Giáo trình Nuôi chim cút con

Giáo trình mô đun “Nuôi chim cút con” có thời gian học tập 76 giờ, gồm

8 bài học:

Bài 1. Nhận biết đặc điểm sinh học chim cút

Bài 2. Chuẩn bị chuồng trại, dụng cụ, trang thiết bị nuôi chim cút con

Bài 3. Chuẩn bị thức ăn cho chim cút con3

Bài 4. Chuẩn bị nước uống cho chim cút con

Bài 5. Chuẩn bị con giống

Bài 6. Nuôi dưỡng chim cút con

Bài 7. Chăm sóc chim cút con

Bài 8. Phòng và trị bệnh cho chim cút con

pdf80 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 428 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình Nuôi chim cút con, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o dõi tình trạng sức khỏe của đàn cút con. 57 Bài 8. Phòng và trị bệnh cho chim cút con Mã bài: MĐ01-08 Mục tiêu: - Trình bày được nội dung cơ bản về kỹ thuật phòng và trị bệnh cho chim cút con; - Thực hiện được việc phòng và trị các bệnh thường gặp cho chim cút con đúng kỹ thuật. A. Nội dung 1. Phòng, trị bệnh Niu cát xơn 1.1. Xác định nguyên nhân gây bệnh Còn gọi là bệnh dịch tả chim, đây là bệnh nguy giểm số 1 của những trại nuôi gà, chim (vì chim cút rất mẫn cảm với bệnh này, chỉ sau gà mà thôi), bệnh do virút gây ra (virus Paramyxovirus serotype 1 thuộc họ Paramyxovididae). 1.2. Nhận biết biểu hiện của bệnh - Thể quá cấp tính: Bệnh tiến triển nhanh, chết trong 25-48 giờ với những biểu hiện triệu chứng chung (không rõ rệt) như: bỏ ăn, suy sụp, xù lông, gục đầu, sốt, khó thở - Thể cấp tính: chim ủ rũ, ăn ít sau bỏ ăn, thích uống nước, lông xù, xã cánh đứng rù hoặc nằm một chỗ, có nhiều dịch nhờn chảy ra từ mũi và mỏ, thở khò khè, tiêu chảy phân lẫn máu mùi tanh - Thể mãn tính: thường xảy ra sau đợt dịch với các triệu trứng như: ngoẻo đầu, liệt chân, đầu mỏ gục xuống, mất thăng bằng, có khi quay vòng tròn..sau đó chết do kiệt sức. Hình 1.8.1. Chim cút bị bệnh Niu cát xơn 1.3. Phát hiện bệnh Quan sát đàn chim; thấy bỏ ăn, lông xù, thở khò khè, có nhiều dịch nhờn chảy ra từ mũi và mỏ, tiêu chảy phân lẫn máu, xã cánh đứng rù hoặc nằm một chỗ, ngoẻo đầu, đầu mỏ gục xuống,... 58 1.4. Phòng và trị bệnh Niu cát xơn Đây là bệnh do virút nên không có thuốc đặc trị hữu hiệu. Phòng bệnh là biện pháp tốt nhất để dịch bệnh không xảy ra. - Phòng bệnh: + Lúc chim được 1 tuần tuổi cần nhỏ thuốc phòng bệnh Niu cát xơn loại LASOTA hệ 1 : nhỏ 1 giọt vào mũi và 2 giọt vào miệng chim con. Đồng thời cho chim con uống thêm các Vitamin, điện giải , đường Gluco,... + Khi chim được 3 tuần tuổi: nhỏ LASOTA hệ 2 để phòng Niu cát xơn (cách nhỏ cũng giống như khi phòng cho chim lúc 1 tuần tuổi). Thức ăn và nước uống cho chim phải sạch sẽ. + Sau đó, cứ 3- 5 tháng sau phải tiêm phòng nhắc lại vacxin Niu cát xơn hệ I cho chim. + Trong giai đoạn này, ngoài bệnh Niu cát xơn, chim con có thể nhiễm các bệnh như: thương hàn , E.coli, tụ huyết trùng và bệnh đậu gà. Vì vậy, người chăn nuôi cần chú ý theo dõi thường xuyên chim con để phát hiện bệnh và phòng trị kịp thời. + Vệ sinh chuồng trại sạch sẽ; nên thường xuyên dọn dẹp làm vệ sinh chuồng nuôi, cạo sạch phân, thay đệm lót, phun thuốc sát trùng chuồng. + Hàng ngày nên vệ sinh máng ăn, máng uống để tránh cho chim uống phải nước bẩn, nước đã lên men do cặn thức ăn đọng lại trong máng. + Ngoài ra, cần chu ý: lồng, hộp vận chuyển chim cũng là nguồn lây nhiễm bệnh. Vì thế lồng, hộp khi dùng để vận chuyển chim mới cần phải được lau rửa sát trùng cẩn thận. + Không cho chim lạ vào chuồng. + Tránh để phân chim vương vãi ra mọi nơi. + Thường xuyên bổ sung vitamin ADE, B.Complex: 1 g/1lít nước uống nhằm tăng cường sức đề kháng, chống stress. - Điều trị bệnh: + Dùng kháng thể Gum với liều 1ml/con. Có thể tiêm lặp lại khi chim khỏi bệnh sau 5 ngày. + Dùng vacxin phòng bệnh Newcastle nhỏ cho cả đàn chim, liều lượng 1- 2 giọt/con. + Kết hợp cho chim uống các thuốc trợ sức trợ lực và nâng cao sức đề kháng như Hanmuvit (Han-mu-vít); B.complex; thuốc điện giải,... + Dùng kháng sinh để chống bội nhiễm như: Genta – Costrim (Gen –ta- Cốt-trim); Tyb50,Liều lượng theo chỉ dẫn của nhà sản xuất. 59 2. Phòng, trị bệnh đậu chim cút 2.1. Xác định nguyên nhân gây bệnh Bệnh đậu được phát hiện ở hầu hết các loài gia cầm và chim trời. Bồ câu và chim cút là các loài chim thường thấy mắc bệnh đậu, gây ra do virút đậu (là một virut thuộc nhóm đậu gà Avian poxvirus, họ Poxviridac). 2.2. Nhận biết biểu hiện của bệnh Mụn đậu thường hình thành ngoài da như khoé mắt, khoé miệng, mặt trong cánh, quanh hậu môn và da chân. Lúc đầu là những nốt sần nhỏ, có màu nâu xám hay xám đỏ, sau đó to dần như hạt đậu, da sần sùi. Nốt đậu mọc ở mắt làm chim khó nhìn, viêm kết mạc mắt, chảy nước mắt, nước mũi. Chim có biểu hiện khó thở, biếng ăn do niêm mạc hầu và họng bị đau, sốt, từ miệng chảy ra nước nhờn có lẫn mủ, màng giả màu trắng. Hình 1.8.2. Chim cút bị đậu ở mắt 2.3. Phát hiện bệnh Bệnh thường xảy ra vào mùa đông xuân, lúc tiết trời khô. Thường xẩy ra ở chim con và chim từ 1 - 3 tháng tuổi. Quan sát thấy chim ốm gầy, nổi mụn đậu trên da, mặt, mắt, khó thở, biếng ăn, từ miệng chảy ra nước nhờn có lẫn mủ, màng giả màu trắng. 2.4. Phòng và trị bệnh bệnh đậu cho chim cút con - Phòng bệnh: Chủng ngừa cho chim con từ 7 – 10 ngày tuổi bằng vắcxin đậu nhược độc. Dùng kim đâm qua màng cánh, sau 5 ngày cần kiểm tra lại vết chủng, nếu thấy vết chủng không cương to như hạt tấm thì phải chủng lại lần hai. - Điều trị bệnh: Không có thuốc điều trị bệnh đặc hiệu, chỉ điều trị triệu chứng hoặc dùng các loại kháng sinh để phòng bội nhiễm. Đối với mụn đậu ngoài da có thể bóc vảy, làm sạch các mụn đậu rồi bôi các chất sát trùng nhẹ như Glycerin10%, thuốc tím CuSO4 5%, Betadyne. Nếu bị trong niêm mạc có thể lấy bông làm sạch màng giả ở miệng rồi bôi các chất sát trùng nhẹ hay kháng sinh. Nếu đau mắt có thể dùng thuốc nhỏ mắt hoặc sử dụng thuốc mỡ tetracyclin 1% để bôi. Điều trị nhiễm khuẩn kế phát: Sử dụng một trong hai kháng sinh sau đây tiêm hoặc pha nước cho uống: 60 Tiamulin: Liều 10mg/kg thể trọng, tiêm bắp thịt liên tục 3-4 ngày hoặc liều 1g/lít nước cho uống liên tục 3-4 ngày. Oxytetracyclin: Liều 20mg/kg thể trọng, tiêm bắp liên tục 3-4 ngày. Cần cho chim uống thêm vitamin B1, C, A, D. Nuôi dưỡng và chăm sóc tốt chim bệnh. 3. Phòng, trị bệnh bạch lỵ chim cút con 3.1. Xác định nguyên nhân gây bệnh Bệnh do vi khuẩn Salmonella gây ra. Bệnh xảy ra ở gà con, chim bồ câu, chim cút,.... được truyền dọc từ mẹ sang con qua trứng. Bệnh cũng được truyền ngang do tiếp xúc giữa các con ốm, con khỏi ốm mang mầm bệnh và gián tiếp qua chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi, ổ ấp Mầm bệnh có thể sống trong đất một năm. 3.2. Nhận biết biểu hiện của bệnh Cút con có thể bị nhiễm bệnh từ khi còn là trứng hoặc sau khi cút con đã nở ra, bị nhiễm bệnh trong quá trình nuôi dưỡng. Cút con đứng ủ rũ, mắt lim dim, kém ăn, nằm chất đống bên dưới bóng điện, phân tiêu chảy màu trắng, hậu môn dính đầy phân, khô chân, xù lông, xã cánh và chết. Chim khoẻ mạnh cũng rất dễ bị lây nhiễm từ những chim bị bệnh mang mầm bệnh trong đàn sang. 3.3. Phát hiện bệnh Quan sát thấy phân tiêu chảy màu trắng, hậu môn dính đầy phân, kém ăn, chim ủ rũ nằm chất đống bên dưới bóng điện, xù lông, xã cánh. 3.4. Phòng và trị bệnh bạch lỵ cho chim cút con - Phòng bệnh: Để phòng bệnh bạch lỵ phải làm tốt các bước sau: + Điều quan trọng nhất là nhiệt độ úm phải đảm bảo cho cút con luôn luôn đủ ấm trong suốt thời gian úm, đặc biệt lưu ý nhiệt độ về ban đêm, nền trấu phải dày 8-10 cm. + Cho uống UNILYTE VIT-C ngay khi vận chuyển cút con về liều 2-3 gam/1lít nước, trong 6 -8 giờ đầu trước khi cho ăn. + Khi bắt đầu cho ăn, nên cho ăn từ từ ít một, chim ăn hết cho nhịn 30 phút mới tiếp tục cho ăn, không cho chim ăn quá no. + Dùng ALL- ZYM pha nước uống liều 1gam/1lít nước, cho uống 3 - 4h/ ngày. + Vệ sinh tốt môi trường, đặc biệt là nguồn nước uống phải sạch. Chuồng trại phải sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh thú y; thường xuyên vệ sinh tiêu độc chuồng trại, các dụng cụ chăn nuôi. - Điều trị bệnh: thực hiện 3 bước sau: 61 Bước 1: Vệ sinh + Xử lý tốt môi trường bằng vệ sinh sạch sẽ và phun thuốc sát trùng ANTISEP liều 3ml/lít nước, phun vào khu vực trong và ngoài chuồng nuôi. + Kiểm tra thức ăn, nước uống. + Cho ăn hạn chế, ăn ít một, ăn nhiều bữa/ngày. + Rắc SAFE GUARD lên nền trấu 100gr/m2 chuồng nuôi. Bước 2: Dùng một trong các loại thuốc sau để điều trị: RTD – AMOXY-COMBY với liều 1g/ 1 lít nước. Dùng trong 5 ngày. RTD - ĐẶC TRỊ TIÊU CHẢY với liều 10g/ 15 – 20kgTT/ ngày. Dùng liên tục 3 – 5 ngày. RTD – NOR COLI: 2 – 4g/ lít nước/ ngày. Dùng liên tục 3 – 5 ngày. T.T.S: 2g/ lít nước hoặc 10g/ 25kgTT. Dùng liên tục 3 – 5 ngày. E – BISEPTOL, trộn thức ăn hoặc hoà nước uống, 1g/ lít nước uống. Dùng 5-10 ngày. Bước 3: Bổ trợ, tăng cường sức đề kháng: + UNILYTE VIT-C liều 2-3 gr/1lít nước uống, dùng 3h/ ngày + ALL – ZYM pha nước uống liều 1gr/1lít nước, cho uống 3h/ ngày + HEPATOL liều1ml/1lít nước, uống liên tục trong quá trình điều trị giúp giải độc gan, thận. 4. Phòng, trị bệnh thiếu khoáng và vitamin 4.1. Xác định nguyên nhân gây bệnh Do khẩu phần ăn thiếu khoáng và vitamin, đặc biệt là thiếu Ca, P, vitamin A, vitamin E. 4.2. Nhận biết biểu hiện của bệnh Cút chậm lớn, niêm mạc miệng, mắt, chân nhợt nhạt, chân yếu đi không vững, lông xù, tiêu chảy. Có triệu chứng thần kinh, ngoẹo đầu ra sau hoặc gập xuống bụng, co giật, co quắp ngón chân. Có con sưng phù đầu, cổ và ngực, mắt sưng có con mù hoặc chết sau 3-4 ngày. Hình 1.8.3. Chim cút bị thiếu vitamin 4.3. Phát hiện bệnh Quan sát thấy chim bị còi cọc, lông xù, chân yếu đi không vững, co giật,... 62 4.4. Phòng và trị bệnh thiếu khoáng, vitamin - Phòng bệnh: Bổ sung vào thức ăn hay nước uống ngay từ ngày đầu khoáng và các chất có Vitamin A và Vitamin E. + Bổ sung vitamin A: 10.000 IU/ con/ ngày; + Polyvit Philazon: Trộn vào thức ăn: 2g/10 kg thức ăn cho cút con; + Vitamix: Trộn vào thức ăn: 20-30g/10 kg thức ăn cho cút con; + Embavit: Trộn vào thức ăn: 20-40g/10 kg thức ăn. - Trị bệnh: tăng gấp đôi liều phòng. 5. Phòng, trị bệnh cầu trùng 5.1. Xác định nguyên nhân gây bệnh Bệnh gây ra do một loại ký sinh trùng, ký sinh ở ruột phá hoại các tế bào niêm mạc ruột gây xuất huyết và tiêu chảy ra máu. Bệnh nhiễm chủ yếu qua đường tiêu hóa do thức ăn, nước uống hoặc ruồi, chuột mang mầm bệnh từ nơi khác nhiễm vào thức ăn cho cút. Khi cầu trùng sống trong đường tiêu hóa, chủ yếu ở ruột non và manh tràng. Cầu trùng đẻ trứng, trứng theo phân ra ngoài, trong điều kiện ẩm thấp noãn nang phát triển rồi nhiễm vào thức ăn cho cút gây nên bệnh. Vì vậy lứa tuổi nhiễm bệnh thường từ 5 ngày trở đi. 5.2. Nhận biết biểu hiện của bệnh Cút ăn ít, lông xù, phân có lẫn máu tươi hoặc màu xám đôi khi có lẫn bọt. Cút con thường phát bệnh trong thời gian từ 5-15 ngày tuổi. Trên lứa tuổi trên vẫn bị nhưng nhẹ hơn. Hình 1.8.4. Chim cút bị cầu trùng, lông xù 63 5.3. Phát hiện bệnh Lứa tuổi nhiễm bệnh thường trong giai đoạn 5 – 15 ngày tuổi. Quan sát thấy phân có lẫn máu tươi hoặc màu xám đôi khi có lẫn bọt. 5.4. Phòng và trị bệnh - Phòng bệnh: Trộn 1 trong những thuốc sau vào thức ăn hay nước uống dể phòng bệnh trong thời gian từ 5-15 ngày tuổi. + Rigecoccin trộn 1g/10kg thức ăn. + Antuoc pha 1g/1 lít nước uống. + Amfuridon pha 6g/1lít nước uống + Furazolidon trộn 2g/10kg thức ăn. - Trị bệnh: Dùng 1 trong những loại thuốc trên tăng gấp đôi liều dùng liên tục 7- 10 ngày. B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi 1.1. Nguyên nhân, biểu hiện và nhận biết các bệnh Niu cát xơn, bệnh đậu, bệnh Bạch lỵ, bệnh cầu trùng và bệnh thiếu chất dinh dưỡng ở chim cút con. 1.2. Nêu biện pháp phòng và trị các bệnh trên. 2. Bài tập thực hành 2.1. Bài tập thực hành 1.8.1. Nhận biết một số bệnh thường xảy ra ở chim cút con. 2.2. Bài tập thực hành 1.8.2. Thực hiện phòng và điều trị một số bệnh thường gặp ở chim cút con. C. Ghi nhớ 1. Chim cút con dễ nhiễm bệnh; do vậy cần thường xuyên kiểm tra tình trạng sức khỏe, bệnh tật của đàn chim. 2. Xác định được nguyên nhân, nhận biết biểu hiện, phát hiện bệnh và xác đinh được tên các bệnh; từ đó có biện pháp phòng trị các bệnh thường xẩy ra ở chim cút con. 64 HƯỚNG DẪN GIÁNG DẠY MÔ DUN I. Vị trí, tính chất của mô đun - Vị trí: Là mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề Nuôi chim cút và chim bồ câu thương phẩm, được giảng dạy trước mô đun 02, 03, 06. Mô đun có thể giảng dạy độc lập hoặc kết hợp với một số mô đun khác trong chương trình theo yêu cầu của người học. - Tính chất: là mô đun tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành nghề nuôi chim cút con nên mô đun được tổ chức giảng dạy tại lớp học và cơ sở nuôi chim cút con. II. Mục tiêu - Kiến thức + Mô tả được một số đặc điểm sinh học của chim cút + Mô tả được các công việc về: Chuẩn bị chuồng trại, dụng cụ, trang thiết bị chăn nuôi, chuẩn bị thức ăn, nước uồng, bị con giống. + Trình bày được kỹ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng, trị bệnh cho chim cút con. - Kỹ năng + Xác định được các loại dụng cụ, thiết bị, chuồng trại, thức ăn cho chim cút con. + Phân biệt được các giống chim cút. + Thực hiện kỹ thuật nuôi chim cút con đúng quy trình. + Xác định được một số bệnh ở chim cút con + Thực hiện đúng quy trình vệ sinh, phòng và điều trị bệnh cho chim cút con. - Thái độ + Tuân thủ quy trình chăn nuôi, phòng trị bệnh cho chim cút con + Đảm bảo an toàn dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm và vệ sinh môi trường. + Có thái độ nghiêm túc, tích cực, nhiệt tình trong quá trình thực hiện các công việc tại trang trại. III. Nội dung chính của mô đun 65 Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành, Kiểm tra* MĐ1-01 Bài 1. Nhận biết đặc điểm sinh học chim cút Tích hợp Lớp học/Cơ sở sản xuất 11 2 8 1 MĐ1-02 Bài 2. Chuẩn bị chuồng trại, dụng cụ, trang thiết bị chăn nuôi chim cút con Tích hợp Lớp học/Cơ sở sản xuất 10 2 8 MĐ1-03 Bài 3. Chuẩn bị thức ăn cho chim cút con Tích hợp Lớp học/Cơ sở sản xuất 6 1 4 1 MĐ1-04 Bài 4. Chuẩn bị nước uống cho chim cút con Tích hợp Lớp học/Cơ sở sản xuất 5 1 4 MĐ1-05 Bài 5. Chuẩn bị con giống Tích hợp Lớp học/Cơ sở sản xuất 11 2 8 1 MĐ1-06 Bài 6. Nuôi dưỡng chim cút con Tích hợp Lớp học/Cơ sở sản xuất 9 1 8 MĐ1-07 Bài 7. Chăm sóc chim cút con Tích hợp Lớp học/Cơ sở sản xuất 9 1 8 MĐ1-08 Bài 8. Phòng và trị bệnh cho chim cút con Tích hợp Lớp học/Cơ sở sản xuất 11 2 8 1 Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 76 12 56 8 66 Ghi chú: * Tổng số thời gian kiểm tra (8 giờ) gồm: số giờ kiểm tra định kỳ trong mô đun: 4 giờ (được tính vào giờ thực hành) và số giờ kiểm tra hết mô đun: 4 giờ. IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập thực hành 4.1. Bài tập thực hành 1.1.1. Nhận biết cấu tạo giải phẫu các cơ quan trong cơ thể chim cút trên mô hình - Nguồn lực: 05 mô hình cấu tạo cơ thể chim cút, 05 mô hình cơ quan tiêu hóa chim cút, 05 mô hình cơ quan sinh sản chim cút, 32 bộ bảo hộ lao động đủ các loại (quần áo bảo hộ, khẩu trang, ủng, găng tay su). - Cách thức tổ chức: chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ thực hành nhận biết cấu tạo giải phẫu các cơ quan trong cơ thể chim cút trên các mô hình. Giảng viên hướng dẫn mở đầu, hướng dẫn thường xuyên và hướng dẫn kết thúc. Đại diện các nhóm học viên trình bày kết quả. - Thời gian hoàn thành: 40 phút/1 nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát việc thực hiện của học viên, đối chiếu với tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng nhận biết cấu tạo giải phẫu các cơ quan trong cơ thể chim cút trên mô hình. - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể chim cút. 4.2. Bài tập thực hành 1.1.2. Nhận biết cấu tạo giải phẫu các cơ quan trong cơ thể chim cút trên tiêu bản sống - Nguồn lực: 30 con chim cút sống, 06 bộ đồ giải phẫu gia cầm, 32 bộ bảo hộ lao động đủ các loại (quần áo bảo hộ, khẩu trang, ủng, găng tay su). - Cách thức tổ chức: chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ thực hành nhận biết cấu tạo giải phẫu các cơ quan trong cơ thể chim cút trên tiêu bản sống. Giảng viên hướng dẫn mở đầu, hướng dẫn thường xuyên và hướng dẫn kết thúc. Đại diện các nhóm học viên trình bày kết quả. - Thời gian hoàn thành: 40 phút/1 nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát việc thực hiện của học viên, đối chiếu với tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng nhận biết cấu tạo giải phẫu các cơ quan trong cơ thể chim cút trên con vật thí nghiệm. - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể chim cút. 4.3. Bài tập thực hành 1.2.1. Thực hiện công việc vệ sinh tiêu độc chuồng nuôi - Nguồn lực: Cơ sở nuôi chim cút hoặc mô hình chuồng nuôi chim cút, 30 67 bộ bảo hộ lao động đủ các loại (quần áo bảo hộ, khẩu trang, ủng, găng tay su), bình phun thuốc, thuốc sát trùng,..... - Cách thức tổ chức: chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ thực hiện công việc vệ sinh tiêu độc chuồng nuôi. Giảng viên hướng dẫn mở đầu, hướng dẫn thường xuyên và hướng dẫn kết thúc. - Thời gian hoàn thành: 40 phút/1 nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát việc thực hiện của học viên, đối chiếu với tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng vệ sinh tiêu độc chuồng nuôi. - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: vệ sinh tiêu độc chuồng nuôi đúng qui trình kỹ thuật, đảm bảo an toàn vệ sinh cho chuồng nuôi. 4.4. Bài tập thực hành 1.2.2. Chuẩn bị các dụng cụ chăn nuôi và thực hiện công việc quây chuồng úm bằng cót trên nền trấu cho cút con - Nguồn lực: 10 máng ăn cho chim cút con, 10 máng uống, 10 quây cót loại cao 60cm, 15 bóng điện 75w, dây điện 50m, 10 phích cắm điện và 10 đui cài bóng điện, trấu sạch chưa dùng 100kg, 32 bộ bảo hộ lao động đủ các loại (quần áo bảo hộ, khẩu trang, ủng, găng tay su). - Cách thức tổ chức: chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ thực hành chuẩn bị các dụng cụ chăn nuôi và thực hiện công việc quây chuồng úm bằng cót trên nền trấu cho cút con. Giảng viên hướng dẫn mở đầu, hướng dẫn thường xuyên và hướng dẫn kết thúc. - Thời gian hoàn thành: 40 phút/1 nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát việc thực hiện của học viên, đối chiếu với tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng chuẩn bị các dụng cụ chăn nuôi và thực hiện công việc quây chuồng úm bằng cót trên nền trấu cho cút con. - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: chuẩn bị được đầy đủ các dụng cụ cho chim cút con. Quây được chuồng úm cho cút con đúng kỹ thuật và yêu cầu. 4.5. Bài tập thực hành 1.3.1. Nhận biết các loại thức ăn cho chim cút con - Nguồn lực: 20kg ngô, 20 kg lúa gạo, 20kg đỗ tương, 20kg cám gạo, 5 kg khô dầu đỗ tương 10kg bột cá, 10kg bột thịt – xương, 02 bao cám con cò C32 hoặc cám hỗn hợp cho cút con khác bán ở đại lý thức ăn chăn nuôi, 32 bộ bảo hộ lao động đủ các loại (quần áo bảo hộ, khẩu trang, ủng, găng tay su). - Cách thức tổ chức: chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ thực hành nhận biết các loại thức ăn cho chim cút con. Giảng viên hướng dẫn mở đầu, hướng dẫn thường xuyên và hướng dẫn kết thúc. - Thời gian hoàn thành: 20 phút/1 nhóm. 68 - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát việc thực hiện của học viên, đánh giá kỹ năng nhận biết và hiểu biết của học viên về các loại thức ăn cho chim cút con. - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Đánh giá được chất lượng của các loại thức ăn trên. 4.6. Bài tập thực hành 1.3.2. Lựa chọn và phối trộn thức ăn nuôi chim cút con - Nguồn lực: 20kg ngô, 20 kg lúa gạo, 20kg đỗ tương, 20kg cám gạo, 5 lít khô dầu đỗ tương 10kg bột cá, 10kg bột thịt – xương, 02 bao cám con cò C32 hoặc cám hỗn hợp cho cút con khác bán ở đại lý thức ăn chăn nuôi, 32 bộ bảo hộ lao động đủ các loại (quần áo bảo hộ, khẩu trang, ủng, găng tay su). - Cách thức tổ chức: chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ thực hành lựa chọn thức ăn nuôi chim cút con. Giảng viên hướng dẫn mở đầu, hướng dẫn thường xuyên và hướng dẫn kết thúc. - Thời gian hoàn thành: 20 phút/1 nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát việc thực hiện của học viên, đối chiếu với tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng lựa chọn thức ăn nuôi chim cút con. - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Lựa chọn được thức ăn phù hợp cho chim cút con. 4.7. Bài tập thực hành 1.4.1. Kiểm tra chất lượng nước uống cho chim cút con - Nguồn lực: 30 lít nước giếng khoan, 30 lít nước máy, 30 lít nước ao hồ, 30 lít nước sông ngòi, một số ao hồ ở cơ sở sản xuất, 32 bộ bảo hộ lao động đủ các loại (quần áo bảo hộ, khẩu trang, ủng, găng tay su). - Cách thức tổ chức: chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ thực hành kiểm tra chất lượng nước uống cho chim cút con. Giảng viên hướng dẫn mở đầu, hướng dẫn thường xuyên và hướng dẫn kết thúc. - Thời gian hoàn thành: 20 phút/1 nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát việc thực hiện của học viên, đối chiếu với tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng kiểm tra chất lượng nước uống cho chim cút con. - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Đánh giá được chất lượng các loại nước trên. 4.8. Bài tập thực hành 1.4.2. Lựa chọn nguồn nước uống chim cút con - Nguồn lực: 30 lít nước giếng khoan, 30 lít nước máy, 30 lít nước ao hồ, 30 lít nước sông ngòi, một số ao hồ ở cơ sở sản xuất, 32 bộ bảo hộ lao động đủ 69 các loại (quần áo bảo hộ, khẩu trang, ủng, găng tay su). - Cách thức tổ chức: chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ thực hành kiểm tra chất lượng nước uống cho chim cút con. Giảng viên hướng dẫn mở đầu, hướng dẫn thường xuyên và hướng dẫn kết thúc. - Thời gian hoàn thành: 20 phút/1 nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát việc thực hiện của học viên, đối chiếu với tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng lựa chọn nguồn nước uống cho chim cút con. - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: lựa chọn được nguồn nước đảm bảo vệ sinh cho cút con. 4.9. Bài tập thực hành 1.5.1. Nhận biết đặc điểm các giống chim cút - Nguồn lực: chim cút các giống, mỗi giống 5 – 10 con và các nông hộ nuôi chim cút, 32 bộ bảo hộ lao động đủ các loại (quần áo bảo hộ, khẩu trang, ủng, găng tay su). - Cách thức tổ chức: chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ thực hành nhận biết đặc điểm các giống chim cút. Giảng viên hướng dẫn mở đầu, hướng dẫn thường xuyên và hướng dẫn kết thúc. - Thời gian hoàn thành: 40 phút/1 nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giảng viên quan sát việc thực hiện của học viên, đối chiếu với tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng nhận biết đặc điểm các giống chim cút. - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: Phân biệt được các giống chim cút về ngoại hình và khả năng sản xuất. 4.10. Bài tập thực hành 1.5.2. Thực hiện chọn chim cút con (một ngày tuổi) - Nguồn lực: 100 con chim cút con, các cơ sở nuôi chim cút, 32 bộ bảo hộ lao động đủ các loại (quần áo bảo hộ, khẩu trang, ủng, găng tay su). - Cách thức tổ chức: chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ thực hành chọn chim cút con. Giảng viên hướng dẫn mở đầu, hướng dẫn thường xuyên và hướng dẫn kết thúc. - Thời gian hoàn thành: 40 phút/1 nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giảng viên quan sát việc thực hiện của học viên, đối chiếu với tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng chọn chim cút con. - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: lựa chọn được những chim cút con đạt yêu cầu. 70 4.11. Bài tập thực hành 1.6.1. Xác định các loại thức ăn và trộn khẩu phần ăn cho cút con - Nguồn lực: 30kg bột ngô nghiền, 50kg cám gạo, 30 kg bột đỗ tương nghiền, 5 bao cám con cò C32 hoặc cám cho cút con, 5kg premix khoáng, 5kg premix vitamin, 15 gói vitamin ADE gói 10g, 10 kg bột thịt xương, 32 bộ bảo hộ lao động đủ các loại (quần áo bảo hộ, khẩu trang, ủng, găng tay su). - Cách thức tổ chức: chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ thực hành xác định các loại thức ăn và trộn khẩu phần ăn cho cút con. Giảng viên hướng dẫn mở đầu, hướng dẫn thường xuyên và hướng dẫn kết thúc. - Thời gian hoàn thành: 40 phút/1 nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát việc thực hiện của học viên, đối chiếu với tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng xác định các loại thức ăn và trộn khẩu phần ăn cho cút con. - Kết quả và sản phẩm cần đạt được: trộn được khẩu phần ăn đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho chim cút con. 4.12. Bài tập thực hành 1.6.2. Cho chim cút con ăn và uống nước - Nguồn lực: 100 con chim cút các giống và các nông hộ nuôi chim cút, 5 bao cám hỗn hợp Conco C32, 32 bộ bảo hộ lao động đủ các loại (quần áo bảo hộ, khẩu trang, ủng, găng tay su). - Cách thức tổ chức: chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận nhiệm vụ thực hành Cho cút con ăn và cho cút con uống nước. Giảng viên hướng dẫn mở đầu, hướng dẫn thường xuyên và hướng dẫn kết thúc. - Thời gian hoàn thành: 40 phút/1 nhóm. - Phương pháp đánh giá: Giáo viên quan sát việc thực hiện của học viên, đối chiếu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_nuoi_chim_cut_con.pdf