Giáo trình môn Tin học kế toán (Phần 2)

Việc ứng dụng các phần mềm kế toán vào công việc quản lý kế toán hiện nay

đang rất phổ biến. Và phần mềm kế toán Misa, Phần mềm kế toán Fast và Phần

mềm kế toán LinkQ là ba phần mềm kế toán thông dụng và được sử dụng nhiều

nhất.

Những phần mềm này được áp dụng cho hầu hết các doanh nghiệp từ doanh

nghiệp thương mại dịch vụ đến doanh nghiệp xây dựng, xây lắp, sản xuất, Vậy

nên, giờ đây các nhà tuyển dụng cũng chú trọng nhiều hơn đến các ứng viên biết sử

dụng làm việc trên các phần mềm kế toán này.

* Phần mềm kế toán Misa: là giải pháp cho các loại hinh doanh nghiệp vừa và

nhỏ và được áp dụng trong các trường hợp như: Doanh nghiệp mới thành lập,

doanh nghiệp thương mại đơn giản, và mức độ quản lý không quá phức tạp, doanh

nghiệp có yêu cầu quản trị cao hơn và mô hình hoạt động lớn ở mức tương đối,

doanh nghiệp thực hiện kinh doanh ở nhiều lĩnh vực.

pdf92 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 447 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình môn Tin học kế toán (Phần 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được giảm giá, sau đó kích chuột vào biểu tượng . Khi đó thông tin về chứng từ và vật tư, hàng hóa sẽ được lấy sang phần Danh sách hàng mua trả lại, giảm giá. - Nhấn nút > để quay lại màn hình nhập chứng từ hàng mua giảm giá. - Nhập số lượng hàng được giảm giá và nhập giá trị được giảm tương ứng với từng mặt hàng. Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Giáo trình môn: Tin học kế toán 143 - Kiểm tra lại các thông tin, sau đó nhấn nút > để cất giữ chứng từ hàng mua giảm giá vừa lập. • Trường hợp lập chứng từ hàng mua giảm giá không căn cứ vào các hóa đơn mua hàng đã lập Chọn thông tin nhà cung cấp nếu đối tượng này đã được khai báo trước đó bằng cách kích vào biểu tượng . Trong trường hợp đối tượng chưa được khai báo, NSD có thể thêm nhanh bằng cách tích vào biểu tượng (VD: Công ty TNHH Hà Liên) Nhập nội dung của nghiệp vụ mua dịch vụ vào ô Diễn giải. (VD: Giảm giá hàng mua). Nhập ngày chứng từ và ngày hạch toán. Ngày hạch toán phải lớn hơn hoặc bằng ngày chứng từ (VD: trên phiếu thu này Ngày hạch toán bằng ngày chứng từ là 31/03/2012). Nhập số chứng từ (VD: MGG00003) Khi thực hiện thêm mới các chứng từ tiếp theo thì số chứng từ sẽ tự động tăng lên. Chọn Loại tiền hạch toán của chứng từ. Trong trường hợp chọn loại tiền hạch toán là đồng ngoại tệ thì NSD cần phải nhập thêm tỷ giá ngoại tệ. Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Giáo trình môn: Tin học kế toán 144 Tại trang Hàng tiền, NSD chọn mã vật tư, hàng hóa, CCDC mua về (VD: DD_NOKIAN6). Khi đó toàn bộ các thông tin về Kho, Đơn vị tính TK Có sẽ được chương trình tự động lấy lên căn cứ vào thông tin khai báo vật tư ban đầu. NSD chỉ cần nhập thông tin về N 331/C 1561, giá trị giảm của hàng mua về, Tại trang Thuế, NSD nhập % thuế suất thuế GTGT, hệ thống sẽ tự động tính tiền thuế GTGT, mặc định tài khoản thuế là 1331 và một số thông tin khác NSD có thể nhập một số thông tin trên trang Thống kê. Sau khi khai báo xong nhấn vào nút > để lưu giữ chứng từ hàng mua giảm giá vừa lập. 4.3.7. Đối trừ chứng từ * Chức năng: Cho phép tự động bù trừ công nợ giữa các khoản phải trả của nhà cung cấp với các khoản đã trả. VD: Bù trừ giữa chứng từ mua hàng với phiếu chi tiền trả nhà cung cấp hoặc giữa chứng từ mua hàng với chứng từ hàng mua trả lại, giảm giá. * Cách thao tác: Vào menu Nghiệp vụ\Mua hàng\Đối trừ chứng từ, xuất hiện hộp hội thoại: Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại Nhà cung cấp Chọn nhà cung cấp cần đối trừ công nợ Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Giáo trình môn: Tin học kế toán 145 TK phải trả Chọn tài khoản theo dõi công nợ phải trả Loại tiền Chọn loại tiền hạch toán Chứng từ còn nợ Bao gồm số dư công nợ đầu kỳ và các chứng từ mua hàng phát sinh trong kỳ của nhà cung cấp đã chọn Chứng từ trả tiền Là các chứng từ thanh toán tiền mua hàng như: Phiếu chi, Ủy nhiệm chi, và các chứng từ hàng mua trả lại, giảm giá Đối trừ Thực hiện đối trừ công nợ giữa các chứng từ đối trừ và các chứng từ đã trả Bỏ đối trừ Bỏ các thao tác đối trừ đã được thực hiện trước đó Kết thúc Đóng hộp hội thoại đối trừ Chọn nhà cung cấp để thực hiện đối trừ chứng từ. Chọn tài khoản phải trả và loại tiền hạch toán. Tích chọn chứng từ còn nợ và chứng từ trả tiền, sau đó nhấn nút <<Đối trừ>>. Trong trường hợp muốn bỏ đối trừ, NSD kích chọn nút >. 4.3.8. Trả tiền nhà cung cấp Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Giáo trình môn: Tin học kế toán 146 Các nghiệp vụ được ghi chép trên màn hình này: - Trả tiền nhà cung cấp bằng tiền mặt - Trả tiền nhà cung cấp bằng tiền gửi ngân hàng - Trả tiền nhà cung cấp bằng thẻ tín dụng 4.4. Bán hàng Phân hệ Bán hàng cho phép lập và in Báo giá, Đơn đặt hàng, Hóa đơn bán hàng...; cho phép giải quyết các nghiệp vụ như: Hàng bán trả lại, giảm giá hàng bán ; tự động tính lãi nợ cho những khoản nợ quá hạn, in thông báo công nợ đến từng khách hàng; cho phép in các báo cáo liên quan phục vụ nhu cầu quản lý của doanh nghiệp. * Quy trình của phân hệ Bán hàng Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại Chức năng Giải quyết các vấn đề Đơn đặt hàng - Cho phép nhập các đơn đặt hàng của khách hàng gửi tới. Báo giá - Cho phép lập và in báo giá để gửi cho khách hàng. Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Giáo trình môn: Tin học kế toán 147 Tính lãi nợ - Cho phép tính tiền lãi đối với các khoản phải thu đã quá hạn. Thông báo công nợ - Cho phép lập thông báo công nợ và gửi cho khách hàng để đối chiếu. Bán hàng chưa thu tiền - Cho phép lập và in hóa đơn bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng nhưng vẫn chưa thu được tiền. Thu tiền khách hàng - Cho phép lập và in chứng từ thu tiền của khách hàng bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng. Bán hàng thu tiền ngay - Cho phép lập chứng từ thu tiền, hóa đơn bán hàng trong trường hợp bán hàng thu tiền ngay. Hàng trả lại, giảm giá - Cho phép lập và in Hóa đơn hàng bán trả lại, chứng từ Giảm giá hàng bán. Sổ chi tiết bán hàng - Xem và in Sổ chi tiết bán hàng Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Giáo trình môn: Tin học kế toán 148 Tổng hợp công nợ phải thu - Xem và in báo cáo Tổng hợp công nợ phải thu Khách hàng - Khai báo danh mục Khách hàng để hạch toán và quản lý việc bán hàng, công nợ theo từng Khách hàng. Nhân viên - Khai báo danh mục Nhân viên trong doanh nghiệp để quản lý việc bán hàng và thu tiền Khách hàng... theo Nhân viên. Kho - Khai báo danh mục Kho VTHH, CCDC để quản lý VTHH, CCDC theo từng kho. Vật tư hàng hóa - Khai báo danh mục VTHH để quản lý VTHH trong các kho của doanh nghiệp. Tra cứu nghiệp vụ liên quan đến Bán hàng Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Giáo trình môn: Tin học kế toán 149 4.5. Kho Cho phép NSD lập Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho, chứng từ Lắp ráp, tháo dỡ, chứng từ chuyển kho VTHH, CCDC; cho phép thực hiện điều chỉnh hàng tồn kho, tính giá xuất kho cho VTHH. * Quy trình của phân hệ Kho Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại Chức năng Giải quyết các vấn đề Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Giáo trình môn: Tin học kế toán 150 Nhập kho - Nhập kho thành phẩm sản xuất. - VTHH, CCDC xuất dùng nhưng sử dụng không hết nhập lại kho. - Nhập kho VTHH, CCDC do vay mượn hoặc được biếu tặng của các doanh nghiệp khác. - Xuất kho - Xuất kho VTHH, CCDC phục vụ sản xuất và tiêu dùng trong doanh nghiệp. - Xuất kho VTHH đi bán trong trường hợp doanh nghiệp không chọn hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho. - Xuất VTHH, CCDC đi góp vốn vào doanh nghiệp khác. Chuyển kho - Doanh nghiệp chuyển VTHH, CCDC từ kho này sang kho khác như: xuất chuyển kho nội bộ, xuất hàng gửi bán đại lý, Lắp ráp tháo dỡ - Lập chứng từ lắp ráp hoặc tháo dỡ thành phẩm. Điều chỉnh tồn kho - Doanh nghiệp tiến hành kiểm kê VTHH tồn kho, phát hiện thấy VTHH giữa sổ kế toán và tồn kho thực tế bị chênh lệch (thừa hoặc thiếu), khi đó kế toán sẽ tiến hành lập chứng từ điều chỉnh tồn kho (gồm có điều chỉnh về số lượng hoặc điều chỉnh về giá trị). Tính giá xuất kho - Cuối tháng doanh nghiệp thực hiện việc tính đơn giá xuất kho cho các vật tư, hàng hóa tính theo phương pháp bình quân cuối kỳ. Thẻ kho - Xem và in thẻ kho Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Giáo trình môn: Tin học kế toán 151 Vật tư, hàng hóa - Khai báo danh mục VTHH tại doanh nghiệp. CCDC - Khai báo danh mục CCDC tại doanh nghiệp. Kho - Khai báo danh mục kho VTHH, CCDC tại doanh nghiệp để quản lý và theo dõi VTHH, CCDC trong từng kho. Khách hàng, nhà cung cấp - Khai báo danh mục Khách hàng, Nhà cung cấp để quản lý việc xuất kho, nhập kho cho từng khách hàng, nhà cung cấp. Nhân viên - Khai báo danh sách Nhân viên có liên quan đến các hoạt động xuất, nhập kho, chuyển kho VTHH, CCDC trong doanh nghiệp. Phòng/Ban - Khai báo danh mục Phòng Ban tại doanh nghiệp để quản lý việc sử dụng VTHH, CCDC tại các Phòng Ban Tra cứu nghiệp vụ liên quan đến kho Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Giáo trình môn: Tin học kế toán 152 4.6. Tài sản cố định Cho phép khai báo TSCĐ, lập các chứng từ mua TSCĐ (mua trong nước, mua nhập khẩu, mua chưa thanh toán, mua bằng tiền mặt, tiền gửi, thẻ tín dụng), ghi tăng, ghi giảm, điều chỉnh, tính khấu hao TSCĐ; theo dõi tình hình sử dụng TSCĐ trong suốt quá trình sử dụng tại doanh nghiệp. * Quy trình của phân hệ Tài sản cố định Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Giáo trình môn: Tin học kế toán 153 Chức năng Giải quyết các vấn đề Khai báo TSCĐ - Khai báo các thông tin liên quan đến TSCĐ trước khi ghi tăng TSCĐ. Ghi tăng - Mua TSCĐ trong nước, mua nhập khẩu. - Mua TSCĐ chưa thanh toán. - Mua TSCĐ bằng tiền mặt, tiền gửi, thẻ tín dụng. - Ghi tăng TSCĐ do được biếu tặng, được nhận vốn góp hoặc nhận vốn cấp. - Kế toán TSCĐ phát hiện thừa. - Ghi giảm - Nhượng bán, thanh lý TSCĐ. - Góp vốn vào công ty con, công ty liên kết, cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng TSCĐ. - Kế toán TSCĐ phát hiện thiếu. - TSCĐ không đủ tiêu chuẩn ghi nhận theo quy định phải chuyển thành công cụ, dụng cụ. - Điều chỉnh - Điều chỉnh giá trị tính khấu hao - Điều chỉnh số năm tính khấu hao - Điều chỉnh phương pháp tính khấu hao Tính khấu hao - Hàng tháng kế toán thực hiện tính và phản ánh giá trị khấu hao TSCĐ vào tài khoản chi phí đã chọn khi khai báo TSCĐ. Thẻ TSCĐ - Xem và in thẻ tài sản cố định Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Giáo trình môn: Tin học kế toán 154 Nhà cung cấp - Khai báo danh mục Nhà cung cấp liên quan đến hoạt động mua TSCĐ của doanh nghiệp. Nhân viên - Khai báo danh mục Nhân viên có liên quan đến hoặt động mua, ghi tăng, ghi giảm, điều chuyển TSCĐ. Phòng ban - Khai báo danh mục Phòng Ban tại doanh nghiệp để quản lý việc sử dụng TSCĐ tại các Phòng Ban. * Tra cứu nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ + Mua tài sản cố định nhưng chưa thanh toán Định khoản: - Trường hợp mua tài sản cố định dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Nợ TK 211 Tài sản cố định hữu hình Nợ TK 212 Tài sản cố định thuê tài chính Nợ TK 213 Tài sản cố định vô hình Nợ TK 217 Bát động sản đầu tư Nợ TK 1332 Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331 Phải trả cho người bán - Trường hợp mua tài sản cố định dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. Nợ TK 211 Tài sản cố định hữu hình Nợ TK 212 Tài sản cố định thuê tài chính Nợ TK 213 Tài sản cố định vô hình Nợ TK 217 Bát động sản đầu tư Có TK 331 Phải trả cho người bán Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Giáo trình môn: Tin học kế toán 155 + Mua tài sản cố định thanh toán ngay bằng tiền mặt Định khoản: - Trường hợp mua tài sản cố định dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Nợ TK 211 Tài sản cố định hữu hình Nợ TK 212 Tài sản cố định thuê tài chính Nợ TK 213 Tài sản cố định vô hình Nợ TK 217 Bát động sản đầu tư Nợ TK 1332 Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111 Tiền mặt - Trường hợp mua tài sản cố định dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. Nợ TK 211 Tài sản cố định hữu hình Nợ TK 212 Tài sản cố định thuê tài chính Nợ TK 213 Tài sản cố định vô hình Nợ TK 217 Bát động sản đầu tư Có TK 111 Tiền mặt + Mua tài sản cố định thanh toán ngay bằng tiền gửi ngân hàng Định khoản: - Trường hợp mua tài sản cố định dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Nợ TK 211 Tài sản cố định hữu hình Nợ TK 212 Tài sản cố định thuê tài chính Nợ TK 213 Tài sản cố định vô hình Nợ TK 217 Bát động sản đầu tư Nợ TK 1332 Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 112 Tiền gửi ngân hàng - Trường hợp mua tài sản cố định dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. Nợ TK 211 Tài sản cố định hữu hình Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Giáo trình môn: Tin học kế toán 156 Nợ TK 212 Tài sản cố định thuê tài chính Nợ TK 213 Tài sản cố định vô hình Nợ TK 217 Bát động sản đầu tư Có TK 112 Tiền gửi ngân hàng + Nhận vốn góp hoặc nhận vốn cấp bằng tài sản cố định Định khoản: Nợ TK 211 Tài sản cố định hữu hình Nợ TK 212 Tài sản cố định thuê tài chính Nợ TK 213 Tài sản cố định vô hình Nợ TK 217 Bát động sản đầu tư Có TK 411 Nguồn vốn kinh doanh + Tài sản cố định tăng do đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành Định khoản: Nợ TK 211 Tài sản cố định hữu hình Nợ TK 212 Tài sản cố định thuê tài chính Nợ TK 213 Tài sản cố định vô hình Nợ TK 217 Bát động sản đầu tư Có TK 241 Xây dựng cơ bản + Doanh nghiệp nhận tài trợ, biếu, tặng tài sản cố định đưa vào sử dụng ngay cho sản xuất kinh doanh Định khoản: Nợ TK 211 Tài sản cố định hữu hình Nợ TK 212 Tài sản cố định thuê tài chính Nợ TK 213 Tài sản cố định vô hình Nợ TK 217 Bát động sản đầu tư Có TK 711 Thu nhập khác + Nhượng bán tài sản cố định dùng vào sản xuất, kinh doanh Định khoản: - Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán: Nợ TK 214 Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã hao mòn) Nợ TK 811 Chi phí khác (Giá trị còn lại) Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Giáo trình môn: Tin học kế toán 157 Có TK 211, 213, 217 (Nguyên giá) - Ghi nhận doanh thu nhượng bán TSCĐ: + Trường hợp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu từ: Nợ TK 111, 112, 131,... Có TK 711 Thu nhập khác (Giá bán chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp + Trường hợp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp: Nợ TK 111, 112, 131,... Có TK 7111 Thu nhập khác (tổng giá thanh toán) + Nhượng bán tài sản cố định dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án Định khoản: - Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán: Nợ TK 214 Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã hao mòn) Nợ TK 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại) Có TK 211, 213, 217 (Nguyên giá) - Ghi nhận doanh thu nhượng bán TSCĐ: + Trường hợp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu từ: Nợ TK 111, 112, 131,... Có TK 711 Thu nhập khác (Giá bán chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp + Trường hợp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp: Nợ TK 111, 112, 131,... Có TK 7111 Thu nhập khác (tổng giá thanh toán) + Nhượng bán tài sản cố định dùng vào hoạt động văn hóa phúc lợi Định khoản: - Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán: Nợ TK 214 Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã hao mòn) Nợ TK 353 Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4313) (Giá trị còn lại) Có TK 211, 213, 217 (Nguyên giá) - Đồng thời phản ánh: Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Giáo trình môn: Tin học kế toán 158 + Số thu về nhượng bán TSCĐ: Nợ TK 111, 112, Có TK 353 Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4312) Có 3331 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (nếu có) + Số chi về nhượng bán TSCĐ: Nợ TK 353 Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4312) Có TK 111, 112, + Chuyển tài sản cố định thành công cụ dụng cụ do không đủ tiêu chuẩn ghi nhận Định khoản: Nợ TK 623, 627, 641, 642 (Nếu giá trị còn lại nhỏ) Nợ TK 242 Chi phí trả trước dài hạn (Nếu giá trị còn lại lớn phải phân bổ dần) Nợ TK 214 Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn) Có TK 211, 213, 217 (Nguyên giá) + Định kỳ tính, trích khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí khác Định khoản: Nợ TK 623 Chi phí sử dụng máy thi công (TK 6234) Nợ TK 627 Chi phí sản xuất chung (TK 6274) Nợ TK 641 Chi phí bán hàng Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 811 Chi phí khác Có TK 214 Hao mòn tài sản cố định 4.7. Tiền lương Cho phép lập bảng chấm công theo giờ hoặc theo buổi, lập bảng lương cơ bản cố định hoặc bảng lương thời gian, lập chứng từ hạch toán chi phí lương, chứng từ chi tiền trả lương, thanh toán thuế TNCN, đóng bảo hiểm (bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản). * Quy trình của phân hệ Tiền lương Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Giáo trình môn: Tin học kế toán 159 Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại Chức năng Giải quyết các vấn đề Chấm công - Cho phép thực hiện chấm công, lập và in bảng chấm công theo giờ hoặc theo buổi. Lập bảng lương - Cho phép lập bảng lương cơ bản cố định hoặc bảng lương thời gian. Hạch toán chi phí lương - Hạch toán các khoản tiền lương, các khoản phụ cấp, tiền thưởng theo quy định phải trả cho nhân viên. - Hạch toán các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí của doanh nghiệp. - Hạch toán các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, thuế thu nhập cá nhân khấu trừ vào lương và thu nhập của nhân viên trong doanh nghiệp. Trả lương - Thực hiện trả lương hàng tháng cho nhân viên bằng tiền Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Giáo trình môn: Tin học kế toán 160 mặt hoặc chuyển khoản. Thanh toán thuế, bảo hiểm - Thực hiện nộp KPCĐ, BHXH, BHYT hoặc nộp thuế thu nhập cá nhân bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Bảng quyết toán lương, thuế, bảo hiểm - Xem và in bảng quyết toán lương, thuế và bảo hiểm của toàn bộ nhân viên trong doanh nghiệp. Phòng/Ban - Khai báo danh sách Phòng Ban tại doanh nghiệp để quản lý và theo dõi tiền lương và thu nhập của các nhân viên theo từng phòng ban. Nhân viên - Khai báo danh sách Nhân viên trong doanh nghiệp để quản lý và theo dõi tình hình thanh toán tiền lương và thu nhập của từng nhân viên trong doanh nghiệp. Biểu thuế thu nhập - Khai báo biểu thuế suất tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định hiện hành. 4.8. Giá thành 4.8.1. Giá thành (QĐ 15) Với các DN áp dụng QĐ 15, cho phép khai báo danh mục Đối tượng tập hợp chi phí (Sản phẩm, Phân xưởng, Quy trình công nghệ, Công trình, vụ việc, Đơn đặt hàng), danh mục yếu tố chi phí, tập hợp chi phí trực tiếp, phân bổ chi phí chung cho từng đối tượng tập hợp chi phí theo các tiêu thức: Nguyên vật liệu trực tiếp, Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Giáo trình môn: Tin học kế toán 161 Nhân công trực tiếp, Định mức Tính giá thành tổng hợp và giá thành đơn vị của từng thành phẩm theo các phương pháp tính giá thành: Giản đơn, Tỷ lệ, Hệ số Phân hệ này áp dụng đối với các loại hình doanh nghiệp sản xuất hàng loạt, sản xuất theo đơn hàng, doanh nghiệp xây lắp, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, tư vấn * Quy trình tính giá thành theo Công trình, vụ việc * Quy trình tính giá thành theo Đơn hàng và Sản xuất liên tục - Kỳ tính giá thành theo công trình, vụ việc - Kỳ tính giá thành theo đơn hàng hoặc sản xuất liên tục - Tập hợp chi phí trực tiếp - Phân bổ chi phí Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Giáo trình môn: Tin học kế toán 162 - Kết chuyển chi phí - Đánh giá sản phẩm dở dang - Tính giá thành - Nghiệm thu - Định mức phân bổ - Định mức sản phẩm 4.8.2. Giá thành (QĐ 48) Với các DN áp dụng QĐ 48, chương trình cho phép khai báo danh mục Đối tượng tập hợp chi phí (Sản phẩm, Phân xưởng, Quy trình công nghệ, Công trình, vụ việc, Đơn đặt hàng), danh mục khoản mục chi phí, tập hợp chi phí trực tiếp, phân bổ chi phí chung cho từng đối tượng tập hợp chi phí theo các tiêu thức: Nguyên vật liệu trực tiếp, Nhân công trực tiếp, Định mức Tính giá thành tổng hợp và giá thành đơn vị của từng thành phẩm theo các phương pháp tính giá thành: Giản đơn, Tỷ lệ, Hệ số Phân hệ này áp dụng đối với các loại hình doanh nghiệp sản xuất hàng loạt, sản xuất theo đơn hàng, doanh nghiệp xây lắp, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, tư vấn * Quy trình tính giá thành theo Công trình, vụ việc * Quy trình tính giá thành theo Đơn hàng và Sản xuất liên tục Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Giáo trình môn: Tin học kế toán 163 - Kỳ tính giá thành theo công trình, vụ việc - Kỳ tính giá thành theo đơn hàng hoặc sản xuất liên tục - Tập hợp chi phí trực tiếp - Phân bổ chi phí - Đánh giá sản phẩm dở dang - Tính giá thành - Nghiệm thu - Định mức phân bổ - Định mức sản phẩm 4.9. Thuế Cho phép NSD lập và in Bảng kê thuế GTGT đầu vào, Bảng kê thuế GTGT đầu ra, Tờ khai thuế GTGT; thực hiện Khấu trừ thuế GTGT đầu vào; cho phép thực hiện nộp thuế, xem và in chứng từ nộp thuế ngay sau khi thực hiện nộp thuế (Phiếu chi, Giấy báo Nợ). * Quy trình của phân hệ Thuế Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Giáo trình môn: Tin học kế toán 164 Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại Chức năng Giải quyết các vấn đề Lập bảng kê mua vào thuế GTGT - Liệt kê tất cả các hóa đơn, chứng từ mua vào trong kỳ để NSD chủ động lựa chọn chứng từ kê lên bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào chịu thuế GTGT. Lập bảng kê mua vào thuế TTĐB - Cho phép NSD nhập các thông tin liên quan đến nguyên vật liệu mua vào chịu thuế TTĐB và số thuế TTĐB được khấu trừ. Lập bảng kê bán ra thuế GTGT - Liệt kê tất cả các hóa đơn, chứng từ bán ra trong kỳ để NSD chủ động lựa chọn chứng từ kê lên bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Giáo trình môn: Tin học kế toán 165 Lập bảng kê bán ra chịu thuế TTĐB - Liệt kê tất cả các hóa đơn, chứng từ bán ra trong kỳ để NSD chủ động lựa chọn chứng từ kê lên bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế TTĐB. Khấu trừ thuế - Cho phép thực hiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào và thuế GTGT đầu ra. Tờ khai thuế - Xem và in Tờ khai thuế GTGT (01/GTGT). Nộp thuế - Cho phép thực hiện nộp các loại thuế phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp, xem và in chứng từ nộp thuế (Phiếu chi, Ủy nhiệm chi). Nhóm HHDV mua vào - Cho phép khai báo Nhóm hàng hóa dịch vụ mua vào dùng để kê khai lên các nhóm chỉ tiêu trên bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào. Ngoài ra trên bàn làm việc của phần mềm còn tich hợp một số tiện ích khác như: Hợp đồng, cổ đông và ngân sách. 5. Thực hiện bút toán tổng hợp cuối kỳ * Thực hiện kết chuyển lãi lỗ vào cuối chu kỳ kinh doanh Định khoản: - Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái: Nợ TK 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính - Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái: Nợ TK 635 Chi phí tài chính Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Giáo trình môn: Tin học kế toán 166 Có TK 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái - Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu: Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521 Chiết khấu thượng mại Có TK 531 Hàng bán bị trả lại Có TK 532 Giảm giá hàng bán - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác: Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ Nợ TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 711 Thu nhập khác Có TK 911 Xác định kết quả kinh doanh - Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng hóa, chi phí tài chính, chi phí khác, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 Giá vốn hàng bán Có TK 635 Chi phí tài chính Có TK 811 Chi phí khác Có TK 641 Chi phí bán hàng Có TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp - Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Có TK 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421 Lợi nhuận chưa phân phối * Giao diện nhập liệu trên phần mềm Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Giáo trình môn: Tin học kế toán 167 Tại màn hình thêm mới Kết chuyển lãi lỗ, NSD thực hiện: Nhập lý do nộp tiền của chứng từ kết chuyển (VD: Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 30/06/2009). Nhập ngày chứng từ và ngày hạch toán. Ngày hạch toán phải lớn hơn hoặc bằng ngày chứng từ. Chương trình sẽ tự động sinh ra các bút toán kết chuyển với giá trị tính đến ngày 30/06/2009. NSD kiểm tra lại các bút toán kết chuyển sau đó nhấn vào nút > để lưu giữ Chứng từ kết chuyển lãi lỗ vừa lập. 6. Kiểm tra và in báo biểu kế toán Lập báo cáo tài chính hợp nhất - Chức năng: Cho phép thiết lập các kỳ cần lập Báo cáo tài chính hợp nhất - Cách thao tác: Vào menu Tiện ích\Lập báo cáo tài chính hợp nhất, xuất hiện màn danh sách Kỳ báo cáo. Gồm 3 cột • Kỳ: Thiết lập kỳ lập BCTCHN • Năm: Năm lập BCTCHN • Diễn giải: Ghi lại những thông tin khác có liên quan đến kỳ lập báo cáo Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Giáo trình môn: Tin học kế toán 168 Tại màn hình danh sách kỳ báo cáo tài chính hợp nhất, NSD có thể thực hiện các chức năng: - Thêm mới kỳ hợp nhất BCTC - Sửa thông tin của kỳ lập BCTCHN - Xóa kỳ BCTCHN đã lập trước đó - Nạp - In danh sách các kỳ Báo cáo tài chính hợp nhất Bảng cân đối kế toán hợp nhất: Tại màn hình danh sách Kỳ báo cáo, kích chuột phải chọn Lập báo cáo thợp nhất\Bảng cân đối kế toán hợp nhất Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất: Tại màn hình danh sách Kỳ báo cáo, kích chuột phải chọn Lập báo cáo thợp nhất\Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất: Tại màn hình danh sách Kỳ báo cáo, kích chuột phải chọn Lập báo cáo thợp nhất\Báo cáo lưu chuyển tiề

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_mon_tin_hoc_ke_toan_phan_2.pdf