Outlook Express là phần mềm quản lý Email được cài đặt sẵn trong các
máy tính sử dụng hệ điều hành Windows. Phần mềm nàycung cấp hầu hết
các tính năng cần thiết để người dùng có thể quản lý Email một cách hiệu
quả. Outlook Express sẽ giúp giao tiếp với email server để chuyển-nhận
email với một nhiều số tính năng quản lý rất tiện dụng.
128 trang |
Chia sẻ: thienmai908 | Lượt xem: 1306 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình nhập môn tin học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N VỊ thì nằm liền kề nhau.
+ Chọn bảng CSDL cần tổng hợp với tiêu ñề là một hàng.
+ Vào menu DataSubtotals, xuất hiện hộp thoại subtotal với các
tùy chọn sau:
At each change in: chọn tên trường cần tổng hợp nhóm.
Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin
Trang 85/124
Use function: chọn hàm sử dụng
tính toán hay thống kê.
Add subtotal to: Chọn tên trường
chứa dữ liệu cần thực hiện tính
toán hay thống kê.
Replace current subtotals: Thay
thế các dòng tổng hợp cũ ñể ghi
dòng tổng hợp mới.
Page break between groups: Tạo
ngắt trang giữa các nhóm.
Summary below data: Thêm
dòng tổng hợp sau mỗi nhóm
Kết quả:
− Làm việc với màn hình kết quả sau khi tổng hợp nhóm
+ Click vào các nút ñể chọn các mức dữ liệu bạn muốn xem.
1 : Chỉ hiển thị tổng chính (Grand Total Only).
2 : Hiển thị tổng chính và tổng phụ (Grand Total And
Subtotal).
3 : Hiển thị chi tiết tất cả các mẫu tin cùng các tổng hợp (All
Record).
4.4.3.4. Chức năng Pivotable
− Chức năng: Thống kê dữ liệu theo nhiều cấp ñộ khác nhau với nhiều
hình thức ña dạng từ một bảng dữ liệu chính.
− Cách thực hiện:
Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin
Trang 86/124
+ ðặt trỏ trong bảng dữ liệu
+ Chọn lệnh
DataPivotTable and
PivotChart Report xuất
hiện hộp thoại gồm 3
bước:
Bước 1:
Chọn bảng dữ liệu
muốn thống kê (Where
is the data that you want to analyze).
Chọn loại thống kê (PivotTable hoặc PivotChart)Next
Bước 2: Xác ñịnh ñịa chỉ của bảng dữ liệu
Next, xuất hiện hộp thoại
bước 3
Bước 3: Click nút Layout,
xuất hiện hộp thoại Layout
Vùng row và column
sẽ chứa field làm ñiều
kiện thống kê
Vùng Data chứa những field
số liệu muốn thống kê
Drag chuột kéo field vào
vùng tương ứng, click OK
quay lại cửa sổ bước 3, tại
ñây ta xác ñịnh vị trí chứa
bảng thống kê, sau ñó click
nút finish ñể kết thúc.
4.4.3.5. Chức năng Consolidate
− Chức năng: thống kê dữ liệu từ
nhiều bảng cơ sở dữ liệu nguồn ở
nhiều tập tin khác nhau.
− Cách thực hiện:
Bước 1: tạo bảng thống kê, bảng
thống kê là một khung gồm row
header hoặc column header, hoặc cả
hai.
Column header: chứa tên
các field muốn thống kê,
trong ñó cột ñầu tiên là cột làm ñiều kiện thống kê.
Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin
Trang 87/124
Row header: chứa giá trị muốn thống kê
Bước 2: ðánh dấu chọn bảng thống kê
Bước 3: chọn lệnh Data ConsolidateXuất hiện hộp thoại consolidate
Function: chọn phép thống kê.
Reference: ñịa chỉ của bảng cơ sở dữ liệu muốn thống kê,
click nút Add. Nếu có nhiều bảng dữ liệu thì click nút Add ñể
thêm vào khung all references.
Click nút Browse ñể chọn dữ liệu ở tập tin khác.
Use labels in: chọn column header và row header theo mẫu
của bảng thống kê.
Create links to source data: bảng dữ liệu thống kê liên kết với
dữ liệu nguồn nếu mục này ñược check, khi dữ liệu nguồn
thay ñổi thì dữ liệu trong bảng thống kê cũng thay ñổi theo.
Ví dụ: Có bảng dữ liệu như hình,ta cần thống kê tổng lương và tổng phụ
cấp chức vụ của cán bộ công nhân viên.
Lưu ý: Khi chọn ñịa chỉ của bảng dữ liệu ta ñánh dấu từ cột chứa giá trị
làm row header
4.5. TẠO BIỂU ðỒ TRONG EXCEL
Khi cần trình bày dữ liệu của bảng tính ñến người khác thì việc hiển thị
các sự kiện và con số dưới dạng biểu ñồ rất có ý nghĩa. Biểu ñồ cho
phép biểu diễn sự tương quan của dữ liệu trong bảng tính trên phương
diện ñồ họa, biến ñổi các hàng, cột thông tin thành những hình ảnh có ý
nghĩa. Biểu ñồ giúp bạn so sánh số liệu trong bảng tính một cách trực
quan, tránh việc phải ñọc các số liệu chi chít trên bảng, tiên ñoán ñược
sự phát triển của dữ liệu mô tả trong bảng, làm cho bảng trở nên sinh
ñộng và thuyết phục hơn.
4.5.1. Các loại biểu ñồ
Có 3 loại biểu ñồ thường gặp là biểu ñồ dạng cột (Column), dạng ñường
thẳng (Line) và dạng bánh (Pie). Từ 3 dạng này Excel triển khai thành
14 loại biểu ñồ chuẩn (Standard types) và 20 kiểu biểu ñồ tuỳ chọn
Bảng thống kê
Row header
Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin
Trang 88/124
(Customize types) có thể dùng ñể biểu diễn số liệu trong bảng tính thành
nhiều cách nhìn khác nhau tùy theo yêu cầu của người dùng.
− Các loại biểu ñồ chuẩn trong Excel và công dụng cơ bản của mỗi
loại
Biểu
tượng
Loại
biểu ñồ
Chức năng
Column So sánh các loại dữ liệu với nhau theo chiều dọc.
Bar So sánh các loại dữ liệu với nhau theo chiều ngang.
Line Cho xem sự thay ñổi dữ liệu trong một giai ñoạn.
Pie So sánh tỷ lệ của các thành phần trong một tổng thể.
XY
(Scatter)
Mô tả quan hệ giữa hai loại dữ liệu liên quan.
Area
Nhấn mạnh tầm quan trọng tương ñối của các giá trị qua
một giai ñoạn.
Doughnut
So sánh các phần với tổng thể trong một hoặc nhiều phảm
trù dữ liệu (Biểu ñồ Pie có một lỗ ở giữa).
Rada
Chỉ ra các thay ñổi trong dữ liệu hoặc tần số dữ liệu tương
ñối với tâm ñiểm.
Surface
Tạo vết các thay ñổi trong hai biến số khi biến số thứ ba
(như thời gian) thay ñổi, là một ñồ họa 3 chiều.
Buble Hiện sáng các chùm giá trị, tương tự như ñồ họa Scatter.
Stock
Kết hợp ñồ họa Line và ñồ họa Column. ðược thiết kế ñặc
biệt ñể tạo vết giá cổ phiếu.
Cylinder
Sử dụng một hình trụ ñể trình bày các dữ liệu ñồ họa Bar
hay ñồ họa Column.
4.5.2. Các thành phần của biểu ñồ
Legend
Char title
Value (Y)
Category (X) axis
Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin
Trang 89/124
− Chart Title: Tiêu ñề của biểu ñồ.
− Legend: Chú giải, dùng ñể mô tả dãy số liệu trong biểu ñồ.
− Category (X) axis labels: Vùng giá trị trên trục X.
− Category (X) axis : Tiêu ñề trục X.
− Value (Y) axis: Tiêu ñề trục Y
4.5.3. Các bước dựng biểu ñồ
Một biểu ñồ trong Excel ñược tạo ra từ dữ liệu trong bảng tính hiện
hành. Vì vậy trước khi xây dựng biểu ñồ cần tạo dữ liệu
Ví dụ:
4.5.3.1. Cách tạo
− Chọn menu InsertChart hoặc click vào nút Chart Wizard trên
thanh công cụ chuẩn.
Bước 1: (Step 1 of 4 - Chart Type): chọn loại biểu ñồ.
Bước 2: (Step 2 of 4-Chart Source Data): Chọn vùng dữ liệu.
+ Thẻ Data Range:
Data Range: vùng dữ liệu dựng biểu ñồ.
Series in: dữ liệu của từng
ñối tượng nằm theo hàng
(Row) hay cột (Column)
+ Thẻ Series: vùng dữ liệu từng
thành phần trong biểu ñồ
Series: mỗi tên trong danh
sách xác ñịnh một dãy số
liệu trong biểu ñồ. Dữ liệu
tương ứng ñược ñịnh nghĩa
trong hộp Name và Values
Name: tên cho dãy số liệu
của ñối tượng ñược chọn
trong danh sách Series, là
ñịa chỉ ô tiêu ñề của dãy số
liệu, nếu không có thì hộp
Name sẽ trống, khi ñó bạn phải tự nhập tên vào.
+ Chú ý: những tên (name) này sẽ là nhãn cho chú giải (Legend) ñể
xác ñịnh mỗi dãy số liệu trong biểu ñồ.
Values: ñịa chỉ của dãy số liệu của ñối tượng ñược chọn trong
danh sách Series.
Nút Add: Thêm dãy số liệu mới.
Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin
Trang 90/124
Nút Remove: Xóa dãy số liệu không dùng trong biểu ñồ.
Bước 3 (Step 3 of 4-Chart Options): xác ñịnh các tùy chọn cho biểu
ñồ.
+ Titles: ðặt các tiêu ñề cho biểu ñồ.
Chart title: tiêu ñề biểu ñồ.
Category(X) axis: tiêu ñề trục X.
Value (Y) axis: tiêu ñề trục Y.
+ Axes: Tùy chọn cho các trục toạ ñộ (X, Y,...).
+ Gridlines: Tùy chọn cho ñường lưới
+ Legend: Tùy chọn cho chú giải
+ Data Lable thêm hoặc bỏ các nhãn dữ liệu cho các thành phần
của biểu ñồ.
Bước 4 (Step 4 of 4-Chart Location): Xác ñịnh vị trí ñặt biểu ñồ
+ As new sheet:Tạo sheet mới chỉ chứa biểu ñồ
+ As object in: Chọn sheet ñặt biểu ñồ, Click Finish ñể kết thúc.
4.5.3.2. Hiệu chỉnh biểu ñồ
Sau khi tạo xong biểu ñồ, ta có thể hiệu chỉnh biểu ñồ như thay ñổi loại
biểu ñồ, vùng dữ liệu, hiệu chỉnh các tiêu ñề, …bằng cách: Chọn biểu
ñồ cần hiệu chỉnh, trong menu Char, chọn các loại hiệu chỉnh
+ Chart Type: Chọn lại kiểu biểu ñồ
+ Chart Options: Chọn lại các tùy chọn
+ Location: Chọn lại vị trí cho biểu ñồ
+ Add Data: thêm dãy số liệu mới.
4.5.3.3. ðịnh dạng biểu ñồ
Menu Format cho phép ñịnh dạng các thành phần trong biểu ñồ. Tùy
theo loại biểu ñồ, thành phần trên biểu ñồ cần ñịnh dạng, Excel sẽ cung
cấp nội dung ñịnh dạng phù hợp
Bằng cách double click lên ñối tượng muốn ñịnh dạng trong biểu ñồ, sẽ
xuất hiện cửa sổ format của thành phần tương ứng
Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin
Trang 91/124
4.6. ðỊNH DẠNG VÀ IN ẤN TRONG EXCEL
4.6.1. ðịnh dạng trang in (page setup)
− Chọn Lệnh FilePage Setup
+ Orientation: chọn hướng trang in
+ Paper size: khổ giấy in
+ Margins: ñộ rộng của các lề.
+ Header and Footer: tạo tiêu ñề.
+ Page number: ñánh số trang.
+ Print Area: chọn vùng dữ liệu in,...
− Thẻ Page: ñặt hướng trang, chọn khổ giấy in.
+ Orientation: Chọn hướng
+ Scaling : chọn tỷ lệ in.
+ Paper size: chọn khổ giấy
+ First page number:số bắt
ñầu của trang ñầu
− Thẻ Margins: ñặt ñộ rộng của
các lề
+ Chọn ñộ rộng các lề
Bottom,Top, Left, Right,
Header và Footer
− Thẻ Header/ Footer : tạo tiêu
ñầu và cuối trang, ñánh số trang,
− Thẻ Sheet: Chọn vùng dữ liệu in, thiết lập các tùy chọn cho trang in, thứ
tự in, …
+ Print area: chọn vùng dữ liệu in
+ Print titles: Lặp lại tiêu ñề dòng và tiêu ñề cột trên mỗi trang in
nếu có nhiều trang
+ Rows to repeat at top: lặp lại tiêu ñề hàng trên ñầu mỗi trang in.
+ Columns to repeat at left: lặp lại tiêu ñề cột bên trái mỗi trang in.
+ Print: ñặt một số tùy chọn khi in.
Gridlines: chọn in các ñường lưới
Black and white: chọn chế ñộ in trắng ñen
Draft quality: chọn chế ñộ in nháp
Row and column headings: chọn in chỉ số hàng và tên cột
+ Page order: chọn thứ tự in khi bảng tính có nhiều trang
Down then over: in theo chiều từ trên xuống dưới, hết các
trang sau ñó mới in phần dư bên phải
Over then Down: in theo chiều tứ trái sang phải hết các trang
sau ñó mới in trang sau
4.6.2. Print preview- Print
4.6.2.1. Print Preview:
Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin
Trang 92/124
Dùng ñể xem trước kết quả in trên màn hình, nhằm kiểm tra và hiệu
chỉnh trước khi in ñể tránh các sai sót.
Ý nghĩa các nút lệnh:
+ Previous: trở lại trang trước trang hiện hành
+ Next: ñến trang kế tiếp trang hiện hành
+ Zoom: Phóng to/ thu nhỏ màn hình.
+ Print: Mở hộp thoại Print ñể thực hiện in
+ Setup: Mở hộp thoại Page Setup ñể thiết lập các thông số trang in
+ Margins: ðiều chỉnh các lề.
+ Page Break Preview: Khi ñược chọn sẽ quay về bảng tính và
chuyển sang chế ñộ Page break Preview. Ở chế ñộ này sẽ có
những ñường kẻ tượng trưng cho vị trí ngắt trang kèm theo
những dạng chữ mờ Page1, Page2, Page3,... ñể cho biết vùng
ñang xem là ở trang nào.
+ View/ Normal: ðể quay về chế ñộ bình thường
4.6.2.2. Print
Thực hiện in bằng cách chọn FilePrint hoặc tổ hợp phím
Ctrl + P hoặc click nút Print trên thanh công cụ
+ Printer: chọn máy in
+ Print range: Chọn vùng in.
All: in tất cả các trang
Pages: chọn trang in
from …to
+ Print what:
Selection: in khối ñược
chọn
Entire workbook: in tất
cả các sheet trong
workbook
+ Copies: số bản in
Collate: kiểm tra thứ tự in
Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin
Trang 93/124
CHƯƠNG 5. MICROSOFT POWERPOINT
5.1. GIỚI THIỆU MICROSOFT POWERPOINT
PowerPoint là phần mềm trình diễn (presentation) chuyên nghiệp có nhiều
tiện ích giúp người sử dụng trình bày, thuyết trình vấn ñề trở nên sinh ñộng
hơn, dễ sử dụng, hiệu quả. Có thể sử dụng PowerPoint ñể tạo các trình diễn
phục vụ nhiều mục ñích khác nhau.
PowerPoint cung cấp các công cụ ñể tạo các minh họa cho phần thuyết trình
trong các hội thảo, hội nghị, seminar, báo cáo luận văn,… Ngoài ra nó cũng
ñược sử dụng phổ biến trong công tác giảng dạy. Mỗi trang thể hiện nội
dung, hình ảnh, âm thanh, … ñược gọi là một Slide.
5.1.1. Cửa sổ chương trình Powerpoint
5.1.1.1. Khởi ñộng
− StartProgramsMicrosoft officeMicrosoft Powerpoint.
5.1.1.2. Các thành phần trong cửa sổ:
− Title bar: thanh tiêu ñề, chứa tên của trình diễn (presentation)
− Menu bar: chứa các lệnh của chương trình
− Toolbar: Chứa các lệnh thường sử dụng dưới dạng công cụ, ngoài
các công cụ tương tự như của Word, PowerPoint có thêm thanh tạo
hiệu ứng Custom Animation dùng ñể tạo các hiệu ứng cho các ñối
Thanh Task Pane
Khung Slide
K
hu
ng
o
ut
lin
e
Khung note
Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin
Trang 94/124
tượng trong Slide (văn bản, hình ảnh, bảng biểu, ñồ thị, …) giúp cho
Slide thêm sinh ñộng
− Khung slide: Chứa nội dung chính của trình diễn
− Khung notes: Chú thích của các ñối tượng trong trình diễn
− Khung tác vụ (task pane):bên phải màn hình chứa danh sách các tùy
chọn liên quan ñến presentation hiện hành.
Cách bật/tắt thanh taskpane:View Task Pane
5.1.2. Các thao tác trên tập tin
− Tập tin của PowerPoint có phần phân loại mặc ñịnh là PPT. Các thao
tác mở file, ñóng file, lưu file tương tự như Word.
− Ngoài ra, bạn có thể chọn lưu tập tin PowerPoint dưới dạng phần
phân loại là PPS (PowerPoint Show).
5.1.2.1. Các chế ñộ hiển thị của PowerPoint
PowerPoint có thể hiển thị trình chiếu với nhiều cách khác nhau:
Normal view, Slide Sorter view, Slide Show, Notes Page. Mỗi cách
thiết kế ñể thực hiện các nhiệm vụ khác nhau tùy theo yêu cầu.
ðể chọn chế ñộ hiển thị, ta chọn menu view chọn chế ñộ thiển thị.
+ Normal View: chế ñộ
thiết kế Slide, Khi hiển thị
ở chế ñộ này, màn hình
ñược chia thành 3 phần:
cửa sổ bên trái hiển thị
tổng quan nội dung của
bản trình bày, cửa sổ bên
phải hiển thị nội dung của
Slide hiện hành, và cửa sổ
ghi chú ở phía bên dưới.
+ Slide Sorter: Hiển
thị nhiều Slide cùng
lúc trên màn hình.
Chế ñộ này thường
ñược dùng ñể thay
ñổi và sắp xếp thứ tự
các Slide. kiểu xem
này, ta có thể dời,
chép, xóa các slide,
nhưng không thể hiệu
chỉnh văn bản trong
khung slide hoặc làm việc với các ñối tượng slide. Kiểu này cho
một cái nhìn tổng thể về toàn bộ file và thường ñược dùng khi
cần sắp xếp thứ tự các trang.
Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin
Trang 95/124
+ Notes Page: Dùng ñể ghi chú cho từng Slide. Loại này chuyên
dùng khi chỉ làm việc với các ghi chú
+ Slide Show: Hiển thị từng Slide ở chế ñộ toàn màn hình. Chế ñộ
này ñược dùng khi thực hiện buổi thuyết trình. ðể thoát khỏi chế
ñộ này và trở về chế ñộ trước ñó, nhấn phím ESC.
5.1.2.2. Tạo một bản trình diễn
Trong PowerPoint, ta có thể tạo một trình diễn bằng nhiều cách khác
nhau, tuỳ theo nội dung và sự hỗ trợ thiết kế bạn yêu cầu.
Trong cửa sổ khởi ñộng, chọn FileNew, bên
phải màn hình xuất hiện khung tác vụ (thanh
Taskpane).
− Tạo trình diễn sử dụng AutoContent Wizard:
tùy chọn này cung cấp nhiều mẫu và ý tưởng
cho các kiểu trình bày khác nhau. Sử dụng
AutoContent Wizard giúp bạn tiết kiệm thời
gian và cung cấp sự hỗ trợ thiết kế nếu như bạn
không thể tự thiết kế. Tuy nhiên, nội dung trình
diễn thường không phù hợp với mong muốn
của bạn.
+ Chọn menu filenew
+ Trong khung new Presentation From AutoContent wizard. Xuất
hiện cửa sổ AutoContent wizard.
+ Sau ñó làm theo các
bước hướng dẫn của
chương trình.
− Tạo trình diễn sử dụng
Design Template
+ PowerPoint cung cấp
nhiều mẫu chuẩn,
những mẫu này ñã ñược
ñịnh dạng sẵn một số
thuộc tính như màu nền,
font chữ,…Phương pháp này cho phép bạn bổ sung các Slide và
nội dung của riêng mình, nhưng vẫn giữ ñược khuôn mẫu nhất
quán
+ Chọn menu filenew
+ Trong khung new Presentation, chọn From design template.
+ Xuất hiện khung slide Design, chọn một mẫu template, nhập nội
dung cho slide.
− Tạo trình diễn trống (Blank Presentation):
+ Tùy chọn Blank Presentation dùng ñể tạo ra một trình bày không
có ñịnh dạng trước. Phương pháp này không cung cấp cho bạn
những ñề nghị thiết kế, màu sắc hoặc nội dung ñịnh sẵn. Bạn chỉ
Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin
Trang 96/124
nên tạo một trình diễn trống khi ñã sử dụng PowerPoint tương ñối
thành thạo và muốn tạo một thiết kế tuỳ ý, thay vì sử dụng một
trong những mẫu thiết kế có sẵn.
+ Chọn menu filenew.
+ Trong khung new Presentation.
+ Chọn Blank presentation.
ðể thay ñổi layout của Slide, ta chọn kiểu layout trong Panel content
layouts, gồm một số loại layout như:
+ Text Layouts : Bố cục ñể trình bày loại văn bản
+ Content Layouts: dùng ñể trình bày các loại nội dung như table,
hình ảnh, ñồ thị, sơ ñồ tổ chức, …
+ Text and Content Layouts: bao gồm hai loại trên.
+ Other layout: các loại nội dung khác.
5.2. ðỊNH DẠNG SLIDE
5.2.1. ðịnh dạng văn bản
Trong PowerPoint, văn bản ñược ñặt trong các Placeholder hoặc các
Textbox, ta cũng có thể áp dụng các ñịnh dạng cho văn bản ñó như:
ñậm, nghiêng, gạch dưới, tạo các mục số hoặc dấu hoa thị (Bullets and
Numbering),... bằng cách dùng hộp thoại Font và thanh công cụ
Formatting.
5.2.1.1. Thiết lập Font mặc ñịnh cho Slide
Chức năng này ñược dùng ñể thiết lập font chữ mặc ñịnh hoặc hiện hành
của các Slide. Khi tạo ra một bản trình bày mới bằng việc sử dụng mẫu
thiết kế chuẩn, các Slide ñã ñược gán trước cho một Font chữ nhất ñịnh.
PowerPoint cho phép ñổi Font chữ ñó theo ý muốn của người dùng.
− Cách thực hiện:
+ Chọn Format/ Replace Font, xuất hiện hộp hội thoại:
Replace: Font ñạng sử
dụng
With: Chọn Font mới.
Click Replace ñể thay thế.
5.2.2. Chèn các ñối tượng khác vào Slide
5.2.2.1. Chèn table
+ Chọn InsertTable.
+ Number of rows: Nhập số hàng
+ Number of columns: Nhập số cột
OK
5.2.2.2. Chèn biểu ñồ :
Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin
Trang 97/124
+ Chọn InsertChart.
+ Nếu ñã có dữ liệu trong excel thì ta có thể
thực hiện import bằng cách:
Chọn Edit Import File
Chọn tập tin dữ liệu Open
Chọn dữ liệu muốn importOK
5.2.2.3. Chèn WordArt
WordArt dùng ñể tạo các hiệu ứng hình ảnh trên các nội dung text nhập
vào.
+ Chọn Insert Text groupWordArt
+ Chọn lọai Wordart và nhập nội dung vào textbox mới hiển thị
5.2.2.4. Hình ảnh
Việc sử dụng hình ảnh vào file trình diễn giúp cho bài trình diễn trở nên
sống ñộng, ñẹp và có sức thuyết phục hơn.
− Thêm hình ảnh từ Clip Art
Khung Clip Art cho phép truy xuất dễ dàng vào thư viện hình ảnh ñi
kèm với Microsoft Office.ðể chèn hình từ Clip Art.
+ Chọn Insert Picture Clip Art.
+ Chọn Organize clipxuất hiện cửa sổ Favorites-Microsoft Clip
Organizer
+ Chọn hình trong khung Collection list.
+ Chọn copy chuyển sang slide click paste.
− Thêm hình ảnh từ một file có sẵn
Ta có thể thêm vào slide một hình ảnh từ file có sẵn như sau:
+ Chọn Insert Picture From file.
5.2.2.5. Trình diễn với âm thanh
Thêm âm thanh vào các trình chiếu giúp người nghe hiểu rõ thêm thông
tin cần trình bày. Chúng ta có thể ñưa âm thanh vào slide dưới dạng biểu
tượng (icon) trên slide, và khi click vào nó, âm thanh sẽ ñược phát ra.
Hoặc có thể gán âm anh vào một ñối tương (chẳn hạn như một hình ảnh)
mà khi click vào ñối tượng này, âm thanh sẽ phát ra.
− ðưa âm thanh vào slide
+ Chọn Insert Movies and SoundsSound from Clip Organizer
hoặc Sound From File.
+ Chọn 1 file âm thanh từ danh sách. ðể nghe trước, bấm nút
Preview/Properties.
+ Sau khi chọn một file âm thanh, click vào file ñó. Một hộp thoại
hiển thị ñể hỏi xem âm thanh có ñược tự ñộng phát khi thực hiện
Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin
Trang 98/124
trình diễn slide này. Chọn Yes hay No tùy theo yêu cầu của người
dùng. File âm thanh sẽ hiển thị dưới dạng biểu tượng trên Slide.
− ðưa Video vào Slide
Việc nhúng file video vào slide tương tự như việc nhúng file âm
thanh
Chọn menu InsertMovies and Sounds Movies from Clip
Organizer, hoặc Movie from File…, chọn tập tin trong danh sách
5.2.3. Thay ñổi Slide Schemes
Chức năng này giúp người dùng có thể thay ñổi màu cho các ñối tượng
trong slide theo các mẫu ñịnh dạng màu có sẵn.
− Cách thực hiện:
+ Chọn lệnh Format Slide design
+ Trong panel Slide Design chọn Color Schemes.
+ Chọn một bộ màu có sẵn trong panel Color Scheme
+ Nếu muốn chọn màu khác click Edit color shemes.
Thẻ Standard: chọn sơ ñồ màu có sẵn.
Thẻ Custom: thay ñổi màu cho các ñối tượng
Apply to All: áp dụng cho tất cả các Slide trong bản trình
diễn.
5.2.4. Slide Master
Slide Master là nơi qui ñịnh tất cả các ñịnh dạng của các Slide trong bản
trình bày. Khi thay ñổi các thuộc tính của Slide Master thì những thay
ñổi ñó sẽ có hiệu lực với tất cả các Slide trong bản trình diễn. Khi sử
dụng Slide Master, ta có thể tạo ra một bản trình diễn có tính nhất quán
cao về mặt ñịnh dạng. ðịnh dạng các thuộc tính của Slide Master giống
như ñịnh dạng một Slide thông thường.
5.2.4.1. Thay ñổi thuộc tính của slide Master
− Cách chuyển sang slide master:
Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin
Trang 99/124
+ Chọn menu View Master Slide Master, xuất hiện cửa sổ
slide master như hình
− Title Area for AutoLayouts :thay ñổi các thuộc tính cho tiêu ñề.
− Object Area for AutoLayouts : thay ñổi các thuộc tính cho danh
sách ñánh dấu ñầu mục.
− Date Area, Footer Area, Number Area ñể thay ñổi các thuộc
tính cho ngày giờ, tiêu ñề ñầu và cuối trang, số trang.
− Close master view trên thanh công cụ Master ñể trở về chế ñộ
bình thường.
− ðịnh dạng Header và Footer
Chức năng này dùng ñể thêm
ngày giờ, tiêu ñề ñầu và cuối
trang, số trang cho Slide khi ñang
ở trong chế ñộ ñịnh dạng Slide
Master.
Cách thực hiện:
+ Chọn menu View Header and
Footer, xuất hiện hộp hội thoại
header and footer như hình
+ Thẻ Slide: thay ñổi thuộc tính cho các ñối tượng trong chế ñộ
Slide
+ Thẻ Notes and Handouts:
Date and Time: thêm ngày giờ vào Slide hoặc Notes Page.
Update automatically: tự ñộng cập nhật ngày giờ lúc trình
diễn.
Chọn ñịnh dạng ngày giờ từ hộp kê thả.
Fixed: nhập ngày giờ cố ñịnh, ngày giờ này sẽ không thay
ñổi.
Slide number: Chèn số thứ tự trang cho Slide.
Page number: Chèn số thứ tự trang cho Notes Page.
Footer: thêm tiêu ñề cuối trang cho Slide hoặc Notes Page.
Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin
Trang 100/124
Header: thêm tiêu ñầu trang cho Notes Page.
Click Apply ñể ấn ñịnh thay ñổi cho Slide hiện hành.
Click Apply to All ñể ấn ñịnh thay ñổi cho tất cả các Slide.
− ðịnh dạng màu nền cho Slide Master
+ Chọn Format/ Background, xuất
hiện hộp hội thoại như hình
+ Chọn màu nền hoặc sử dụng các
hiệu ứng cho nền Slide (mẫu nền,
hình ảnh, …).
+ Click Apply ñể ấn ñịnh thay ñổi cho
Slide hiện hành.
+ Click Apply to All ñể ấn ñịnh thay
ñổi cho tất cả các Slide.
− ðịnh dạng schemes cho Slide Master
Chức năng này giúp người dùng có thể thay ñổi màu cho các ñối
tượng trong Slide Master, bằng cách chọn menu Format Slide
Color Scheme và thực hiện như ñối với slide bình thường.
− ðịnh dạng cho Title Master
Title Master cho phép ñịnh dạng các thuộc tính cho Slide tiêu ñề
(Slide ñầu tiên trong bản trình diễn). Nếu ñã chỉnh sửa Slide Master
trước, bạn sẽ không cần thay ñổi nhiều cho Slide tiêu ñề. Bạn có thể
chọn Font chữ lớn hơn, hoặc thêm vào một hình ảnh, bỏ ngày giờ,
tiêu ñề, số trang, …
Cách thực hiện:
+ Vào menu ViewMasterTitle Master, xuất hiện cửa sổ như
sau:
+ Tiến hành thay ñối thuộc tính cho các ñối tượng như với Slide
Master.
Giáo trình nhập môn Tin học Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin
Trang 101/124
5.2.5. Thao tác trên các slide
5.2.5.1. Thêm Slide mới
Chức năng này cho phép thêm Slide mới vào bản trình diễn. Bằng cách
− Chọn menu InsertNew Slide hoặc Click vào nút new slide trên
thanh công cụ Standard hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + M.
− Chọn cách trình bày Slide mới từ cửa sổ Slide layout.
Chú ý: Có thể tạo Slide mới giống như Slide hiện hành bằng cách vào
menu InsertDuplicate Slide.
5.2.5.2. Xoá bỏ Slide
Chức năng này dùng ñể xoá bỏ Slide không sử dụng trong bản trình
diễn.
− Cách thực hiện: có thể thực hiện theo một trong các cách sau:
+ Chọn menu EditDelete Slide.
+ Hoặc chọn Slide cần xoá trong khung Outline hoặc trong chế ñộ
Slide Sorter, rồi nhấn phím Delete.
5.2.5.3. Sao chép Slide
Chức năng này dùng ñể sao chép Slide trong bản trình diễn.
− Cách thực hiện:
+ Chọn Slide cần sao chép trong khung Outline hoặc trong chế ñộ
Slide Sorter.
+ Chọn menu EditCopy hoặc Click vào nút trên thanh Standard
hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + C hoặc R_Click Copy.
+ Click chọn vị trí dán Slide.
+ Vào menu EditPaste hoặc Click vào nút trên thanh Standard
hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + V hoặc R_ClickPaste
5.2.5.4. Sắp xếp lại các Slide
Chức năng này dùng ñể sắp xếp lại các Slide trong bản trình diễn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nhgflokasgayhfdpapopdpgaidgkfhuahd (4).pdf