Giáo trình Phòng trừ dịch hại cây măng tây, cà rốt, cải củ

Giáo trình được xây dựng theo hướng kết hợp giữa kiến thức lý thuyết và

kĩ năng thực hành trong việc điều tra phát hiện sâu dịch hại, phòng trừ dịch hại

măng tây, cà rốt, cải củ nhằm đảm bảo cho cây trồng đạt năng suất cao, chất

lượng tốt.

pdf109 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 347 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình Phòng trừ dịch hại cây măng tây, cà rốt, cải củ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
òng trừ một số dịch hại khác hại cà rốt Ngoài các đối tượng sâu bệnh hại nêu trên, cà rốt còn bị hại b i một số loại dịch hại khác. Trong số đó tuyến trùng hại rễ, củ là loại dịch hại đáng chú ý. Dưới đây in giới thiệu về loại dịch hại này: hòng trừ tuyến trùng hại cà rốt 4.1. Triệu chứng tác hại Tuyến trùng là đối tượng dịch hại gây hại khá phổ biến cho cà rốt Tuyến trùng gây hại trên củ, làm củ biến dạng. Triệu ch ng thể hiện gồm: - Củ chẻ: Đây là hiện tượng củ phát triển không bình thường chẻ đôi, chẻ ba... với nhiều nhánh phụ. Hình 4.2.3 . Củ phát triển không bình thường với nhiều nhánh phụ - Củ mọc lông: Trên trục của củ uất hiện nhiều rễ phụ dài, bất thường ếp thành hàng hoặc mọc dài tạo thành b i. 82 Hình 4.2.39. Củ có lông - Củ s n sùi, u sưng: Trên củ uất hiện nhiều u sưng với các kích thước khác nhau từ nhỏ đến lớn. Trên củ có nhiều chỗ lồi lên làm củ s n sùi, màu s c nhạt và tối hơn. Hình 4.2.40. Củ có u sưng - Củ n t: Trên củ uất hiện các vết n t. Chiều dài vết n t thay đổi về chiều dài và độ sâu vết n t: có thể dài vài ba centimet, nhưng cũng có thể kéo dài từ ph n gốc cây đến tận chóp củ; có thể nông, nhưng cũng có thể ăn sâu đến ph n lõi củ, ảnh hư ng rất lớn đến năng suất cũng như chất lượng củ cà rốt. Hình 4.2.41. ết n t trên củ 83 * Tác hại: ới những biểu hiện nêu trên, tác hại của tuyến trùng rất lớn, gây thiệt hại nặng cho thu hoạch:  Làm giảm năng suất, giảm hiệu quả kinh tế;  Làm giảm chất lượng sản ph m (mã ấu, không giữ được màu s c và mùi vị cà rốt);  Gây tổn thất sản ph m trong quá trình bảo quản;  Gây ô nhiễm đất (tuyến trùng tích lu trong đất gây hại cho các vụ cây trồng tiếp sau). 4.2. Đặc điểm sinh sống và gây hại Tuyến trùng có nhiều loại nhưng ch ng đều có những đặc điểm chung: - Phạm vi ký chủ của tuyến trùng rộng. Ngoài cà rốt, tuyến trùng còn uất hiện nhiều trên đất trồng cây họ thập t , cây cà chua, ớt - Tuyến trùng sống trong đất, đục phá rễ tạo thành hang trong rễ để h t dinh dưỡng. - Tuyến trùng ít khi di chuyển ra khỏi rễ, sau khi âm nhập vào rễ, con cái trư ng thành phát triển mạnh to phồng lên, đẻ hàng loạt tr ng ngay bên ngoài rễ hoặc dưới rễ. - Sau khi âm nhập vào trong rễ ch ng có thể sinh sản nhanh và tăng số lượng kí sinh lên rất lớn. Tất cả các dạng ấu trùng và trư ng thành đều có khả năng âm nhập vào trong rễ. - Tuyến trùng đẻ tr ng trong đất và trong rễ - Tuyến trùng thích nghi với đất cát pha, đất có độ m thấp một vài loài có thể tồn tại trong thời gian trên 1 năm. - Nguồn và con đường lây lan tuyến trùng: + Tuyến trùng có thể lây lan qua tàn dư cây không được tập trung tiêu hủy. + Lây lan qua đất: nếu trồng cà rốt liên tục qua nhiều vụ, trong đất sẽ tích lu số lượng tuyến trùng nhiều, ch ng âm nhập rất sớm và gây hại nặng cho các vụ sau. + Tuyến trùng lây lan theo dụng cụ lao động như máy cày, máy nông cụ, giày, ủng vv... được sử dụng trong quá trình chăm sóc. 4.3 Biện pháp phòng trừ tuyến trùng hại cà rốt - Xử lý hạt giống bằng nước nóng 3 sôi 2 lạnh ngâm trong vòng 45 ph t sau đó vớt ra hong khô và đem gieo. - Chọn đất kết cấu tốt, thoát nước tốt. 84 - Triệt để vệ sinh đồng ruộng: Thu gom toàn bộ tàn dư cây bệnh trên vườn đem tiêu hủy trước khi làm đất. ệ sinh dụng cụ lao động khi chuyển từ vườn này qua vườn khác. - Luân canh cây trồng: Đất trồng cà rốt có thể luân canh với một số cây trồng ít nhiễm tuyến trùng như cây dền. - Th c hiện chế độ làm đất k : iệc cày ới đất k nhất là trong điều kiện thời tiết khô hanh sẽ làm cho tr ng và ấu trùng dễ bị tiêu diệt do đó làm giảm mật độ tuyến trùng trong đất. - Xử lý đất trước khi trồng bằng hoạt chất sinh học trừ tuyến trùng trộn đều với đất mịn để rải sau khi lên luống và dùng cào trộn đều thuốc vào đất sau đó tưới nhẹ cho đất đủ m. - Sử dụng các loại thuốc hoá học như:  Cytokinin (còn gọi là Etobon0.56SL);  Chitosan (Stop 5SL,15WP),  Copper citrate (Heroga 6.4SL) Nồng độ và lượng thuốc phun theo hướng dẫn đối với từng loại thuốc (được ghi trên nhãn thuốc). 5. Phòng trừ một số sâu hại chính hại cải củ 5.1. Phòng trừ sâu xanh bướm trắng hại cải củ 5.1.1. Triệu chứng tác hại Sâu non ăn lá, khi mật độ sâu cao, lá bị gặm thủng nhiều chỉ còn lại gân lá, làm lá ơ ác. Hình 4.2.42. Triệu ch ng sâu hại khi tuổi nhỏ 5.1.2. Thực hành nhận dạng sâu xanh bướm trắng hại cải củ 85 - Trư ng thành (bướm): Bướm có màu ám nhạt, cánh màu tr ng, góc cánh trước có vệt màu đen hình tam giác, g n mép ngoài cánh trước có 2 chấm đen lớn. Cánh sau có một chấm đen lớn nằm mép trước cánh. Hình 4.2.43. Trư ng thành sâu anh bướm tr ng - Tr ng hình giống viên đạn, vỏ có nhiều khía, mới đẻ có màu tr ng sau chuyển sang màu vàng nhạt. Tr ng được đẻ mặt dưới lá, g n gân chính. Hình 4.2.44. Tr ng sâu anh bướm tr ng Sâu non màu anh nhạt, trên cơ thể có nhiều lông tơ ng n, hai đ u nhọn, ph n giữa cơ thể phình rộng. Hình 4.2.45. Sâu non sâu xanh bướm tr ng 86 - Nhộng màu anh sau chuyển sang vàng nhạt. Nhộng có hình thoi, một đ u nhộng thường đính với mặt dưới lá. Ph n bụng của nhộng có 2 gờ c ng như ương sống, ph n ng c có 2 gai c ng nhô cao. Hình 4.2.46. Nhộng sâu anh bướm tr ng 5.1.3. Đặc điểm sinh sống gây hại - Bướm cái thường đẻ tr ng rải rác trên bề mặt lá. Mỗi con có thể đẻ từ 50 - 400 tr ng. Bướm có thời gian sống từ 5-8 ngày. - Sâu mới n chỉ gặm ph n chất anh của lá. Tuổi lớn sâu gặm khuyết lá khiến lá bị thủng lỗ chỗ. Khi sâu phát sinh với mật độ cao sâu ăn hết thịt lá chỉ còn trơ lại gân lá làm giảm năng suất. Sâu non thường hoạt động mạnh vào ban đêm, ban ngày n nấp dưới đất hoặc mặt dưới lá. - Sâu anh bướm tr ng gây hại quanh năm nhưng có 2 thời điểm gây hại nặng là từ tháng 3 đến tháng 6 và từ tháng 10 đến tháng 11. 5.1.4. Biện pháp phòng trừ - Bố trí thời vụ hợp lý: sâu anh bướm tr ng thường hại nặng những ruộng trồng muộn vì thế nên hạn chế trồng trà này. - Luân canh với cây trồng khác như đậu các loại, ngô, lạc, không luân canh với các loại cây cùng họ cải như cải canh, b p cải, su hào vv... - Thường uyên thăm đồng, thu b t sâu non, nhộng bằng tay. Thời điểm b t sâu non tốt nhất là sáng sớm, chiều tối khi sâu bò ra kiếm ăn. - Không lạm dụng thuốc B T để bảo vệ các loài thiên địch như: nhện b t mồi, ong kén tr ng. - Sử dụng các chế ph m sinh học của nấm bạch cương, nấm lục cương chế ph m BT v - Sử dụng các loại thuốc thảo mộc để phòng trừ, ua đuổi và gây ngán - Khi thấy mật độ sâu tăng nhanh phải phun thuốc diệt trừ kịp thời. 87 5.2. Phòng trừ rệp muội hại cải củ 5.2.1. Triệu chứng tác hại Rệp non và trư ng thành thường tập trung chích h t mặt dưới của lá hoặc những ph n non của cây như chồi non, cuống lá non. Trên ph n chồi và lá non khi mới bị hại có các vết chấm đen nhỏ li ti khi mật độ rệp cao, rệp bám kín ph n non của cây chích h t làm cho chồi bị thui, lá bị biến dạng héo vàng, trên lá nổi nhiều u s n, lá mất khả năng quang hợp. Hình 4.2.47. Triệu ch ng rệp trên cuống lá Hình 4.2.4 . Triệu ch ng rệp trên lá Bên cạnh tác hại tr c tiếp nêu trên, rệp muội còn gây tác hại gián tiếp vì ch ng là trung gian truyền nhiều bệnh virus trên cải củ. 5.2.2. Thực hành nhận biết rệp muội hại cải củ Trư ng thành có 2 dạng hình: có cánh và không có cánh. - Trư ng thành có cánh: cơ thể có hình elip dài, màu nâu đen, bụng màu đen, cánh trước phủ kín hết chiều dài cơ thể. 88 Hình 4.2.49. Rệp muội trư ng thành có cánh - Trư ng thành không cánh: cơ thể có hình b u dục tròn, màu anh đậm hoặc vàng anh, trên có phủ một lớp sáp màu tr ng, không cánh. Hình 4.2.50. Rệp muội trư ng thành có cánh Tr ng có hình tròn, được đẻ mặt dưới (hoặc mặt trên) của lá. Hình 4.2.51. Tr ng rệp muội Rệp non: cơ thể màu anh vàng hoặc anh nhạt. Rệp non có hình dạng cơ thể g n giống rệp trư ng thành nhưng không có cánh. Tr ng Rệp 89 Hình 4.2.52. Rệp non 5.2.3. Đặc điểm sinh sống và phát sinh phát triển Rệp non và rệp trư ng thành sống tập trung ít di chuyển mặt dưới lá và trong chồi non. Hình 4.2.53. Tập đoàn rệp trên lá Trư ng thành đẻ tr ng và đẻ con. Tuy nhiên hình th c sinh sản chủ yếu là đẻ con. 5.2.4. Biện pháp phòng trừ - Không trồng với mật độ quá dày - ệ sinh đồng ruộng dọn sạch cỏ dại, thu gom các lá có tập đoàn rệp phân bố đem chôn. Thường uyên kiểm tra kịp thời phát hiện rệp mới phát sinh để tiến hành các biện pháp trừ diệt sẽ có hiệu quả cao. - Khi thấy có rệp phát sinh c n diệt trừ ngay bằng các loại thuốc hóa học như: Canon 100SL; Hopkill 50ND; Fentox 25EC; Ace 5EC Carmethrin 10EC Chú ý: cần bảo đảm đúng thời gian cách ly để không còn dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong sản phẩm 90 5.3. Phòng trừ bọ nhảy hại cải củ 5.3.1. Triệu chứng tác hại Bọ nhảy trư ng thành ăn khuyết lá tạo thành những lỗ thủng lỗ chỗ trên bề mặt lá (kích thước lỗ khoảng vài mm). Nếu bị nặng lá rau có thể bị ơ ác như tấm lưới. Khi mật độ cao gây hại nặng làm lá vàng, cây còi cọc phát triển kém. Bọ nhảy hại nặng giai đoạn cây con. Sâu non c n phá rễ và củ, tạo ra những đường lõm ngoằn ngèo, hoặc thành lỗ ăn sâu vào trong củ, trong rễ, làm cho cây cải bị còi cọc, chậm lớn, củ và rễ dễ bị thối. 5.3.2. Thực hành nhận biết bọ nhảy - Trư ng thành kích thước bằng hạt vừng (mè), dài khoảng 2mm, cánh c ng màu đen, giữa mỗi cánh có một đường cong màu vàng nhạt, hai đường cong trên hai cánh tạo nên mọt vết có dạng hình củ lạc. Chân sau to khỏe, có s c nhảy dài nên gọi là bọ nhảy sọc cong. Hình 4.2.54. Bọ nhảy trư ng thành - Sâu non có hình ống, màu vàng nhạt, đẫy s c dài khoảng 4mm, 5.3.3. Đặc điểm sinh sống gây hại Trư ng thành có khả năng nhảy a và bay rất khỏe. Hoạt động nhiều vào l c sáng sớm và chiều mát. Trưa n ng thường l n trốn dưới gốc hoặc mặt dưới lá. Hình 4.2.55. Trư ng thành l n trốn mặt dưới lá 91 Sâu non sống trong đất c n phá rễ và củ. Bọ nhảy gây hại trong suốt thời kỳ sinh trư ng của cây, nhưng mạnh nhất là khi cây còn nhỏ (sau gieo khoảng 1 tu n). Bọ nhảy thường hại nặng vào các tháng ít mưa (tháng 11, 12). Những ruộng cải củ en kẽ với những ruộng s p thu hoạch hoặc vừa thu hoạch thường bị bọ gây hại nhiều, 5.3.4. Biện pháp phòng trừ - Không trồng liên tiếp các vụ nối tiếp nhau. Không trồng cải củ g n các ruộng khác trồng rau họ cải. - Khi thu hoạch nên chừa lại một diện tích nhỏ giữa ruộng, thu h t bọ tập trung vào đó rồi phun ịt thuốc hủy diệt, hạn chế mật độ bọ cho các vụ sau. - C n kiểm tra ruộng cải thường uyên để phát hiện và phun ịt thuốc diệt trừ bọ kịp thời. Sử dụng các loại thuốc như: Olong 55WP; Diaphos 50EC; Sherzol 205EC; Biocin 16WP hoặc 000SC; ibasu 50EC... để phun. Thời điểm phun vào l c sáng sớm hoặc chiều mát, hoặc dùng - Xử lý đất diệt sâu non bằng Diaphos 10G; Sago-Super 3G; Vibasu 5H; Sargent 6G Sau khi phun, ử lý đất c n bón thêm phân để cây cải nhanh hồi phục. 6. Phòng trừ một số bệnh hại chính hại cải củ 6.1. Phòng trừ bệnh đốm lá hại cải củ 6.1.1. Thực hành nhận biết bệnh đốm lá thông qua triệu chứng Bệnh gây hại từ các lá già sau lan d n lên trên. Vết bệnh là những đốm tròn màu nâu, sau đó vết bệnh lan rộng d n có màu nâu xám. Nhiều vết bệnh liên kết lại tạo thành mảng làm cho lá bị rụng. Hình 4.2.56. ết bệnh trên lá 92 Hình 4.2.57. Triệu ch ng bệnh khi bị hại nặng 6.1.2. Nguyên nhân gây bệnh và đặc điểm phát sinh phát triển của bệnh Bệnh do một loại nấm gây nên. Nguồn bệnh là các bào tử nấm hoặc sợi nấm tồn tại trong các bộ phận bị bệnh và trong tàn dư cây bệnh, trong đất. Hình 4.2.58. Bào tử nấm - nguồn lây lan bệnh Bệnh phát sinh gây hại nặng trong điều kiện đô m cao (>70%), nhiệt độ 12 – 150C; Thời tiết mưa nhiều bệnh càng phát triển mạnh 93 Hình 4.2.59. Cây bị hại nặng Bệnh phát sinh gây hại suốt quá trình sinh trư ng phát triển của cây cải củ, trong năm, bệnh phát sinh mạnh trong các tháng từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau. 6.1.3. Biện pháp phòng trừ - Sử dụng các giống có khả năng chống bệnh tốt để trồng - Điều chỉnh thời vụ, nên trồng sớm từ tháng 10 để tránh thời điểm bệnh phát triển mạnh (tháng 11 – 3 năm sau). - Thu gom lá bệnh, đào hố chôn để tránh lây lan. Dọn sạch cỏ dại trong ruộng. - Tăng cường bón phân kali để tăng s c chống chịu bệnh của cây. Khi điều tra thấy tỷ lệ cây bị bệnh > 3% c n sử dụng thuốc hoá học. Các loại thuốc có thể sử dụng gồm: Mancozeb 75 % WP pha với lượng 20 g/10lít nước; Zineb 20 g/ 10lít. Nếu bệnh năng phun lặp lại sau 15 ngày Có thể dùng Rovral; hay Mancozeb (Dithane M 45) 75% WP, phun 3 – 4 l n/vụ. 6.2. Phòng trừ bệnh thối củ 6.2.1. Triệu chứng tác hại Trên cây con vết bệnh làm thối gốc cây ngay thời kỳ vài tu n sau khi hạt mọc m m. ết bệnh ban đ u là những đốm nhỏ màu đen, cây nhỏ yếu. Sau đó sau lan rộng, và bị thối ướt, cây bị héo đổ và bị chết. Ph n rễ (củ) uất hiện các vết bệnh màu ám vị trí sát mặt đất. Sau đó củ bị thối. 94 Hình 4.2.60. Cải củ tr ng bị bệnh thối củ gây hại Hình 4.2.61. Cải củ tr ng bị bệnh thối củ gây hại 6.2.2. Nguyên nhân gây bệnh và đặc điểm phát sinh phát triển của bệnh Bệnh do nấm gây nên, Bệnh phát sinh gây hại nặng trong điều kiện thời tiết ấm, m độ cao. Trên củ nấm âm nhập gây bệnh làm cho củ chậm phát triển củ nhỏ. Khi bệnh hại nặng củ bị thối Bệnh thối củ gây hại trong suốt quá trình sinh trư ng phát triển của cải củ. Cả khi cây chưa thu hoạch và khi củ đã được thu hoạch đang trong quá trình vận chuyển bảo quản. 6.2.3. Biện pháp phòng trừ - Làm sạch cỏ dại trong ruộng. - Tỉa bỏ và tiêu huỷ các lá già, lá bị bệnh. - Tiêu nước, không để ruộng bị ng ngập hay độ m quá cao. - Sử dụng các loại thuốc hoặc hỗn hợp trừ nấm như: Ningnanmycin Mancozeb 64 % + Metalaxyl Chitosan + Polyoxin Pha và phun theo hướng dẫn (được ghi trên bao bì). 95 7. Phòng trừ một số dịch hại khác hại cải củ Ngoài các đối tượng dịch hại trên, cải củ còn bị hại b i một số sâu bệnh khác như: Sâu ám (hại thời kỳ cây con); Sâu khoang (hại chủ yếu trên lá); Bệnh phấn tr ng (hại trên lá) Đặc điểm của các loại sâu bệnh hại này cũng như biện pháp phòng trừ đã được đề cập trong mục 2.1 bài 1 (đối với sâu khoang); mục 2.1 bài 2 (đối với sâu ám); mục 3.2 (đối với bệnh phấn tr ng) cũng trong môđun này. Để phòng trừ chúng xem các nội dung nêu trên. 8. Phòng trừ tổng hợp dịch hại cà rốt, cải củ Để phòng trừ tổng hợp dịch hại cà rốt, cải củ c n phối hợp các biện pháp sau: * Biện pháp kỹ thuật canh tác - Khi l a chọn đất trồng c n ch ý chọn đất có t ng dày trên 25 - 30 cm. thành ph n cơ giới nhẹ (cát pha, thịt nhẹ). Đất cao, dễ thoát nước. Tốt nhất là đất phù sa ven sông. - Luân canh với các loại cây trồng khác, không trồng độc canh cà rốt. - Chọn giống khỏe, s c đề kháng sâu bệnh tốt, giống có nguồn gốc, uất rõ ràng. - ệ sinh đồng ruộng dọn sạch cỏ dại, c t tỉa các lá già đem tiêu hủy, Bón phân cân đối và hợp lý; Ưu tiên sử dụng phân hữu cơ sinh học, vi sinh, chăm sóc theo yêu c u sinh lý của cây (tạo cây khỏe). * Biện pháp sinh học - Hạn chế sử dụng các loại thuốc hóa học có độ độc cao để bảo vệ các loài ong ký sinh của ruồi đục lá, các loài thiên địch b t mồi như nhện, bọ đuôi kìm - Sử dụng các chế ph m sinh học trừ sâu bệnh như chế ph m: trichoderma; chế ph m BT. * Biện pháp vật lý: - B t sâu bằng tay (đối với sâu khoang, sâu ám), thu gom tiêu diệt ổ tr ng (đối với sâu khoang) - Sử dụng bẫy màu vàng, bả chua ngọt. * Biện pháp hóa học: - Hạn chế tối đa việc sử dụng thuốc B T . Khi c n phải sử dụng thuốc phải tuân thủ nguyên t c sử dụng: đ ng l c, đ ng cách, đ ng liều lượng, đ ng thuốc. 96 - Nên chọn và sử dụng các thuốc có hàm lượng hoạt chất thấp, ít độc hại với thiên địch, các động vật khác và con người; - Ưu tiên sử dụng các thuốc sinh học (thuốc vi sinh và thảo mộc) B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi Khoanh tròn vào chữ cái ở các phương án trả lời đúng dưới đây: 1. Sâu hại chính đối với cà rốt bao gồm: a. Tất cả các loại sâu hại sau b. Ruồi đục củ; Mọt đục củ c. Rệp muội d. Sâu xám 2. Bệnh hại phổ biến nhất đối với cà rốt là: a. Bệnh thối (nhũn) củ b. Bệnh phấn tr ng c. Bệnh thối đen củ. d. Tất cả các phương án trên. 3. Triệu chứng hại điển hình của sâu xám tuổi lớn ở giai đoạn cây con là: a. Cây bị c n đ t ngang thân b. Lá non của cây có những chấm nhỏ màu đen c. Ph n thân g n mặt đất của cây có những lỗ đục nhỏ d. Lá cây bị c n thủng lỗ chỗ 4. Trưởng thành cái sâu xám đẻ trứng ở: a. Trên phiến lá, g n gân chính lá b. Mặt dưới của lá c. Tr ng được đẻ ph n thân nằm sát mặt đất d. Khe n t trong đất 5. Sâu xám thường phân bố nhiều ở những ruộng chân đất: a. Chân đất trũng, thoát nước kém b. Chân đất cao, thành ph n cơ giới nhẹ, đất ốp, thoáng khí c. Chân đất thịt nặng, thoát nước kém d. Đất có thành ph n cơ giới trung bình 6. Loại bẫy nào sau đây có khả năng thu hút trưởng thành sâu xám cao nhất? 97 a. Bẫy đèn b. Bẫy dính màu vàng c. Bẫy chua ngọt d. Bẫy tanh hôi 7. Rệp muội hại cà rốt bằng cách a. Rệp non chích h t nh a cây b. Rệp trư ng thành chích h t nh a cây c. Cả rệp non và trư ng thành đều chích h t nh a cây d. Cả rệp non và trư ng thành đều ăn thủng lá 8. Biện pháp nào sau đây được sử dụng nhằm hạn chế tác hai của rệp muội đối với cà rốt? a. Tưới nước giữ m cho cây trong điều kiện mùa khô b. Diệt trừ bằng tay c. Biện pháp hóa học d. Tất cả các biện pháp trên 9. Ruồi hại cà rốt bằng cách nào? a. Sâu non của ruồi là con dòi đục trong củ cà rốt làm cho củ bị thối. b. Ruồi trư ng thành đẻ tr ng trên củ làm cho củ bị thối. c. Ruồi trư ng thành là môi giới truyền bệnh cho cà rốt 10. Dấu hiệu để phân biệt triệu chứng do ruồi và mọt đục củ cà rốt là: a. Đường đục của mọt thường tập trung 1/3 phía trên củ b. Đường đục của mọt thường tập trung 1/3 phía dưới củ c. Đường đục của mọt phân bố khá đều trên củ 11. Biểu hiện của bệnh thối củ cà rốt là: a. Trên rễ uất hiện các vết màu nâu tối nằm ngang b. Đỉnh sinh trư ng và các lá ph n ngọn cây bị thối chết tạo thành từng mảng c. Trên củ khi thu hoạch có thể thấy rõ các vết thương ăn sâu vào củ d. Tất cả các biểu hiện trên 12. Để phòng bệnh phấn trắng hại cà rốt thực hiện biện pháp a. Ng t bỏ lá bị bệnh thu gom đem tiêu hủy. b. Lên luống cao, thoát nước tốt để tránh m độ cao trên ruộng. c. Trồng mật độ hợp lý, không trồng quá dày. d. Tất cả các biện pháp trên 98 13. Đặc điểm về cách gây hại và triệu chứng doi sâu xanh bướm trắng để lại trên cải củ: a. Chỉ sâu non gây hại b. Trư ng thành và sâu non đều gây hại c. Triệu ch ng là các vết khuyết trên lá, nếu mật độ sâu cao có thể ăn khuyết ph n lớn diện tích là cho lá ơ ác d. Phương án a và c 14. Không nên sử dụng loại cây trồng này trong việc luân canh nhằm hạn chế tác hại của sâu xanh bướm trắng gây ra trên cây cải củ. a. Cây su hào, b p cải b. Cây ngô, c. Cây lúa d. Đậu đỗ các loại 15. Phương thức gây hại và triệu chứng, tác hại do rệp muội để lại a. Rệp non và rệp trư ng thành chích h t mô cây h t dinh dưỡng b. Triệu ch ng do rệp là các vết chấm đen nhỏ li ti khi mật độ rệp cao, rệp bám kín ph n non của cây chích h t làm cho chồi bị thui, lá bị biến dạng héo vàng, trên lá nổi nhiều u s n, lá mất khả năng quang hợp c. Rệp muội là trung gian truyền nhiều bệnh virus d. Tất cả các phương án trên 16. Bọ nhảy gây ra triệu chứng a. Ăn khuyết lá tạo thành những lỗ thủng lỗ chỗ trên bề mặt lá b. Làm cho lá vàng, cây còi cọc phát triển kém c. Sâu non c n phá rễ và củ, tạo ra những đường lõm ngoằn ngèo, hoặc thành lỗ ăn sâu vào trong củ, trong rễ d. Tất cả các phương án trên 17. Bệnh đốm lá cây cải củ không có biểu hiện a. Bệnh hại trên củ, làm cho củ bị thối b. ết bệnh là những đốm tròn màu nâu, sau đó vết bệnh lan rộng d n có màu nâu xám. c. Trên lá bị bệnh có thể nhìn rõ lớp nấm màu tr ng d. Bệnh gây hại trên lá làm giảm khả năng quang hợp, tuổi thọ lá giảm. 18. Để phòng bệnh đốm lá cải củ 99 a. Sử dụng các giống chống bệnh b. Điều chỉnh thời vụ, nên trồng sớm từ tháng 10. c. Thu gom lá bệnh, đào hố chôn d. Tất cả các phương án trên. 19. Bệnh thối củ gây tác hại a. Gây thối gốc cây giai đoạn cây con làm cho cây bị héo đổ và bị chết b. ết bệnh ban đ u là những đốm nhỏ màu đen, sau lan rộng, và thối ướt cây nhỏ yếu. Sau đó cây con bị thối gốc, c. Trên củ uất hiện các bết bệnh màu ám vị trí sát mặt đất. Sau đó củ bị thối. d. Tất cả các biểu hiện trên 20. Để phòng trừ bệnh thối củ chỉ cần lựa chọn một trong các phương án: a. Làm sạch cỏ dại trong ruộng; Tỉa bỏ và tiêu huỷ các lá già, lá bị bệnh b. Tiêu nước, không để ruộng bị ng ngập hay độ m quá cao c. Sử dụng các loại thuốc hoặc hỗn hợp trừ nấm khi bệnh phát sinh d. Tất cả các biện pháp trên. 2. Bài tập thực hành Bài tập thực hành 4.2.1: Phòng trừ sâu bệnh hại cà rốt Bài tập thực hành 4.2.2: Phòng trừ sâu bệnh hại cải củ C. Ghi nhớ 1. Đối với sâu bệnh hại cà rốt - Sâu xám cắn đứt cây con làm giảm mật độ cây. Phòng trừ bằng cách bắt sâu non, làm bả chua ngọt diệt trưởng thành. - Rệp muội chích hút trên lá làm cây sinh trưởng yếu, năng suất và phẩm chất thấp. - Ruồi và mọt hại củ đều đục trong củ làm cho củ bị thối hỏng. Vết đục do mọt tập trung chủ yếu ở 1/3 phía trên củ. Phòng trừ bằng cách dọn tàn dư cỏ dại làm cho ruộng thông thoáng; sử dụng bẫy màu vàng để diệt ruồi trưởng thành. - Các bệnh hại cà rốt phố biến là bệnh phấn trắng (hại trên lá, hoa); Bệnh thối nhũn và thối đen củ (hại trên củ). Để hạn chế các bệnh này cần chọn đất trồng cao, thoát nước tốt; Luân canh cà rốt với cây trồng khác; Dọn sách cỏ dại và tàn dư cây; Bón phân cân đối. Khí bệnh gây hại nặng mới sử dụng thuốc hoá học. 100 2. Đối với sâu bệnh hại cải củ - Sâu xanh bướm trắng hại lá làm cho cải củ sinh trưởng kém, năng suất giảm. Phòng trừ bằng cách bắt giết nhông, sâu non, sử dụng chế phẩm sinh học. Chỉ sử dụng thuốc khi mật độ sâu tăng nhanh gây hại nặng. - Rệp muội chích hút dịch cây làm cho cây cằn cỗi, héo vàng, năng suất và phẩm chất giảm. Phòng trừ bằng cách vệ sinh đồng ruộng; Sử dụng thuốc nội hấp để trừ diệt khi rệp mới phát sinh. - Bọ nhảy hại làm cho lá thủng lỗ chỗ, giảm khả năng quang hợp. Phòng trừ bằng cách không trồng liên tiếp các cây họ cải. Xử lý diệt sâu non trong đất. Phun thuốc hoá học trừ trưởng thành. - Bệnh đốm lá do nấm gây nên, làm lá màu tàn, mau rụng. Phòng trừ bằng cách sử dụng giống chống bệnh. Thu gom tiêu huỷ lá bệnh; Tăng cường bón phân kali. Khi tỷ lệ bệnh vượt quá 3% sử dụng các loại thuốc hoá học để phun. - Bệnh thối củ gây hại ở phần gốc cây và củ làm cho cây bị héo, củ bị thối; Bệnh còn gây hại sau khi đã thu hoạch củ. Phòng trừ bằng cách: Dọn sạch cỏ dại, tiêu huỷ lá già, lá bị bệnh, tiêu nước, sử dụng thuốc hoá học khi cần thiết. 101 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN 1. Vị trí: Mô đun Phòng trừ dịch hại cho măng tây, cà rốt, cải củ là mô đun quan trọng trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề Trồng măng tây, cà rốt, cải củ. Mô đun được giảng sau khi học viên học ong các mô đun: Chu n bị trước khi trồng, Trồng và chăm sóc măng tây, Trồng và chăm sóc cà rốt, cải củ và học trước hoặc học đồng thời với mô đun thu hoạch và tiêu thụ sản ph m. 2. Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề được tích hợp giữa lý thuyết và th c hành để th c hiện các công việc phòng trừ dịch hại cho cây măng tây, cà rốt, cải củ. Trong quá trình giảng dạy lấy dạy th c hành làm trọng tâm nhằm nâng cao k năng cho người học người lao động trong việc tiến hành các biện pháp phòng trừ dịch hại măng tây, cà rốt, cải củ, đặc biệt là việc sử dụng hóa chất. Việc iangr dạy mô đun c n được tiến hành ngay tại cơ s trồng, tiêu thụ măng tây, cà rốt, cải củ trong thời gian trồng, chăm sóc cây và có đ y đủ trang thiết bị, vật tư phục vụ đào tạo. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN 1. Kiến thức - Trình bày nội dung các bước th c hiện các công việc: điều tra phát hiện sâu, bệnh; ác định được loài sâu, bệnh chủ yếu hại măng tây, cà rốt, cải củ. - Trình bày triệu ch ng, tác hại, nhận biết hình thái các giai đoạn phát dục của sâu và đặc điểm sinh sống của sâu, bệnh hại và biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại măng tây, cà rốt, cải củ. 2. Kỹ năng - Điều tra phát hiện, nhận biết được sâu bệnh hại hại măng tây, cà rốt, cải củ và ác định được loài gây hại chủ yếu. - Nhận dạng, pha chế được một số thuốc trừ sâu, bệnh phổ biến. - Th c hiện được các biện pháp chủ yếu trong việc phòng trừ dịch hại măng tây, cà rốt, cải củ. 3. Thái độ - Tuân thủ đ ng các quy trình phòng trừ dịch hại; c n thận, chăm chỉ khi th c hiện công việc; có ý th c vệ sinh môi trường và phát triển nền nông nghiệp bền vững, đặc biệt trong sử dụng thuốc bảo vệ th c vật. - Tuân thủ nguyên t c sử d

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_phong_tru_dich_hai_cay_mang_tay_ca_rot_cai_cu.pdf
Tài liệu liên quan