Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh

Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là quá trình nghiên cứu,

đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, trên cơ sở đó

đề ra các giải pháp, phương hướng nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Hoạt động kinh tế của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường luôn phải tuân

theo những quy luật kinh tế khách quan như: quy luật cung- cầu, quy luật giá trị,

quy luật cạnh tranh Đồng thời, chịu ảnh hưởng bởi những nhân tố bên trong

(nhân tố chủ quan ) cũng như những nhân tố bên ngoài (nhân tố khách quan)

doanh nghiệp.

Để chiến thắng trong cạnh tranh, để tồn tại và phát triển buộc lòng doanh

nghiệp phải hoạt động đúng quy luật, phải quản lý tốt và phải đề ra được những

phương án kinh doanh đúng đắn, sáng suốt.Cho nên, nhà quản lý cần phải thường

xuyên nắm bắt đầy đủ thông tin làm cơ sở cho việc ra quyết định. Việc phân tích

những hoạt động kinh tế sẽ cung cấp thông tin về tình hình, về hoạt động của

doanh nghiệp một cách đầy đủ, trên nhiều khía cạnh, nhiều góc độ giúp tìm ra

phương án kinh doanh tốt nhất, mang lại hiệu quả cao nhất .

pdf23 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 876 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bao nhiêu %. Chỉ tiêu này nếu tính cho từng sản phẩm gọi là tỷ lệ hạ cá biệt, nếu tính cho toàn bộ sản phẩm gọi là tỷ lệ hạ bình quân  Nội dung phân tích được thể hiện qua các bước sau: 3.2.1. Xác định nhiệm vụ hạ giá thành kế hoạch + Mức hạ giá thành kế hoạch(MK): iKiKiKiK ZqZqM 0  + Tỷ lệ hạ thấp giá thành kế hoạch (TK): %100* 0i Z Ki q K M KT   3.2.2. Xác định mức hạ thấp giá thành thực tế đạt được(Giữa thực tế kỳ này với thực tế kỳ trước). + Mức hạ giá thành thực tế (M1): iiii ZqZqM 01111   + Tỷ lệ hạ giá thành thực tế: %100* 01 1 1 i Z i q M T   3.2.3. So sánh để xác định đối tượng phân tích: + Mức hạ giá thành ( M ): KMMM  1 + Tỷ lệ hạ giá thành ( T ): KTTT  1 Nếu M , T đồng thời  0: Doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch hạ thấp giá thành của sản phẩm so sánh được. 3.2.4. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến mức hạ và tỷ lệ hạ thấp giá thành sản phẩm so sánh được: + Ảnh hưởng của nhân tố khối lượng sản phẩm sản xuất : Ảnh hưởng đến mức hạ giá thành sản phẩm ( MQ ) MQ = MK (T – 1 ) %100* 0 01 ZKQ ZQ T    T : Tỷ lệ %hoàn thành kế hoạch khối lượng sản xuất. Ảnh hưởng đến tỷ lệ hạ thấp giá thành : Khối lượng sản phẩm sản xuất biến đổi không ảnh hưởng đến tỷ lệ hạ . + Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu : Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu đến mức hạ giá thành ( MK ): TMZQZQM KKK   )( 011 Ảnh hưởng của nhân tố kếtcấu đến tỷ lệ hạ thấp giá thành( TK ): 17 %100* 01 ZQ M KT K    + Ảnh hưởng của nhân tố giá thành đơn vị sản phẩm : Ảnh hưởng của nhân tố giá thành đơn vị sản phẩm đến mức hạ giá thành( MZ ) MZ = )( 0111 ZQZQM K   = KZQZQ   111 Ảnh hưởng của nhân tố giá thành đơn vị sản phẩm đến tỷ lệ hạ giá thành ( TZ ): %100* 01 ZQ M ZT Z    Bước 5.Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: M = MQ + MK + MZ T = TQ + TK + TZ - Nhận xét, đánh giá: Ví dụ : Sử dụng số liệu ở phần I . Hãy phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ thấp giá thành sản phẩm so sánh được. 18 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP. 4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TIÊU THỤ 4.1.1. Ý nghĩa của tiêu thụ. Tiêu thụ là quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm, hàng hoá. Hoạt động tiêu thụ có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ quá trình kinh doanh của doanh nghiệp vì tiêu thụ thể hiện sản phẩm của doanh nghiệp có đáp ứng nhu cầu thị trường không Tiêu thụ quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. Tiêu thụ còn là quá trình để các nhà quản trị xem xét các chính sách về sản phẩm , giá cả cổ động , phân phối nhằm đưa ra các quyết định mang tính tác nghiệp và chiến lược. Xét theo quá trình luân chuyển vốn, qua tiêu thụ doanh nghiệp không chỉ bù đắp những hao phí đã phát sinh trong quá trình kinh doanh mà còn tạo ra tích luỹ , góp phần mở rộng sản xuất kinh doanh . 4.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tiêu thụ Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến tiêu thụ của doanh nghiệp nhưng chung quy lại co thể quy về 3 nhóm nhân tố: Các nhân tố liên quan đến công tác tổ chức tiêu thụ của doanh nghiệp: chính sách quảng cáo, tiếp thị , bán hàng Các nhân tố liên quan đến hành vi của người mua hàng: thị hiếu, thu nhập . Các nhân liên quan đến chính sách của nhà nướcchính sách về thuế, các chính sách ưu đãi, bảo trợ. 4.1.3. Phương pháp phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch tiêu thụ về mặt khối lượng. 4.1.3.1. Phân tích chung tình hình hoàn thành kế hoạch tiêu thụ Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch tiêu thụ ( Tt). %100* * * 1    ki P ki Q ki P i Q tT Qki, Q1i : khối lượng sản phẩm tiêu thụ kế hoạch, thực tế của sản phẩm i. Pki: Đơn giá bán kế hoạch của sản phẩm i. Tt tính cho tất cả các mặt hàng tiêu thụ Tt:  100 % : Doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch tiêu thụ toàn bộ sản phẩm. Phương pháp phân tích: Lập bảng tương tự như phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch sản xuất sản phẩm. Lưu ý : Trong thực tế thì so sánh doanh thu thực tế với doanh thu kế hoạch thì không chính xác do đơn giá thay đổi , do đó phải cố định giá. 4.1.3.2. Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch tiêu thụ mặt hàng chủ yếu. 19 Nội dung phân tích trên mới chỉ đánh giá được tình hình hoàn thành kế hoạch tiêu thụ chung của toàn doanh nghiệp. Nhưng trên thực tế các sản phẩm tiêu thụ thường không thể thay thế nhau do sản xuất theo đơn đặt hàng hoặc sản phẩm có một vị trí nhất định trong tổng thể hay nói khác đi đó những sản phẩm mang tính chủ yếu của doanh nghiệp. Trong trường hợp này ta sử dụng chỉ tiêu Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch tiêu thụ sản phẩm chủ yếu: %100* * * 1    ki P ki Q ki Pk i Q t kiQ1 : Khối lượng sản phảm chủ yếu tiêu thụ kỳ thực tế trong giới hạn kế hoạch t= 100 % : Doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch tiêu thụ sản phẩm chủ yếu. t <100 % : Doanh nghiệp không hoàn thành kế hoạch tiêu thụ sản phẩm chủ yếu. Ví dụ: Có tài liệu về tình hình tiêu thụ ba sản phẩm A, B, C của một doanh nghiệp như sau Sản phẩm Số lượng sản phẩm tiêu thụ Đơn giá bán kế hoạch (1.000 đ) Kế hoạch Thực tế A 1.200 1.350 10 B 2.700 2.500 15 C 4.300 4.500 30 Yêu cầu: 1, Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. 4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN. 4.2.1. Ý nghĩa của lợi nhuận Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp . Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng , phản ánh kết quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp, lợi nhuận là một nguồn vốn cơ bản để tích luỹ cho tái sản xuất mở rộng và hình thành các quỹ. Việc gia tăng không ngừng lợi nhuận đối với doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường còn góp phần nâng cao giá trị, uy tín của doanh nghiệp trên thương trường. Đối với nhà nước, hoạt động của doanh nghiệp càng hiệu quả với lợi nhuận càng tăng sẽ tăng phần đóng góp ngân sách nhà nước phục vụ phát triển kinh tế. 4.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận. Số lượng sản phẩm tiêu thụ. Kết cấu sản phẩm tiêu thụ Giá bán Thuế 20 Giá vốn Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 4.2.3. Phân tích lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm (Lợi nhuận bán hàng). 4.2.3.1. Các trường hợp tính lợi nhuận LN = DTT- GVHB- CPBH- CPQLDN DTT= DT – CKGT Hay : LN = DT- CKGT- GVHB-CPBH-CPQLDN (*) Trong thực tế, CKGT, CPBH, CPQLDN không thể tính riêng cho từng loại sản phẩm Cách tính trên tuỳ thuộc vào tổ chưc công tác kế toán trong doanh nghiệp mà CKGT, CHBH, CPQLDN có thể hạch toán cho từng nhóm sản phẩm hoặc hạch toán chung cho toàn bộ sản phẩm. Trong thực tế, thông thường CKGT, CPBH, CPQLDN được hạch toán chung cho từng sản phẩm. - Nếu CKGT, CPBH, CPQLDN hạch toán cho từng nhóm sản phẩm: LN = QP-QR-QZ-QCb-QCq = Q(P-R-Z-Cb-Cq) (1) Q: Khối lượng tiêu thụ P, R, Z, Cb, Cq: Giá bán, chiết khấu giảm giá, giá vốn, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Nếu CKGT, CPBH, CPQLDN được hạch toán chung (không hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm) thì : LN = Q(P-Z) –TR-TCb-TCq (2) TR: tổng giá trị chiết khấu, giảm trừ. TCb: Tổng chi phí bán hàng. TCq: Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp. - Nếu như doanh nghiệp có tổ chức kế toán quản trị và chi phí được phân loại theo ứng xử (Bao gồm biến phí và định phí) LN = Q (P-VC )-TFC VC: Biến phí đơn vị sản phẩm TFC: Tổng định phí. Kết luận : Tuỳ thuộc vào tổ chức kế toán của từng doanh nghiệp mà lựa chọn các trường hợp trên để xây dựng chỉ tiêu phù hợp. 4.2.3.2. Phương pháp phân tích lợi nhuận: Trường hợp 1: LN = Qi(Pi-Ri-Zi-Cbi-Cqi) LNk = Qk(Pk-Rk-Zk-Cbk-Cqk) LN1 = Q1(P1-R1-Z1-Cb1-Cq1) LN= LN1- LNk C ó 7 nhân tố ảnh hưỏng đến lợi nhuận của doanh nghiệp trong trường hợp này: Khối lượng sản phẩm tiêu thụ, kết cấu sản phẩm, giá bán, chiết khấu đơn vị. giá thành, chi phí bán hàng đơn vị , chi phí quản lý dơn vị. - Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố: + Ảnh hưởng của nhân tố khối lượng sản phẩm tiêu thụ (QLN): 21 (QLN)=(Tt -1)LNk Với: %100** * 1 k P k Q k PQ tT    + Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu sản phẩm tiêu thụ: KLN= Q1(Pk-Rk-Zk-Cbk-Cqk)- LNk*Tt. + Ảnh hưởng của nhân tố giá bán :  PLN =Q1(P1- PK) + Ảnh hưởng của nhân tố chiết khấu giảm giá:  RLN= -Q1(R1- RK) + Ảnh hưởng của nhân tố giá vốn:  ZLN= -Q1(Z1- ZK) + Ảnh hưởng của nhân tố chi phí bán hàng:  CbLN= -Q1(Cb1- CbK) + Ảnh hưởng của nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp:  CqLN= -Q1(Cq1- CqK) - Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: LN = QLN+KLN+ PLN+ RLN + ZLN + CbLN + CqLN Trường hợp 2: LN = Qi(Pi-Zi) –TR+TDT - TTC-TCb-TCq + Ảnh hưởng của nhân tố khối lượng sản phẩm tiêu thụ (QLN): QLN = (Tt -1) Qki (Pki-Zki) Với: %100* * * 1 k P k Q k PQ tT    + Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu sản phẩm tiêu thụ: KLN= Q1i(Pki-Zki) -Qki(Pki-Zki)* Tt. + Ảnh hưởng của nhân tố giá bán :  PLN =Q1(P1- PK) + Ảnh hưởng của nhân tố giá vốn:  ZLN= -Q1(Z1- ZK) + Ảnh hưởng của nhân tố chiết khấu giảm giá:  TRLN= - (TR1- TRK) + Ảnh hưởng của nhân tố Tổng DT tài chính:  TDTLN= (TDT1- TDTK) + Ảnh hưởng của nhân tố Tổng chi phí tài chính:  TCLN= (TTC1- T TCK) + Ảnh hưởng của nhân tố chi phí bán hàng: Áp dụng pp số cân đối Áp dụng pp số chênh lệch 22 CbLN= -(TCb1- TCbK) + Ảnh hưởng của nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp: CqLN= -(TCq1- TCqK) - Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: LN = QLN+KLN+ PLN+RLN + ZLN + DTLN + TCLN +CbLN +CqLN Trường hợp 3: LN = Qi (Pi-VCi )-TFC Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố: + Ảnh hưởng của nhân tố khối lượng sản phẩm tiêu thụ (QLN): (QLN)=(Tt -1) Qk(Pk-VCk) Với: %100** * 1 k P k Q k PQ tT    + Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu sản phẩm tiêu thụ: KLN= Q1(Pk-VCk) -Qk(Pk-VCk)* Tt. + Ảnh hưởng của nhân tố giá bán :  PLN =Q1(P1- PK) + Ảnh hưởng của nhân tố biến phí : VCLN =Q1(VC1- VCK) + Ảnh hưởng của nhân tố tổng định phí:  TFCLN= -(TFC1- TFCK) Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: LN = QLN+KLN+ PLN+VCLN + TFCLN. Ví dụ : Trích báo cáo tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp X như sau: Mặt hàng Số lượng tiêu thụ Đơn giá bán (1000 đ) Giá thành đơn vị (1.000 đ) KH TT KH TT KH TT A 100.000 100.000 20 22 15 18 B 120.000 140.000 30 28 25 24 -Các khoản giảm trừ về giảm giá hàng bán dự kiến không phát sinh khi lập kế hoạch nhưng thực tế phát sinh là 15.000.000 - Tổng chi phí bán hàng dự kiến là 300.000.000, thực tế phát sinh 340.000.000. - Tổng chi phí QLDN dự kiến 500.000.000; thực tế phát sinh: 450.000.00. Yêu cầu : Phân tích tình hình lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. làm tốt công tác bán hàng, tăng khối lượng sản phẩm tiêu thụ để tăng doanh thu nhưng do phải sử dụng nhiều chính sách khác nhau : hạ giá bán, chiết khấu . Kết cấu sản phẩm tiêu thụ thay đổi làm cho lợi nhuận giảm 7.190.000 đồng. Đây là nguyên nhân khách quan tuỳ thuộc vào nhu cầu thị trường. Giá bán có xu hướng giảm làm cho lợi nhuận giảm 60.000.000 đồng : Có thể là do chính sách giảm giá để tăng khối lượng tiêu thụ của doanh nghiệp. 23 Giá thành đơn vị tăng lên làm cho lợi nhuận giảm đáng kể 190.000.000 đồng.Chứng tỏ doanh nghiệp chưa làm tốt khâu sản xuất nên cần kiểm tra từ khâu cung ứng, sản xuất, tổ chức sản xuất, lao động để hiểu rõ nguyên nhân, đưa ra biện pháp khắc phục. Các khoản giảm trừ tăng cũng làm cho lợi nhuận giảm xuống 15.000.0000 đồng. Chi phí bán hàng tăng lên làm cho lợi nhuận giảm 40.000.000 đồng, doanh nghiệp tăng cường khâu tiêu thụ nên chi phí bán hàng tăng lên là điều dễ chấp nhận. Chi phí quản lý giảm đã làm tăng lợi nhuận lên 50.000.000 đồng. Chứng tỏ khâu quản lý của doanh nghiệp thực hiện tốt.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfmon_phan_tich_hoat_dong_kinh_doanh_2579.pdf