên tục đến cấp k trong QT.
Trong QT ta xét ph−ơng trình truyền nhiệt:
Tu = ut – (uxx + uyy) = f(x, y, t). (1.1)
1.1. Nguyên lí cực trị
Nếu u là nghiệm của ph−ơng trình T(u) = 0 và liên tục trên TQ thì u đạt đ−ợc giá trị lớn nhất và
giá trị bé nhất trên σ = ST . ∪ Ω
Chứng minh
Tr−ớc hết ta chứng minh u đạt giá trị lớn nhất trên σ .
Đặt M =
( , , )
( , , )
Tx y t Q
Max u x y t
∈
và α =
( , , )
( , , ).
∈x y t
Max u x y tσ
Ta cần chứng minh α = M
Ta có α ≤ M, giả sử α < M khi đó tồn tại (x0, y0, t0) = X0 ∈ QT ∪ Ω T sao cho u(X0) = M.
Đặt v(x, y, t) = u(x, y, t) + 0(2
M
t t
T
)
α− − . Ta có v liên tục trên TQ
và vì với mọi (x, y, t) ∈ ST ∪ thì u(x, y, t) Ω ≤ α còn t0 – t ≤ t0 ≤ T nên
v(x, y, t) ≤ α +
2 2
M M
M
α α− += < ,
135
nh−ng v(X0) = u(X0) = M. Vậy v phải đạt giá trị lớn nhất tại X1 = (x1, y1, t1) ∈ QT ∪ Ω T. Điều này
dẫn đến mâu thuẫn vì:
0( ) ( ) ( ) 0.2 2
− −= + − = − <M MT v T u T t t
T T
α α
(*)
Mặt khác nếu X1 ∈ QT thì X1 là điểm trong của QT và ta có X1 là điểm cực đại của hàm v. Nên :
0, 0, 0
1 1 1t X xx X yy X
v v v= ≤ ≤
do đó Tv(X1) 0, mâu thuẫn với (*). Vậy thì X≥ 1 phải thuộc Ω T. Khi đó (x1, y1) là điểm trong của
còn tΩ 0 = T là điểm biên của (0, T) do đó
X X X0, 0, 0≥ ≤1 1 1t t yyv v v ≤
và ta cũng có Tv(X1) 0, mâu thuẫn với (*). Vậy ≥ α = M.
áp dụng chứng minh trên cho hàm – u ta suy ra hàm u cũng đạt giá trị nhỏ nhất trên σ .
Nh− vậy theo nguyên lí cực trị ta có thể viết
( , , ) ( , , )
min ( , , ) ( , , ) ( , , ), ( , , ) T
x y t x y t
u x y t u x y t Max u x y t x y t Qσ σ′ ′ ′ ′ ′ ′∈ ∈
′ ′ ′ ′ ′ ′≤ ≤ ∀ ∈ .
Định lí trên vẫn đúng với miền QT R⊂ n + 1.
1.2. Tính duy nhất nghiệm của bài toán biên thứ nhất đối với ph−ơng trình truyền nhiệt
Xét bài toán biên sau đây gọi là bài toán biên thứ nhất :
Tu u≡ t – (uxx + uyy) = f(x, y, t) (1.1)
u |σ = φ (x*, t) (1.3)
Định lí
Nghiệm của bài toán (1.1) – (1.3), nếu có, là duy nhất.
Chứng minh
Giả sử bài toán có hai nghiệm u1, u2. Khi đó u = u1 – u2 là nghiệm của bài toán :
0
0
uT
u σ
=⎧⎪⎨ =⎪⎩
Từ bất đẳng thức (1.2) ta suy ra u = 0 trên QT hay u1 = u2.
136
Đ2. Nguyên lí cực trị trong miền không bị chặn
đối với ph−ơng trình truyền nhiệt
Kí hiệu GT = R
2 x (0, T), (T > 0)
Xét ph−ơng trình truyền nhiệt Tu ≡ ut – (uxx + uyy) = 0 trên miền không bị chặn GT.
2.1. Nguyên lí cực trị
Giả sử u ∈ C2, 1 (GT) và u bị chặn trên GT. Khi đó nếu Tu = 0 thì :
2 2( , ) ( , )
( , , 0) ( , , ) ( , , 0)
∈ ∈
≤ ≤
x y R x y R
inf u x y u x y t sup u x y
với mọi (x, y, t) ∈ GT.
Chứng minh
Vì u bị chặn trên GT nên tồn tại m = và M = .
2
( , , 0)
R
inf u x y
2
( , , 0)
R
sup u x y
Tr−ớc hết ta chứng minh u(X0) M, với mọi X≤ 0 = (x0, y0, t0) ∈ GT.
Với X = (x, y, t) ∈ GT và ε > 0 ta đặt :
V(X ) = x2 + y2 + 4t ; V1(X ) = u(X ) – M – ε V(X ).
Ta có : T(V) = 0 = T(V1) và 2 210, 0R RV V≥ ≤ .
Xét hình tròn tâm O bán kính R trong R2 : B(0, R) = BR có biên đ−ờng tròn S(0, R) = SR. Đặt σ =
SR x (0, T) ta có
V(X ) x≥ 2 + y2 = R2 , ∀X = (x, y, t) ∈ σ .
Do u bị chặn nên ta có thể chọn R đủ lớn để :
ε V(X ) u(X) – M hay ≥ 1 0v σ ≤ .
Với X0 = (x0, y0, t0) bất kì thuộc GT sẽ tồn tại R > 0 đủ lớn sao cho(*) nghiệm đúng và (x0, y0) ∈ BR.
Khi đó X0 ∈ BR x (0, T) = QT và :
1 ( ) 0.∈
≤
X
Max V Xσ
áp dụng nguyên lí cực trị trong miền bị chặn QT đối với hàm V1 ta có:
1 1( ) ( ) 0,X
V X Max V Xσ∈≤ ≤ ∀X ∈ QT.
Đặc biệt V1(X0) 0 hay u(X≤ 0) – M – ∈ V(X0) ≤ 0, cho ε → 0+ ta suy ra
137
2
0( ) ( , , 0).≤ =
R
u X M inf u x y
2.2. Bài toán Cauchy và định lí duy nhất nghiệm
Xét bài toán Cauchy trong miền GT = R
2 x (0, T) đối với ph−ơng trình truyền nhiệt.
( , , )
( , , 0) ( , )
=⎧⎨ =⎩
Tu f x y t
u x y x yϕ (2.1)
Định lí : Nghiệm bị chặn của bài toán Cauchy (2.1), nếu có là duy nhất.
Chứng minh
Giả sử u1, u2 là hai nghiệm của bài toán. Khi đó u = u1 – u2 là nghiệm của bài toán
0
( , , 0) 0
=⎧⎨ =⎩
Tu
u x y
Theo nguyên lí cực trị ta có u = 0 trên GT, tức là u1 = u2.
138
Đ3. Công thức Poission đối với ph−ơng trình truyền nhiệt
Trong phần này ta sẽ dùng ph−ơng pháp tách biến để tìm nghiệm của bài toán sau đây :
ut = a
2 uxx , (3.1)
u(x, 0) = φ(x), ∀x ∈ R. (3.2)
Ta tìm nghiệm bị chặn của bài toán d−ới dạng :
u(x, t) = X(x). T(t).
Thế vào (3.1) ta đ−ợc ph−ơng trình
2
,
′ ′′= = −T X K
a T X
(hằng số). (3.3)
Từ điều kiện u bị chặn trong miền R x (0, T) suy ra K = λ 2 > 0 và từ (3.3) ta có :
2 2
2
0
0
T a T
X X
λ
λ
′⎧ + =⎪⎨ ′′ + =⎪⎩
(3.4)
Suy ra
2 2
( ) a tT t e λ−= và X(x) = A cos λ x + B sin λ x với A, B phụ thuộc vào λ là những hằng số
bất kì.
Vậy
[ ]2 2( , ) ( ) cos ( )sin .−= +a tu x t e A x B xλλ λ λ λ λ
Đặt
[ ]2( , ) ( ) cos ( )sin .+∞ −
−∞
= +∫ a tu x t e A x B x dλ λ λ λ λ λ (3.5)
Nếu tích phân suy rộng (3.5) hội tụ đều và có thể đạo hàm d−ới dấu tích phân hai lần theo x và
một lần theo t thì (3.5) sẽ xác định một hàm u(x, t) là nghiệm của ph−ơng trình (3.1).
Bây giờ ta sẽ chọn A( λ ), B( λ ) để (3.5) thoả mãn điều kiện (3.2). Cho t = 0 trong (3.5) ta có :
[ ]( , 0) ( ) cos ( )sin ( ).u x A x B x d xλ λ λ λ λ ϕ+∞
−∞
= +∫ =
139
Ta giả thiết φ(x) có dạng:
[ ]1( ) ( ) cos ( )
2
1
( ) [cos ( ( ) cos ) sin ( ( )sin ) ]
2
+∞ +∞
−∞ −∞
+∞ +∞ +∞
−∞ −∞ −∞
= −
= +
∫ ∫
∫ ∫ ∫
x d x d
x x d x
ϕ λ ϕ ξ λ ξ ξπ
d dϕ λ ϕ ξ λξ ξ λ ϕ ξ λξ ξπ λ
Vậy ta có
1
( ) ( ( ) cos ) ,
2
+∞
−∞
= ∫A dλ ϕ ξ λξ ξπ
1
( ) ( ( )sin ) .
2
+∞
−∞
= ∫B dλ ϕ ξ λξ ξπ
Khi đó
2 2 2
2 2 2
1
( , ) [ ( ) cos ( )]
2
1
( , ) [ ( ) cos ( )]
+∞ +∞
−
−∞ −∞
+∞ +∞
−
−∞ −∞
= −
= −
∫ ∫
∫ ∫
a t
a t
u x t d e x d
u x t d e x d
λ
λ
λ ϕ ξ λ ξ ξπ
λ ϕ ξ λ ξ ξπ
Chú ý rằng
2
2 2 2 2 2
( )
4
0
[ cos ( )]
2
x
a t a te x d
a t
ξ
λ πλ ξ λ
−+∞ −− − =∫ e
Vậy
2
2
( )
41( , ) ( )
2
−+∞ −
−∞
= ∫
x
a tu x t e d
a t
ξ
ϕ ξπ ξ (3.6)
Công thức (3.6) biển diễn nghiệm của bài toán (3.1) – (3.2) gọi là công thức Poission.
Bằng cách hoàn toàn t−ơng tự ta có các kết quả sau:
1) Nghiệm bị chặn của bài toán Cauchy trong không gian hai chiều:
2 ( )
( , , 0) ( , )
t xx yyu a u u
u x y x yϕ
⎧ = +⎪⎨ =⎪⎩
đ−ợc cho bởi công thức Poission sau :
2 2
2
( ) ( )
4
2
1
( , , ) ( , )
(2 )
− + −+∞ +∞ −
−∞ −∞
= ∫ ∫
x y
a tu x y t e d d
a t
ξ η
ϕ ξ η ξ ηπ .
2) Nghiệm bị chặn của bài toán Cauchy trong không gian ba chiều
140
2 ( )
( , , ) ( , , )
t xx yyu a u u u
u x y z x y zϕ
⎧ = + +⎪⎨ =⎪⎩
zz
đ−ợc cho bởi công thức :
2 2 2
2
( ) ( ) ( )
4
3
1
( , , , ) ( , , ) .
(2 )
− + − + −+∞ +∞ +∞ −
−∞ −∞ −∞
= ∫ ∫ ∫
x y z
a tu x y z t e d d d
a t
ξ η ζ
ϕ ξ η ζ ξ η ζπ
bài tập
4.1. Với x, x0 ∈ R, t > t0 ta kí hiệu :
Γ T(x, t, x0, t0) =
2
0
0
(x x )
4( )
0
1
e
2 (t t )
−− −
π −
t t .
a) Chứng minh rằng Γ là nghiệm của ph−ơng trình
ut – uxx = 0, ∀t > t0.
b) Chứng minh
0( , , , 0) 1.
+∞
−∞
Γ =∫ x t x dx
c) Suy ra
( , , , 0) ( ) nếu > 0,
( , )
( ) nếu = 0.
+∞
−∞
⎧ Γ⎪= ⎨⎪⎩
∫ x t y y dy tu x t
x t
ϕ
ϕ
là nghiệm của bài toán
0
( , 0) ( )
t xxu u
u x xϕ
− =⎧⎨ =⎩
4.2. Giải bài toán Cauchy đối với ph−ơng trình truyền nhiệt :
2
2 3
( ), 0
( , , , 0) sin cos cos , ( , , )
t xx yy zzu a u u u t
u x y z x y z x y z R
⎧ = + + >⎪⎨ = + + ∈⎪⎩
141
4.3. Tìm nghiệm của bài toán sau đây :
2
, 0
( , 0) . −
= − ∞ < < + ∞⎧⎪⎨ =⎪⎩
t xx
x
u u x t
u x x e
>
4.4. Tìm nghiệm của ph−ơng trình : ut = a2uxx (0 0) thoả mãn điều kiện biên :
u(0, t) = u(l, t) = 0, t > 0 và thoả mãn điều kiện ban đầu :
khi 0 x <
2( , 0)
khi
2
⎧ ≤⎪⎪= ⎨⎪ − ≤⎪⎩
l
x
u x
l
l x x l<
t
4.5. Bằng cách kiểm tra trực tiếp, hãy chứng tỏ rằng hàm
u(x, t) =
0
( , , )x t dτ τ∫ thoả mãn ph−ơng trình ut – uxx = g(x, t), trong đó ta cho
2( )
4( )1( , , ) ( , )
2 ( )
x y
tV x t e g y dy
t
ττ τπ τ
−+∞ − −
−∞
= − ∫
với hàm g(x, τ) liên tục bị chặn trên R2.
4.6. Tìm nghiệm của các bài toán Cauchy sau đây :
2
1 2
2
1 2
)
0, , 0.
( , 0) sin
)
( ) 0, ( , ) ,
( , , 0) sin .sin
)
( ) 0, ( , ) ,
.
( , , 0) sin cos .
− = ∈ ≥⎧⎨ =⎩
⎧ − + = ∈ ≥⎪⎨ =⎪⎩
⎧ − + = ∈ ≥⎪⎨ = +⎪⎩
t xx
t xx yy
t xx yy
a
u u x R t
u x x
b
u u u x y R t
u x y l x l y
c
u u u x y R t
u x y l x l y
0.
0
142
H−ớng dẫn giải bài tập
Trong phần này, chúng tôi sử dụng các chữ viết tắt và các kí hiệu sau: ĐS : đáp số; HD : h−ớng
dẫn; PT : Ph−ơng trình; NTQ : nghiệm tổng quát; TPTQ : tích phân tổng quát; C : hằng số bất kì.
Phần A
Ch−ơng I
1.1. Họ đ−ờng cong là nghiệm của y′ = .y
x
−
Vậy y = ( 0),
C
x C 0
x
≠ ≠ .
1.2
a) Đặt u = 2 1,x + lấy tích phân PT ta có :
2ln( 1 1) .y x C= + + +
b) Đặt 4 41 ; 1= − = − +u x y arctg x C .
c) ĐS : . 2.( (1 ) 1) 1y ln x− + =
d) Đặt 4 2u x y= + − 1 . TPTQ :
4 2 1 2 ( 4 2 1 2)x y ln x y x+ − − + − + = + C .
1.3
a) TPTQ : y – y3 = Cx3 ; y = x nghiệm kì dị. ±
b) Nghiệm : 1y lnCx = ± và y = 0.
c) Nghiệm : (c 0)và y = 0. ( 1)Cxy x e= − ≠
1.4
a) Đổi biến số x = x1 + 3, y = y1 – 2. ĐS : y + 2 =
2
2
3
y
arctg
xCe
+− − .
b) Đặt y =
3
y x
x
+
+ TPTQ : 1 3
C y
ln
y x x
x++ =+ + .
c) Đặt
2
,
1
+= +
y
z
x
TPTQ :
2
sin ( 1)
1
y x
C x
x
− = ++ .
d) Đặt
2
2
,= −
x
z
y x
TPTQ :
2
2 2;
x
y xxe C y− x= = .
e) Đặt 21= −z x ,y TPTQ :
2
2
1 − =xy Cln
xy x
.
143
1.5
a) PT tuyến tính . NTP : y = (ex + C)(x + 1)n.
b) y = C(lnx)2 – lnx là nghiệm của PT trong khoảng (0, +∞)
c) PT tuyến tính của x(y). NTQ: (1 – y)2x = y – ln Cy
d) Đặt z = cosy.
TPTQ : cosy = (x + 1) + [ln(1 + x2) – arctgx + C](1 + x2).
e) Đặt z = f(y). TPTQ
( ) ( )
( ) ( ) .∫ ∫= +∫p x dx p x dxe f y q x e dx C
f) Lấy đạo hàm theo x hai vế của PT, chú ý cách tính đạo hàm của một tích phân phụ thuộc tham
số. Ta có PT : y′(x) = g(x) và y(0) = – 2. Nghiệm
y = .
0
( ) 2−∫x g t dt
1.6 Biểu diễn nghiệm của bài toán d−ới dạng
0 0
0
0
( ) ( )
0
( )
0
( )
( ) (0) ( )
(0) ( )
⎡ ⎤∫ ∫= +⎢ ⎥⎣ ⎦
∫+
= ∫
∫
∫
x s
s
t
t
a d a d
t
a d
a d
x t e x f s e ds
x f s e ds
e
τ τ τ τ
τ τ
τ τ
Chú ý rằng f(t) → 0 khi t → + ∞ nên khi t đủ lớn ta có |f(t)| < ε và mẫu số dần đến + ∞ . Suy ra
x(t) → 0 khi t → + ∞ .
1.7. Nghiệm x(t) thoả mãn điều kiện đầu x(0) = b1 và vế phải của ph−ơng trình là f1(x) có dạng :
0 0
( ) ( )
1 1
0
( ) ( )
− ⎡ ⎤∫ ∫= +⎢ ⎥⎣ ⎦∫
t t
a d a u du
x t e b f e d
ττ τ τ τ .
Từ đánh giá :
( )0 0( ) ( )0
0
( ) ( ) ( )
− ⎡ ⎤∫ ∫− ≤ − + −⎢ ⎥⎣ ⎦∫
t tt
a d a u du
1 1x t x t e b b f f e d
τ τ τ τ τ
và chú ý a(τ ) C > 0. Ta suy ra : ≥
0( ) ( )
t
sup x t x t ε− < .
1.8. PT Bernoulli. TPTQ : y –3 = C cos3x + 3sinx cos2x, y = 0 là nghiệm riêng.
1.9
a) PT vi phân toàn phần. TPTQ:
144
u(x, y) = x –
1
2
y2(1 + cos2x) = C.
b) Thừa số tích phân à (x) =
2
1
x
. TPTQ :
x2 + 2 sin2y = Cx, x 0 ≠
1.10
a) ; b) : Ph−ơng trình Clairaut.
c) Nghiệm
2
3 2
2
8 27 .
C
y Cx
y x
−⎧ = −⎪⎨⎪ =⎩
1.11
a) Đặt p = y′ , xem y là biến số. Ta có PT : pdy + 2ydp = 0.
TPTQ : y3 = (C1x + C2)
2.
b) Đặt u = y", ta có PT u′ = 2(u – 1)cotgx.
NTQ : y = – C1 sinx + x
2 + C2x + C3
c) Với y" = 0 thì y = C1x + C2 là nghiệm với y" ≠ 0. Ta viết lại 11 1 Cy y= +′′ ′ , hay
11
dp p
y
dx C p
′′ = = + với p = y′. Nghiệm :
1 2
21
32
x C p ln p C
C
y p p C
⎧ = + +⎪⎨ = + +⎪⎩
d) Với y′ = 0 thì y = C là nghiệm. Với y" ≠ 0, ta viết PT lại 0d xy
dx y
⎛ ⎞ =⎜ ⎟⎝ ⎠ suy ra
2
1
2
C xy C e=
Ch−ơng II
2.1. Từ giả thiết ta suy ra
(
f
K K
y
∂ ≤ >∂ 0) với (x, y1), (x, y2) ∈ D
Ta có :
|f(x, y1) – f(x, y2)| = |fy(x, ξ )||y1 – y3|, ξ là điểm ở giữa x1 và x2. Vậy
⏐f(x, y1) – f(x, y2)⏐ = K⏐y1 – y2⏐.
Do đó f thoả mãn điều kiện Lipchitz và ta có thể áp dụng định lí Picard.
145
2.2. Xem chứng minh định lí duy nhất nghiệm ở Đ4 mục 4.3
2.3. Dùng định lí giá trị trung bình để suy ra bất đẳng thức
⏐f(x, y)⏐ ≤⏐k(x)⏐⏐y⏐ + ⏐f(x, 0)⏐.
áp dụng mệnh đề : Nếu f(x, y) liên tục trong G = {(x, y) ∈ R2 ⏐x ∈(α, β), ⏐y⏐ < +∞} và ⏐f(x, y)⏐≤
a(x)y + b(x) trong G với a, b là những hàm
liên tục không âm, thì nghiệm của bài toán Cauchy: {y′ = f(x, y); y(x0) = y0} có thể thác triển lên
toàn khoảng (α, β ).
2.4. Chứng minh bằng phản chứng. Giả sử có x1 > x0 : y1(x1) ≠ y2(x1), chẳng hạn y1(x1) < y2(x1). Khi
đó tồn tại (α, β ) sao cho y1(x) < y2(x) trong (α, β ) và y1(α) = y2(α). Xét hàm y = y1 – y2, ta có y′ ≥ 0
trên [α, β ], suy ra
y1(x) – y2(x) ≤ y1(α ) – y2(α ) = 0 với x ∈ (α , β ) (vô lí).
2.5. Từ định lí Peano ta suy ra tồn tại đ−ờng cong tích phân. Tính duy nhất suy ra từ mệnh đề : Giả sử f
liên tục, d−ơng trên [α , β ] và φ1, φ2 là hai hàm xác định trên [α , β ] sao cho với mọi x ∈ [α , β ] ta
có φ1(x), φ2(x) ∈ [a, b]. Khi đó :
2
1
( )
( )
( )
x
x
f t dt
ϕ
ϕ
∫ = 0 φ⇔ 1(x) = φ2(x), x ∈ [α , β ]
Ch−ơng III
3.1. Chứng minh bằng phản chứng.
3.2. Dùng ph−ơng pháp biến thiên hằng số để tìm nghiệm của PT tuyến tính không thuần nhất
và chú ý tới điều kiện
( ) 1 nếu( , )
0 nếu
k
i
i k
y
i k
ξ ξ =⎧= ⎨ ≠⎩
ta suy ra kết quả.
3.3
a) Chuyển hệ sang dạng y(x) = y(x0) +
0
( ) ( )∫x
x
A t y t dt trong đó
A(t) = (aij(t)). Kí hiệu &A(t)& =
,
( )iji j
Max a t ta suy ra
&y(t)& &y(x≤ 0)& +
0
( ) ( ) .∫x
x
A t y t d⏐⏐ ⏐⏐⏐⏐ ⏐⏐ t
Từ đó suy ra &y(t)& &y(x≤ 0)& 0 ( )
x
x
A t dt
e∫ & & .
146
Do
0
+∞ < + ∞∫ ijx a dx nên y(t) bị chặn.
b) Ta có
0 0
( ) ( ) ( ) ( )
x x
A x y x dx A x y x dx
+∞ +∞≤∫ ∫& & & && &
.+ ∞
0
0
( )
0( ) . ( )
∫≤ <∫
x
x
A x dx x
x
y x e A x dx
& && & & &
Suy ra
0
( ) ( )
x
A x y x dx
+∞∫ hội tụ và y(x) có giới hạn hữu hạn khi x → +∞.
3.4
a) y ′ = ex – y ⇒ eydy = exdx. Vậy y = ln(ex + C1).
Từ z ′ =
2
2
2
z
x z− ta suy ra
1 1
2
= −dx x z
dz z
. Vậy : z2 – 2C2z + 2x = 0.
Nghiệm của hệ {y = ln(ex + C1), z
2 – 2C2z + 2x = 0}.
b) Trong PT thứ nhất, đặt u = xy, ta có nghiệm y = ± xCxe± , C > 0. Thế y vào PT thứ hai ta có một
PT vi phân toàn phần, có tích phân tổng quát :
2
1 2( 1)3
xzxz C x e± C− ± − = .
c) Viết hệ PT lại :
z
y
dy = ydx = 2dz. Suy ra y = C1z
2, C1 ≠ 0 và
1
2
1
2
z
C
x C
= −
+
.
ĐS : 1
2
11
22
1
,
22
C
y z
CC x Cx C
= = −
⎛ ⎞ ++⎜ ⎟⎝ ⎠
.
d) Từ ph−ơng trình thứ hai ta có
2
2 2
1
⎛ ⎞′ = − + −⎜ ⎟⎝ ⎠z yx x ′y . Từ ph−ơng trình thứ nhất ta có
2
2 2
y y y
x x
′′ ′= − . Đây là ph−ơng trình tuyến tính, bằng cách đặt x = ± et ta đ−a PT về dạng : y "t –
3y′t + 2y = 0 (tr−ờng hợp x = et > 0).
Nghiệm {y = C1 + C2x
2, z = C1(1 – x) + C2(2x – x
2)}.
Tr−ờng hợp x = – et < 0 t−ơng tự nh− trên.
e) cos
dz
x
dx
= ⇒ z = sinx + C1.
147
cosydy = cosxdx siny = sinx + C⇒ 2,
TPTQ {siny = sinx + C2, z = sinx + C1}.
3.5. ĐS :
2
1 2 3
2
1 2 3
2
1 2 3
6 6
1 2
6 6
1 2
( )
) (1 ) (2 )
(2 ) (2 4 )
5
)
2 2
−
−
⎧ = + +⎪⎪ ⎡ ⎤= + + + +⎨ ⎣ ⎦⎪ ⎡ ⎤= + + + + +⎪ ⎣ ⎦⎩
⎧ = +⎪⎨ = +⎪⎩
t
t
t
x x
x x
x C C t C t e
a y C C t C t t e
z C C t C t t e
y C e C e
b
z C e C e
1 2
1 2 1
1 2 2 3
1 2
1 2 3
( )
)
(2 2 )
( )
) 2 3
2 ( )
−
−
− −
−
−
⎧ = +⎪⎨ = + −⎪⎩
⎧ = + + +⎪ = − +⎨⎪ = + +⎩
t
t
t t
t t
t t
y C x C e
c
z C x C C e
x C e C t C C e
d y C e C e
z C e C t C e
3.6. ĐS :
2 2 3
1 2
2 3
1 2
1 2
1 2 1 2
)
2
cos cos sin
)
(cos sin ) ( ) cos ( )sin
x x
x x
y x C e C e
a
z x C e C e
y x x C x C x
b
z x x x C C x C C
⎧ = + +⎪⎨ = + + +⎪⎩
= − + +⎧⎪⎨ = + − − − +⎪⎩ x
3.7. Thế y = eu, z = ev vào hệ. Bài toán trở thành : Tìm điều kiện của p, q để hệ
2
2
0
0
′′ ′⎧ + − =⎪⎨ ′′ ′+ − =⎪⎩
u u p
v v q
có nghiệm riêng {u1, v1} sao cho u1+ v1 = 0. Thay u1, v1 vào hệ rồi cộng lại ta nhận đ−ợc
1 (2
+′ = p qu ε ε 1)= ± . Trừ PT thứ nhất cho PT thứ hai ta nhận đ−ợc
2
p q
u
−′′ = . Suy ra
( ) 2( )p q p q pε′ ′+ = − + q . Đây là điều kiện
cần tìm.
148
Nếu y1, z1 là các nghiệm riêng của hệ thoả mãn điều kiện y1. z1 = 1 thì Cy1 và
1z
C
cũng vậy (C ≠ 0).
Khi đó nếu thay u = p + q vào PT u" = 2u(2p – u)3 đi đến điều kiện trên.
Nh− vậy nếu xem q = q(x) cho tr−ớc và lập hệ :
( )
( )
y p x y
z q x z
′′ =⎧⎨ ′′ =⎩
thì ta trở lại vấn đề trên. L−u ý rằng
2
1 1
2
1 1
2
z y y
q p
z y y
′′ ′′ ′= = − = − + 1
1
,
do đó :
2
1
2
1
2
y
u p q
y
′= + = . Từ đó suy ra việc giải PT u" = 2u(2p – u)3 có thể quy về giải PT trên.
3.8
a) Với x 0, x 1, dùng công thức Ostrogradski-Liouville để tìm nghiệm y≠ ≠ 2 độc lập tuyến
tính với y1.
ĐS : 21 2
1
( )
1
.y C C x
x
= +−
b) ĐS : y = C1arctgx + x
2 + C2.
3.9
2
2
3
a) 2) ( 1)
2 2
1
b) (2 1)
2
+ + + + +
+− + +
2
1
-x
1
C x
y = C (x ln x
x
x
y = C x C e
3.10 HD : u = y1 – y2 là nghiệm riêng của PT thuần nhất t−ơng ứng. Dùng công thức Ostrogradski-
Liouville để tìm nghiệm độc lập tuyến tính với u.
−
u
ĐS : y = C1(x
2 + 1) + C2x
–3 + 2x.
3.11 ĐS :
a) y = C1e
– x + C2e
–3x ;
b) y = C1e
2x + C2cos3x + C3sin3x
149
c) y = C1e
– 2x + ex(C2cos 3 x + C3sin 3 x).
150
3.12 ĐS :
4 2 2
1 2
4 4
1 2
2 2
1 2
) (2 2 3) .
1
) ( )
5 6 36
1 1 5
) ( cos2 sin 2 ) cos2 sin
4 10 100
− − −
= + − − +
= + − − +
= + + + +
x x x
x x x x
x x
a y C e C e x x e
x x
b y C e C e e e
c y e C x C x e x x2
3.13
a) Đặt x = et, PT trở thành y′′t - 2y′t + 2y = tet.
ĐS : y = x[C1 coslnx + C2sinlnx + lnx]
b) Đặt x = et – 1, PT trở thành y′′ + y = 4cost.
ĐS : y = C1 cosln(x + 1) + C2sinln(x + 1) + 2ln(x + 1) sinln(x + 1)
3.14. HD : NTQ
1 2
1 2
0
( ) ( )
1 2
1 2
( )
k x s k x sxk x k x
x
e e
y C e C e f s ds
k k
− −−= + + −∫
Nghiệm bị chặn y0 trên R ứng với C1, C2:
0 01 2
1 2
2 1 2 1
( ) , ( ) .
− −
−∞ −∞
= − = −− −∫ ∫
x xk s k se e
C f s ds C
k k k k
f s ds
Vậy
0 1 2 1 2( ) ( )
0 0
1 2 1 2
( ) ( )
− − − − ∞
−∞
− −= =− −∫ ∫
x k x s k x s k t k te e e e −y f s ds f x t dt
k k k k
a) Do k2 < k1 < 0 và |f(x)| m nên y → y≤ 0 khi x → + ∞ .
b) Suy ra từ tính tuần hoàn của f và dạng của y0.
Ch−ơng IV
4.1. HD. Giả sử ng−ợc lại, gọi x1, x2(x1 < x2) là hai không điểm liên tiếp của nghiệm y(x).
0 = y(x1) – y(x2) = y′(ξ )(x1 – x2),
trong đó x1 < ξ < x2.
Từ giả thiết ta suy ra y′(ξ ) 0 (mâu thuẫn). ≠
4.2. Suy ra từ hệ quả của định lí 1.
151
4.3. ĐS :
m
π
; có ( ) mb a π
⎡ ⎤−⎢⎣ ⎦⎥
không điểm hoặc cộng thêm 1 (dấu [.] kí hiệu phần nguyên).
4.4. ĐS : 15 N 41. ≤ ≤
4.5. HD : Theo chứng minh ĐL3, ta có:
( )2 21 cos sinr q
p
ω ω λ′ = + − ω .
Xét δ > 0 sao cho α < π – δ , nếu 0 ≤ ω ≤ ≤ - δ, π < 0 và 0 < p P,
0 < R r, Q |q| thì
≤
≤ ≥
21 sinR Q
p
ω λ δ′ < − + .
Suy ra ω ′ < 0 với ω = δ nếu – λ khá lớn. Hơn nữa ω ′ < 10
c a
−
− đối với
δ ω ≤ ≤ λ - δ.
Vậy ω (C, λ ) δ với mọi –≤ λ khá lớn. Vì δ tuỳ ý nên ta suy ra điều cần chứng minh.
Phần B
Ch−ơng I
1.1.
a) F(x2 – y, x – y + z) = 0 trong đó F là một hàm khả vi tuỳ ý.
b) F(x2 + y2,
z
x
) = 0.
c) F(tgz + cotgx, 2y + 2tgz.cotgx + cotg2x) = 0.
1.2.
a) PT loại elip. Dạng chính tắc:
uξξ + uηη – 8u = 0 ( ξ = y – x, η = 2x).
b) PT loại Parabol. Dạng chính tắc:
uηη + 18uξ + 9uη – 9u = 0 (ξ = y + x, η = x).
c) PT loại hyperbol. Dạng chính tắc:
uξη + 3uξ – uη + 2u = 0 (ξ = y – x, η = 2y – x).
d) PT loại elip. Dạng chính tắc:
uξξ + uηη – 2uξ + uη – u + η – ξ = 0 (ξ = 2x – y, η = 3x).
e) PT loại hyperbol. Dạng chính tắc :
152
uξη + ( )
32
− − =u uξ η 0η ξ ,
(ξ = 2x + sinx + y, η = 2x – sinx – y),
1.3.
a) Đ−a về dạng chính tắc rồi tính tích phân.
ĐS: u(x, y) = f(x + y - cosx) + g(x – y + cosx) trong đó f và g là hai hàm tuỳ ý liên tục và khả vi
cấp hai.
b) u(x, y) = ( ) (1
2
⎡ ⎤− + +⎣ ⎦)f x y g x yx .
c) Đặt v = (x – y)u, rồi đ−a về PT về dạng chính tắc.
ĐS:
( ) ( )
( , )
−= −
f x g y
u x y
x y
.
Ch−ơng II
2.1.
2
2 2
1 1
0
u u
u r
r r r r ϕ
∂ ∂ ∂⎛ ⎞∆ = + =⎜ ⎟∂ ∂ ∂⎝ ⎠ .
2.2. a) k = – 3 ; b) k = 0 và k = n – 2 với n > 2.
2.3. Sử dụng nguyên lí cực trị của hàm điều hoà ta đ−a về bài toán cực trị của hàm một biến.
1 1 1 1 1
) tại , và ,
2 2 2 2 2
⎛ ⎞ ⎛= − − −⎜ ⎟ ⎜⎝ ⎠ ⎝maxa u
⎞⎟⎠ ,
1 1 1 1
tại , và ,
2 2 2 2 2
⎛ ⎞ ⎛= − − −⎜ ⎟ ⎜⎝ ⎠ ⎝minu
1 ⎞⎟⎠ .
b) umax = 4 tại (± 2, 0), umin = – 9 tại (0, ±3).
2.4. HD : Giả sử x0 là cực tiểu t−ơng đối âm của hàm u. Ta có
0( ) 0 ( 1, )ixu x i n= = và cho nên:
, 1
0λ λ
=
≥∑ i kn x x i k
i k
u
( )2
, 1
λ λ
=
=∑ ∑i kn x x i k is s
i k
u g λ tại điểm x0.
Ta có
1=
= ∑i j i
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_phuong_trinh_vi_phan_va_phuong_trinh_dao_ham_rien.pdf