Định nghĩa MT:Theo Luật BVMT: “Môi tr-ờng bao gồm các yếu tố tự
nhiên và các yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh
con ng-ời có ảnh h-ởng tới đời sống sản xuất, sự tồn tại và phát triển của con
ng-ời và thiên nhiên “.
Thành phần môi tr-ờnglà các yếu tố tạo thành môi tr-ờng:
- MT x5 hội (gồm các quan hệ x5 hội)và
- MT tự nhiên, gồm các yếu tố vật lý hoá học: không khí n-ớc đất âm
thanh ánh sáng, lòng đất, núi rừng, sông hồ, biển,sinh vật, các hệ sinh
thái các khu dân c-, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên, danh lam
thắng cảnh di tích lịch sử và các hình thái sinh vật khác.
Con ng-ời cũng là một thành phần của môi tr-ờng, nh-ng con ng-ời là
trung tâm là chủ thể môi tr-ờng .
Môi tr-ờng nói chung có ba chức năng chính:
- Môi tr-ờng là nơi ( không gian) sinh c- của các loài sinh vật, trong đó
con ng-ời là trung tâm ;
- Môi tr-ờng cung cấp mọi điều kiện cho sự sống ở trên mặt đất, sự sống
của con ng-ời.
-Môi tr-ờng là nơi tiếp nhận các chất thải từ mọi hoạt động đời sống và
sản xuất của con ng-ời thải ra. Môi tr-ờng không những có chức năng tiếp
nhận chất thải mà còn có khả năng phân huỷ các chấtthải tự làm sạch môi
tr-ờng.
122 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1343 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình Môi trường và con người, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môi tr−ờng và con ng−ời
Mở đầu
Định nghĩa MT: Theo Luật BVMT: “Môi tr−ờng bao gồm các yếu tố tự
nhiên và các yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh
con ng−ời có ảnh h−ởng tới đời sống sản xuất, sự tồn tại và phát triển của con
ng−ời và thiên nhiên “.
Thành phần môi tr−ờng là các yếu tố tạo thành môi tr−ờng:
- MT x5 hội (gồm các quan hệ x5 hội)và
- MT tự nhiên, gồm các yếu tố vật lý hoá học: không khí n−ớc đất âm
thanh ánh sáng, lòng đất, núi rừng, sông hồ, biển, sinh vật, các hệ sinh
thái các khu dân c−, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên, danh lam
thắng cảnh di tích lịch sử và các hình thái sinh vật khác.
Con ng−ời cũng là một thành phần của môi tr−ờng, nh−ng con ng−ời là
trung tâm là chủ thể môi tr−ờng .
Môi tr−ờng nói chung có ba chức năng chính:
- Môi tr−ờng là nơi ( không gian) sinh c− của các loài sinh vật, trong đó
con ng−ời là trung tâm ;
- Môi tr−ờng cung cấp mọi điều kiện cho sự sống ở trên mặt đất, sự sống
của con ng−ời.
-Môi tr−ờng là nơi tiếp nhận các chất thải từ mọi hoạt động đời sống và
sản xuất của con ng−ời thải ra. Môi tr−ờng không những có chức năng tiếp
nhận chất thải mà còn có khả năng phân huỷ các chất thải tự làm sạch môi
tr−ờng.
Hệ sinh thái (Systemecology)
Định nghĩa: Hệ sinh thái là hệ thống tác động t−ơng hỗ giữa các
sinh vật với môi tr−ờng vô sinh, là một hệ chức năng, đ−ợc mô tả
nh− một thực thể khách quan, xác đinh chính xác trong không gian
và thời gian.
Hệ sinh thái đô thị (HSTĐT)
- Định nghĩa: “ Hệ sinh thái đô thị là một hệ thống chức năng đô
thị nh− làm việc, sinh hoạt và nghỉ ngơi, đ−ợc cấu trúc theo không
gian và thời gian theo một quy luật nhất định, trong đó con ng−ời
đóng vai trò quan trọng và quyết định nhất”.
Bản chất của HSTĐT:
Chống tiếng ồn, chống ô nhiễm MT, chống tai nạn giao thông,
bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, bảo vệ di tích văn hoá, các công
trình kiến trúc, sử dụng năng l−ợng không độc hại, ...
Môi tr−ờng và con ng−ời:
Là một môn khoa học nghiên cứu mối quan hệ hai chiều giữa môi
tr−ờng và con ng−ời, nhằm phát hiện đầy đủ các quy luật tác động qua
lại giữa con ng−ời và môi tr−ờng, tìm ra các giải pháp bảo vệ môi
tr−ờng và tài nguyên thiên nhiên hợp lý, h−ớng dẫn con ng−ời hoạt
động và hành vi thân thiện với môi tr−ờng, đảm bảo cho sự phát triển
bền vững.
2. Phát triển kinh tế - xã hội
Phát triển kinh tế - x5 hội, th−ờng gọi tắt là "phát triển", là quá
trình nâng cao điều kiện sống về vật chất và tinh thần của con ng−ời.
Phát triển là xu thế tự nhiên của mỗi cá nhân con ng−ời hoặc cộng
đồng các con ng−ời.
Phát triển bền vững: Phải đạt đ−ợc 3 tiêu chí:
- Thân thiện với môi tr−ờng (không thải các chất độc hại ra MT),
- Đạt đ−ợc hiệu quả kinh tế,
- Mang lại lợi ích cho x5 hội.
Nội dung môn học:
- Ch−ơng I: Ô nhiễm môi tr−ờng xung quanh (ngoài nhà)
và tác hại của ô nhiễm môi tr−ờng .
- Ch−ơng II: Môi tr−ờng khí hậu xây dựng
- Ch−ơng III: Môi tr−ờng trong nhà
- Ch−ơng IV: Môi tr−ờng ánh sáng
- Ch−ơng V: Môi tr−ờng tiếng ồn
- Ch−ơng VI: Môi tr−ờng n−ớc, Chất thải rắn, MT đất...
Ch−ơng I
Ô nhiễm môi tr−ờng xung quanh (ngoài nhà) và
Tác hại của ô nhiễm môi tr−ờng
1.1. Nguồn thải ô nhiễm môi tr−ờng không khí
- Giao thông vận tải
- Các cơ sở công nghiệp
- Các nguồn ô nhiễm khác : sinh hoạt, thiên nhiên.
Bảng 1.1 L−ợng thải các chất ô nhiễm MT không khí toàn cầu năm 1982
Các chất ô nhiễm chính, triệu tấn
Nguồn gây ô nhiễm
Có Bụi SOx HC NOx
1. Giao thông vận tải :
- Xe ôtô chạy xăng 53,5 0,5 0,2 13,8 6,0
- Xe ôtô chạy dầu diezel 0,2 0,3 0,1 0,4 0,5
- Máy bay 2,4 0,0 0,0 0,3 0,0
- Tàu hoả và các loại khác 2,0 0,4 0,5 0,6 0,8
Cộng 58,1 1,2 0,8 15,1 7,3
2. Đốt nhiên liệu :
- Than 0,7 7,4 18,3 0,2 3,6
- Dầu xăng 0,1 0,3 3,9 0,1 0,9
- Khí đốt tự nhiên 0,0 0,2 0,0 0,0 4,1
- Gỗ, củi 0,9 0,2 0,0 0,4 0,2
Cộng 1,7 8,1 22,2 0,7 8,8
3. Quá trình sản xuất
công nghiệp
8,8 6,8 6,6 4,2 0,2
4. Xử lý chất thải rắn 7,1 1,0 0,1 1,5 0,5
5. Hoạt động khác :
- Cháy rừng 6,5 6,1 0,0 2,0 1,1
- Đốt các chất nông nghiệp 7,5 2,2 0,0 1,5 0,3
- Đốt rác thải bằng than 1,1 0,4 0,5 0,2 0,2
- Hàn nối xây dựng 0,2 0,1 0,0 0,1 0,0
Cộng 15,3 8,7 0,5 7,7 1,5
Tổng cộng toàn bộ 90 25,7 30,2 29,1 18,7
1 .2 . C á c c h ấ t ô n h iễm m ô i t r − ờ n g k h ô n g k h í v à t á c h ạ i c ủ a c h ú n g
B ả n g 1 .2 . T á c d ụ n g b ệ n h lý c ủ a m ộ t s ố h ợp c h ấ t k h í đ ộ c h ạ i
đ ố i v ớ i sứ c k h o ẻ c o n n g − ờ i
C h ấ t k h í ô n h iễm N g u ồ n p h á t s in h T á c d ụ n g b ệ n h lý đ ố i v ớ i n g − ờ i
1 . A n đ e h y t
T ừ p h â n ly c á c c h ấ t d ầ u , m ỡ
v à g ly x e r in b ằ n g p h − ơ n g
p h á p n h iệ t
G â y b u ồ n p h iề n , c á u g ắ t , làm
ả n h h − ở n g đ ế n b ộ m á y h ô h ấ p
2 . A m o n ia c
(N H 3 )
Q u á t r ìn h h o á h ọ c đ ể s ả n
x u ấ t p h â n đ ạm , s ơ n h a y
th u ố c n ổ
G â y v iêm tấ y đ − ờ n g h ô h ấ p
3 . A s in (A sH 3)
(A se n h y đ r u a )
Q u á t r ìn h h à n n ố i s ắ t th é p
h o ặ c q u á t r ìn h s ả n x u ấ t q u e
h à n c ó c h ứ a a x i t a s e n
( a r s e n ic )
L àm g iảm h ồ n g c ầ u tr o n g m á u ,
tá c h ạ i th ậ n , g â y m ắ c b ệ n h v à n g
d a
4 .C a c b o n o x i t
(C ó )
ố n g x ả k h í x e m á y , ô tô , ố n g
k h ó i đ ố t th a n
G iảm b ớ t k h ả n ă n g l− u c h u y ể n
o x i t ro n g m á u , g â y b ệ n h t im
m ạ c h v à c ó th ể g â y tử v o n g
5 . C lo
T ẩ y v ả i s ợ i v à c á c q u á t r ìn h
h o á h ọ c t− ơ n g tự
G â y n g u y h ạ i đ ố i v ớ i to à n b ộ
đ − ờ n g h ô h ấ p v à m ắ t
6 . H y đ ro x y a n i t
K h ó i p h u n r a từ c á c lò c h ế
b iế n h o á c h ấ t , m ạ k im lo ạ i
G â y tá c h ạ i đ ố i v ớ i tế b à o th ầ n
k in h , đ a u đ ầ u v à làm k h ô h ọ n g ,
m ờ m ắ t
7 . H y đ ro f lo ru a
(H F )
T in h lu y ệ n d ầ u k h í, k h ắ c
k ín h b ằ n g a x i t , s ả n x u ấ t
a lum in ium v à p h â n b ó n , s ả n
x u ấ t s à n h s ứ , g ốm , th u ỷ tin h
G â y m ệ t m ỏ i to à n th â n , v iêm
d a , g â y b ệ n h v ề th ậ n v à x − ơ n g
8 . H y đ ro su lf u a
(H 2S )
C ô n g n g h iệ p h o á c h ấ t v à
t in h lu y ệ n n h iê n l iệ u c ó
n h ự a đ − ờ n g , c ô n g n g h iệ p
c a o s u , p h â n b ó n
M ù i g iố n g n h − m ù i tr ứ n g th ố i,
g â y b u ồ n n ô n , g â y k íc h th íc h
m ắ t v à h ọ n g
9 . N itơ o x i t
(N O )
ố n g x ả k h ó i c ủ a ô tô , x e m á y ,
c ô n g n g h ệ làm m ềm h o á
th a n
G â y b ệ n h p h ổ i v à b ộ m á y h ô
h ấ p , tử v o n g d o b ệ n h h ô h ấ p
1 0 . P h o tg e n
(c a c b o n
o x y c lo r u a )
C ô n g n g h iệ p h o á h ọ c v à
n h u ộm
G ây h o , b u ồ n p h iề n , n g u y h iểm
đ ố i v ớ i n g − ờ i b ệ n h p h ổ i
1 1 . S u l fu rơ
( SO 2 )
Q u á t r ìn h đ ố t th a n v à d ầ u ,
k h í
G â y tứ c n g ự c , đ a u đ ầ u , n ô n
m ử a , tử v o n g d o b ệ n h h ô h ấ p
1 2 . T ro ,m u ộ i,k h ó i T ừ lò đ ố t ở m ọ i n g à n h c ô n g
n g h iệ p v à ố n g x ả k h í c ủ a x e
c ộ
G â y b ệ n h k h í th ũ n g , đ a u m ắ t v à
c ó th ể g â y b ệ n h u n g th −
1. Khí l−u huỳnh oxit. (Sulfurơ (SO2) đ−ợc xem là chất ô nhiễm quan trọng nhất)
Bảng 1.3: L−ợng l−u huỳnh phát ra từ sản xuất, sinh hoạt và do thiên nhiên
sản sinh ra
Nguồn phát sinh L−ợng l−u huỳnh
(triệu tấn/năm)
1. Đốt than
2. Đốt và lọc dầu
3. Luyện đồng
4. Luyện chì và kẽm
46
13
6
1,3
Tổng số l−ợng do con ng−ời gây ra 66
5. Do phản ứng sinh học từ mặt đất (H2S)
6. Do phản ứng sinh học từ mặt biển (H2S)
7. Sulfat trong hơi bụi n−ớc biển
62
27
40
Tổng số l−ợng do thiên nhiên và con ng−ời
gây ra
129
- Tạo thành m−a axít
SO2
đ/kiện SO3 (1.1)
SO3 + H2O → H2SO4. (1.4)
Theo thống kê của Mỹ và Canađa (1984) thì số ng−ời bị chết bởi bệnh phổi do ô
nhiễm khí SO2 và sulfat chiếm khoảng 2% tổng số ng−ời chết ở đô thị.
Khí sulfurơ gây nguy hại đối với vật liệu xây dựng và các loại vật liệu khác.
Nồng độ SO2 chỉ độ 0,03 ppm đ5 gây ảnh h−ởng đến sinh tr−ởng của rau quả.
2. Hyđro sulfua (H2S)
3. Cacbon oxit (CO)
Tác hại của khí CO đối với con ng−ời và động vật xảy ra khi nó hoá hợp thuận
nghịch với hemoglobin (Hb) trong máu:
HbO2 + CO HbCO + O2. (1.6)
Hỗn hợp hemoglobin với CO làm giảm hàm l−ợng oxi l−u chuyển trong máu
và nh− vậy tế bào con ng−ời sẽ thiếu O2.
Các triệu chứng xuất hiện t−ợng ứng với các mức HbCO gần đúng nh− sau:
Mức HbCO Hiện t−ợng bệnh lý
0,0 - 0,1
0,1 - 0,2
0,2 - 0,3
0,3 - 0,4
0,4 - 0,5
0,5 - 0,6
0,6 - 0,7
≥ 0,8
- Không có triệu chứng gì rõ, nh−ng có thể xuất
hiện một số dấu hiệu của stress sinh
lý;
- Hô hấp nặng nhọc, khó khăn;
- Đau đầu;
- Làm yếu cơ bắp;
- Sức khoẻ suy sụp, nói ríu l−ỡi;
- Bị co giật, rối loạn;
- Hôn mê tiền định;
- Tử vong.
4. Hyđro florua (HF)
5. Hyđro clorua (HCl)
6. Hyđro cacbon (HC)
7. Amoniac (NH3)
8. Nitơ oxit(NOx)
9. Khói quang hoá (Photochemical smog) (K/niệm: là hỗn hợp cá c khí: Aldehyde,
HC, O3 ...)
10. Khí ozon (O3)
- Sinh ra từ các qu átrình đốt cháy nhiên liệu, gây tác hại đối với sức khoẻ
con ng−ời nh− sau:
TT O3 ,
PPm
Tác hại
1 0,2 Không có tác dụng gây bệnh rõ rệt; nh−ng ph áhuỷ hoa
mầu
2 0,3 Mũi và họng bị kích thích, bị tấy rát; ph áhuỷ hoa mầu
mạnh
3 0,3-1,0 Mệt mỏi, bải hoải sau 2 giờ tiếp xúc;
4 8,0 Nguy hiểm đối với phổi.
- Ng−ợc lại, tầng ozon đ−ợc xem là cái ô bảo vệ loài ng−ời và thế giới
động vật, tránh khỏi tai hoạ do bức xạ tử ngoại của Mặt Trời gây ra, nó giữ
vai trò quan trọng đối với khí hậu và sinh thái của Tr iá Đất.
1.2.2. Các phần tử ô nhiễm bé nhỏ trong môi tr−ờng không khí và tác hại của
chúng (TSP)
1. Các sol khí và bụi lơ lửng
Các sol khí rắn hoặc lỏng chứa trong khí quyển đ−ợc liệt vào các phần tử ô nhiễm bé
nhỏ trong môi tr−ờng không khí. Nó đ−ợc hình thành trong qu átrình ng−ng tụ và khuếch
tán. Hơi, khói, s−ơng mù cũng là các sol khí rắn hay lỏng.
Bảng 1.5, Đặc tính của các loại bụi
Bụi lơ lửng tổng số (TSP)
Các loại bụi Bụi hô hấp
(PM10)
TSP Bụi nặng
Đ−ờng kính ≤ 10 àm ≤ 100 àm > 100àm
Nguồn gốc phát
sinh
Các sol khí từ thiêu
đốt, GT, CN, SH
Các sol khí từ thiêu
đốt, GT, CN, SH
Bụi công nghiệp,
giao thông và bụi
thiên nhiên...
Tốc độ trầm lắng khoảng 4.10-5 m/s (trong tính toán ≈ 0) Đáng kể
Tác hại TSP, đặc biệt PM10 : Bụi lơ lửng gây thiệt hại cho một số công nghiệp cần
vô trùng nh− công nghiệp d−ợc phẩm và công nghiệp thực phẩm. Chúng cũng ảnh h−ởng
đến sức khoẻ con ng−ời nh− gây bệnh hen suyễn, viêm cuống phổi, bệnh khí thũng và
bệnh viêm cơ phổi.
1. Bụi chì
Ng−ời ta nghiên cứu thấy rằng 30 -50% hơi chì đ−ợc hô hấp vào cơ thể sẽ hấp thụ trong
ng−ời, trong máu tuần hoàn, do đó thở hít không khí có bụi chì lớn sẽ bị ngộ độc chì.
Mức chì vào khoảng 20 - 40% àg trên 100g máu (0,2 - 0,4 ppm) thì ch−a gây tác hại gì
đáng kể, nh−ng nếu hàm l−ợng đó lên tới 0,8 ppm thì sẽ phát sinh bệnh thiếu máu, hồng cầu
giảm rõ rệt và gây rối loạn đối với thận. Trẻ em và phụ nữ hấp thụ chì rất mạnh. Đối với trẻ
em, nồng độ chì 0,6 ppm trong máu đ5 có thể gây ra ngộ độc.
2. Bụi của lò ximăng
3. Bụi sợi : b/a > 3
4. Bụi vi sinh vật
Các hạt bụi hay các sol khí và lỏng có mang theo vi sinh vật, vi trùng, vi khuẩn đ−ợc gọi
là bụi vi sinh vật. Bụi vi sinh vật có ảnh h−ởng trực tiếp đến sức khoẻ con ng−ời, nhiều khi
nó là nguyên nhân của các dịch bệnh về đ−ờng hô hấp, bệnh đau mắt và bệnh đ−ờng tiêu
hoá. ở các n−ớc họ không quan tâm đến vấn đề này, vì thông th−ờng môi tr−ờng không khí
của họ không bị ô nhiễm bụi vi sinh vật. Ng−ợc lại, ở n−ớc ta cần quan tâm vấn đề này.
Vi sinh vật bám nào bụi không khí th−ờng có ba loại:
- Vi khuẩn, nh− là phế cầu, tụ cầu vàng, trực khuẩn lao, trực khuẩn hạch, v.V...
- Siêu vi khuẩn, nh− là vi khuẩn cúm,bệnh sởi, đậu mùa, quai bị, v.V...
- Nấm mốc, v.v...
1.3. Các tác hại của ô nhiễm môi tr−ờng không khí
1. Tác hại đối với sức khoẻ của con ng−ời và động vật sống trên mặt đất
Bảng 1.5 ảnh h−ởng của ô nhiễm không khí đối với sức khoẻ con ng−ời ở Khu
công nghiệp Th−ợng Đình
Tỷ lệ % số ng−ời mắc bệnh trên tổng số ng−ời
đ−ợc khámĐịa ph−ơng
(Xã, ph−ờng, nhà máy) Viêm phế
quản mãn
Viêm mũi
dị ứng
Ho th−ờng
xuyên
Viêm hô
hấp d−ới
1. Các nơi bị ô nhiễm:
- Th−ợng Đình
- Kh−ơng Đình
- Thanh Xuân
- Nhân Chính
- Cao su Sao Vàng
- Xà phòng
8,9
6,8
5,9
4,6
14,8
14,8
13,8
12,3
15,0
5,6
16,1
18,7
17,9
14,8
13,9
10,2
51,5
58,4
9,1
6,6
13,6
4,9
26,4
18,4
2. Hầu nh− không bị ô
nhiễm
- Định Công
1,2 4,6 1,4 0,7
2. Tác hại đối với thực vật
3 Tác hại đối với vật liệu
1.3.4. ảnh h−ởng của ô nhiễm môi tr−ờng đối với khí hậu
1. Tăng cao nhiệt độ
2. Giảm bức xạ Mặt trời và tăng độ mây
3. Làm suy giảm tầng Ozon
Trong tầng bình l−u của khí quyển các khí Ozon (O3) đ−cợ hình thành nh− sau:
O2 + bức xạ tử ngoại (Bxtn) → O + O ( 1.11a)
O + O2 → O3 (1.11b)
Ozon lại hấp thụ Bxtn và phân huỷ theo phản ứng sau :
O3 + Bxtn → O2 + O
4 M−a axít
Khi đốt nhiên liệu (than, dầu, xăng, khí ) sẽ sản sinh ra các khí ô nhiễm SO2, NOx .
Các khí ô nhiễm này bay lên không trung d−ới tác dụng của bức xạ mặt trời bị oxít hoá và
hoá hợp với hơi n−ớc để hình thành các axít, theo các phản ứng sau:
SO2 + O → SO3 ( 1.13a)
SO3 + H2O → H2SO4 ( 1.13b)
NO3 + H2O → HNO3 (1.14)
(các phản ứng xảy ra trong điều kiện nhất định)
1.3.5 Tác hại về mặt kinh tế của ô nhiễm môi tr−ờng
Thực tế rất khó trả lời chính xác về giá phải trả do ô nhiễm môi
tr−ờng gây ra là bao nhiêu?
Họ −ớc l−ợng rằng muốn giảm bớt số ng−ời chết và bị bệnh tật do ô
nhiễm môi tr−ờng không khí gây ra thì phải giảm 50% mức độ ô nhiễm
không khí ở các khu vực thành phố chính ở ấn Độ và chi phí cho việc này
mối năm phải mất 2,08 tỷ USD, hay là 4,5% tổng giá trị kinh tế của x5 hội.
Họ còn nói rằng chi phí đó ngày càng tăng và có thể lên tới 29 tỷ USD mỗi
năm. Còn việc chi phí cho các lĩnh vực kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm môi
tr−ờng nói chung thì chiếm khoảng 1% tổng thu nhập quốc dân.
1.4. Mô hình tính khuyếch tán chất ô nhiễm trong môi tr−ờng
không khí.
1.4.1. Ph−ơng trình cơ bản để tính nồng độ chất ô nhiễm trong môi tr−ờng
không khí.
∂C ∂C ∂C ∂C ∂ ∂C ∂ ∂C ∂ ∂C
+ u + v + w = (σx ) + (σy ) + (σz ) + α1C - α2C, (2.1)
∂t ∂x ∂y ∂z ∂x ∂x ∂y ∂y ∂z ∂z
1. Mô hình thống kê kinh nghiệm dựa trên cơ sở lý thuyết toán học Gauss,
còn gọi là mô hình Gauss.
2. Mô hình thống kế thuỷ động, hoặc lý thuyết nửa thứ nguyên (còn gọi là
mô hình K - Mô hình này đ−ợc gọi là mô hình Berliand.
3. Mô hình số trị, tức là giải ph−ơng trình vi phân (2.1) bằng ph−ơng pháp
số trị. H−ớng này ch−a đạt đ−ợc kết quả cụ thể.
Hình 3.3 Mô hình luồng khí thsỉ từ ống khói NM
1.4.2. Mô hình lan truyền chất ô nhiễm không khí
của Gauss:
( )Cxyz M
U
y z H z H
y z y z z
, , exp exp exp= −
−
−
+ −
+
2
1
2
1
2
1
2
2 2 2
πσσ σ σ σ , (2.2)
( )C
M
U
H y
x y H
y z z y
, , ,
exp
0
2 2
1
2
1
2
= −
+ −
π σ σ σ σ , (2.3)
(2.4)
( )C
M
U
H
x H
y z z
, , ,
exp
0 0
2
1
2
= −
π σ σ σ
- Ph−ơng pháp của Mỹ, Pháp và ấn Độ:
∆Η = +
−
V d
U
p d
T T
T
s r k
r
1 5 2 68 103, , . .
, (2.5)
Hệ số khuếch tán Gauss : σ y và σ z
Ph−ơng pháp Martin, 1976:
σ y = a.x
0,894 , (2.37)
và σ z = c.x
d + f . (2.38)
Bảng 2.7: Phân cấp ổn định của khí quyển (theo Turner (1970))
U10
(m/s)
Ban ngày theo mức nắng
chiếu
Ban đêm theo độ mây
Mạnh Trung
bình
Yếu
Nhiều mây
N ≥ 4/8
ít mây
N ≤ 3/8
< 2
2 - 3
3 - 5
5 - 6
> 6
A
A - B
B
C
D
A - B
B
B - C
C - D
D
B
C
C
D
D
E
E
D
D
D
F
F
E
D
D
Bảng 2.8 : Các hệ số a, c, d và f của công thức (2.37) và (2.38)
[theo Martin (1976)]
x ≤ 1 km x > 1kmMức ổn
định
của KQ
a c d f c d f
A
B
C
D
E
F
213
156
104
68
50,5
34
440,8
106,6
61,0
33,2
22,8
14,35
1,941
1,941
0,911
0,725
0,678
0,740
9,27
3,3
0,0
-1,7
-1,3
-0,35
459,7
108,2
61,0
44,5
55,4
62,6
2,094
1,098
0,911
0,516
0,305
0,180
- 9,6
2,0
0,0
- 13,0
- 34,0
- 48,6
Bị chú : Các khoảng cách x tính bằng km, các hệ số σ tính bằng m.
1.5. Tính l−ợng ô nhiễm trong n−ớc thải
1. Nguồn ô nhiễm n−ớc thải từ khu dân c−:
Bảng 1.3. Tải l−ợng tác nhân ô nhiễm do con ng−ời thải vào môi tr−ờng
hàng ngày
Chỉ tiêu ô nhiễm Tải l−ợng, g/ng−ời/ngày
BOD5
20 (nhu cầu oxy sinh học) 45 - 54
COD (nhu cầu oxy hóa học) 1,6 - 1,9 x BOD5
20
Tổng chất rắn 170 - 220
Chất rắn lơ lửng 70 - 145
Rác vô cơ (kích th−ớc > 0,2mm) 5 - 15
Dầu mỡ 10 - 30
Kiềm (theo CaCO3) 20 - 30
Clo (Cl-) 4 - 8
Tổng nitơ (theo N) 6 - 12
Nitơ hữu cơ 0,4 tổng N
Amoni tự do 0,6 tổng N
Tổng số vi khuẩn 109 - 1010
Coliform 106 - 109
Trứng giun sán Đến 103
Siêu vi trùng (virus) 102 - 104
2. N−ớc chảy tràn mặt đất
L−u l−ợng cực đại của n−ớc m−a chảy tràn đ−ợc tính theo công
thức sau:
Qmax = 0,278 KIA (2.6)
rong đó:
Qmax - l−u l−ợng cực đại của n−ớc m−a chảy tràn, m
3/s;
K - hệ số chảy tràn, phụ thuộc vào đặc điểm bề mặt đất, (bảng
4.8);
I - c−ờng độ m−a trung bình trong khoảng thời gian có l−ợng
m−a cao nhất, mm/h;
A - diện tích l−u vực, km2.
Bảng . Hệ số n−ớc m−a chảy tràn K
(theo tình hình thực tế ở Mỹ)
Đặc điểm bề mặt K
Vùng thị tứ, phụ thuộc vào pH 0,70-0,95
Khu CN vừa và nhỏ 1,15-1,55
Vùng dân c− (khu tập thể) 0,50-0,70
Vùng nhà dân riêng lẻ 0,30-0,50
Khu công viên, nghĩa trang 0,10-0,25
Đ−ờng có lát nhựa, bê tông 0,80-0,90
Bãi cỏ, phụ thuộc vào độ dốc và tầng
đất
0,10-0,25
3. Ph−ơng pháp đánh giá nhanh tải l−ợng ô nhiễm của n−ớc thải
của một số ngành cn
1) Tính l−ợng n−ớc thải:
, (2.7)
Trong đó: P – Công suất của ngành CN/đvsp,
V – Thể tích n−ớc thải, m3/đvsp (Tra trong bảng d−ới)
2) Tính tải l−ợng chất ô nhiễm trong n−ớc thải:
, (2.8)
Trong đó : L - tải l−ợng ô nhiễm, Kg/ngđ;
K - Lấy từ bảng d−ới;
Q = P/đvsp x V, m3/ngđ
L = P x K
Bảng . Tải l−ợng ô nhiễm trong n−ớc thải một số ngành công
nghiệp
BOD5 TSS Tổng
N
Tổng
P
Các tác nhân khác
Công nghiệp
Thể tích
n−ớc thải
V(m3/đvspị K, (kg/đơn vị sản phẩm)
Công nghiệp lọc dầu:
- Lọc dầu topping
(1000 m3 dầu thô)
484 3,4 11,7 1,2 Dầu : 8,3
Phenol : 0,034
Sulfua: 0,054
Cr: 0,007
- Lọc dầu cracking
(1000 m3 dầu thô)
605 72,9 18,2 28,3 Dầu : 31,2
Phenol : 4,0
Sulfua: 0,94
Cr: 0,2
- Lọc hóa dầu
(1000 m3 dầu thô)
726 172 48,6 34,3 Dầu : 52,9
Phenol : 7,7
Sulphua: 0,86
Cr: 0,234
Bảng . Tải l−ợng ô nhiễm trong n−ớc thải một số ngành công
nghiệp
BO
D5
TSS Tổn
g N
Tổn
g P
Các tác nhân
khác
Công nghiệp
Thể tích
n−ớc
thải
V(m3/đvs
pị
K, (kg/đơn vị sản phẩm)
- Sân xuất bia
( m3 bia)
11,0 18,8 7,3
- CN thuộc da
(tấn da)
57
635
104
12
Dầu : 57,8
Phenol : 0,11
Sulfua: 3,35
1.6. Ô nhiễm môi tr−ờng n−ớc và ảnh h−ởng của ÔNMTN tới con ng−ời
và HST
1- Các chỉ tiêu chính đánh giá chất l−ợng MT n−ớc
2- Các nguồn gây ô nhiêm MT n−ớc
3- ảnh h−ởng của ô nhiễm MT n−ớc tới con ng−ời và HST
1.7. Chất thải rắn đô thị và ảnh h−ởng của CTR tới con ng−ời và HST
4- Các chỉ tiêu chính đánh giá chất l−ợng MT n−ớc
5- Các nguồn gây ô nhiêm MT n−ớc
6- ảnh h−ởng của ô nhiễm MT n−ớc tới con ng−ời và HST
1.8. Ô nhiễm môi tr−ờng tiếng ồn và ảnh h−ởng của tiếng ồn tới con
ng−ời và HST
7- Các chỉ tiêu chính đánh giá chất l−ợng MT n−ớc
8- Các nguồn gây ô nhiêm MT n−ớc
9- ảnh h−ởng của ô nhiễm MT n−ớc tới con ng−ời và HST
1.9. Ô nhiễm môi tr−ờng đất và cảnh quan và ảnh h−ởng của nó tới con
ng−ời và HST
Bổ sung : Hiện trạng m−a axit (lắng đọng axit)
Bảng . Kết quả quan trắc m−a axit năm 2000, 2001 và 2002
Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002
T
T
Địa điểm
đo
Số
mẫu
n−ớc
m−a
thu
đ−ợc
(mẫu)
Tỷ lệ
số
mẫu
có
pH≤5,
5
(%)
Số mẫu
n−ớc
m−a
thu
đ−ợc
(mẫu)
Tỷ lệ số
mẫu có
pH≤5,5
(%)
Số
mẫu
n−ớc
m−a
thu
đ−ợc
(mẫu)
Tỷ lệ số
mẫu có
pH≤5,5
(%)
1 Lào Cai 121 9 38 3 113 15,0
2 Hà Nội - - 35 3 78 8,51
3
Quảng
Ngãi
(Dung
Quất)
54 52
133 4
86 0,0
4 Nha Trang 56 2 59 0,0
5 Biên Hoà 100 43 29 36 98 34,7
6
TP Hồ Chí
Minh
64 63
29 33
54 1,9
7
Bình
D−ơng
74 19
27 33
59 64,4
8 Vũng Tàu 84 16 29 4 78 10,3
9 Mỹ Tho 99 1 24 0 73 0,0
Nguồn : Báo cáo kết quả đo l−ờng của các Trạm quan trắc m−a axit năm
2000, năm 2001 và năm 2002.
Khung 3.3. Về m−a axit
Nhìn chung, ở n−ớc ta đb xuất hiện cá c dấu hiệu của
m−a axit, tỷ lệ số trận m−a có pH ≤ 5,5 ở cá c tỉnh miền
Đông Nam bộ lớn hơn cá c vùng khá c, tuy rằng nguồn
gốc ch−a đ−ợc xá c định rõ. Vì vậy cần phải tiếp tục quan
trắc và phân tích m−a axit một cá ch cẩn thận.
Diễn biến chất l−ợng n−ớc mặt, n−ớc ngầm
Hình 3.8. Diễn biến N-NH4
+ tại các sông đã quan trắc từ
1995 - 2002
Nguồn : Cục BVMT - Báo cáo Quan trắc và Phân tích Môi
tr−ờng
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
1.6
1.8
2
Sông Hồng
(Hà Nội)
Sông Cấm
(Hải phòng)
Sông H−ơng
(Huế)
Sông Hàn
(Đà nẵng)
S. Sài gòn
(TP.HCM)
N
ồ
n
g
đ
ộ
N
-
N
H
4
(
m
g
/
l
)
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
TCVN 5942 - 1995
Nguồn A ≤ 0,5 mg/l
Nguồn B ≤ 1,0 mg/l
Vị trí
Hình 3.9. Diễn biến BOD5 trên các sông đã quan trắc từ 1995 - 2002
Nguồn : Cục BVMT- Báo cáo Quan trắc và Phân tích Môi tr−ờng
0
5
10
15
20
25
30
35
Sông Hồng
(Hà Nội)
Sông Cấm (Hải
phòng)
Sông H−ơng
(Huế)
Sông Hàn (Đà
nẵng)
Sông Sài gòn
(TP.HCM)
Vị trí
N
ồ
n
g
đ
ộ
B
O
D
5
(
m
g
/
l
)
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
TCVN 5942 - 1995
Nguồn A ≤ 4 mg/l
Nguồn B ≤ 25 mg/l
Vị trí
Sông Hồng Sông Cấm Sông H−ơng Sông Hàn Sông Sài Gòn
(Hà Nội) (Hải Phòng) (Huế) (Đà Nẵng) (TP. HCM)
Bổ sung:
- Diễn biến và đánh giá chất l−ợng n−ớc các sông hồ nội thành
các thành phố VN
Nhận xét chung : Các sông hồ kênh m−ơng nội thành của Hà
Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Huế,... hầu hết bị ô nhiễm ở
mức độ báo động. Đó là các sông Tô lịch, Sét, Lừ, Kim ng−u ở
Hà Nội, Kênh Đôi, kênh Tàu hủ, kênh Nhiêu lộc, kênh Tân hoá,
Lò Gốm, Tham luông ở TP. Hồ Chí Minh, hồ Tịnh Tâm ở Huế,
sông Hàn Đà nẵng hầu hết các chỉ tiêu đều v−ợt so với TCCP từ
4-5 lần đến 70 lần.
-. Diễn biến, đánh giá chất l−ợng n−ớc ngầm
Ô nhiễm chất hữu cơ :
Ô nhiễm các chất dinh d−ỡng :
Ô nhiễm kim loại nặng :
Bổ sung:
Chất thải rắn ảnh h−ởng tới sức khoẻ con
ng−ời
Bảng 3.14 : Khối l−ợng chất thải rắn phát sinh tại một số tỉnh, thành
năm 2002
Thành phố
Tổng
l−ợng rác
(t/ngày)
L−ợng
thu gom
(t/ngày)
Đặc điểm
chất thải rắn
TP. HCM 5758 4964 Bao gồm các loại rác thải sinh hoạt,
rác và chất thải công nghiệp, bệnh
viện, bùn cống, bể tự hoại.
Long An 70 49 Chủ yếu là rác thải sinh hoạt.
Tiền Giang 92 78 Chủ yếu là rác thải sinh hoạt.
Cần Thơ 198 174 Chủ yếu là rác thải sinh hoạt, rác thải
bệnh viện rất ít.
Cà Mau 65 51 Chủ yếu là rác thải sinh hoạt.
Hải D−ơng 240 210 Rác thải công nghiệp và rác thải sinh
hoạt
Hà Nội 1800 1200 Rác thải công nghiệp và rác thải sinh
hoạt
Hải Phòng 500 400 Rác thải sinh hoạt và rác thải công
nghiệp
Quảng Ninh 120 95 Rác thải sinh hoạt
Đà Nẵng 1177 955 Rác thải sinh hoạt
BR-VT 600 480 Rác thải sinh hoạt
Đồng Nai 650 520 Rác thải sinh hoạt và rác thải công
nghiệp
Bình D−ơng 285 230 Rác thải sinh hoạt là chủ yếu
Khánh Hoà 456 347 Rác sinh hoạt là chủ yếu
Phú Thọ 441 308 Rác thải sinh hoạt
Bắc Ninh 48 34 Rác thải sinh hoạt
Nguồn: Báo cáo Hiện trạng môi tr−ờng năm 2003 của các Sở KH,CN&MT
01000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
TP Hồ
Chí
Minh
Bà Rịa -
Vũng
Tàu
Đồng
Nai
Bình
D−ơng
b)a)
L−ợng chất thải phát sinh năm 2002 tại một số tỉnh/thành khu vực miền Bắc
(a), khu vực miền Nam (b).
Tổng l−ợng rác (tấn/ngày)
L−ợng thu gom (tấn/ngày)
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
Hà Nội Hải
Phòng
Hải
D−ơng
Quảng
Ninh
Bảng. Khối l−ợng chất thải rắn y tế ở các bệnh viện của một số tỉnh,
thành phố trong năm 2002
Tỉnh, thành phố Khối l−ợng rác y tế nguy hại (tấn/năm)
TP. Hồ Chí Minh 4730
Đồng Nai 995
Bình D−ơng 368
Bà Rịa -Vũng Tàu 288
Thái Nguyên 1332
Hải D−ơng 1626
Hải Phòng 1300
Phú Thọ 70
Cần Thơ 110
Hà Nội 410
Quảng Ninh 190
Nguồn : Báo cáo Hiện trạng môi tr−ờng 2003 của các tỉnh
Ch−ơng II
Môi tr−ờng khí hậu xây dựng
- Tổng quan về đặc điểm khí hậu Việt Nam,
- Các tác động qua lại giữa công trình xây dựng và môi tr−ờng khí hậu
xung quanh.
Đặc điểm cơ bản của khí hậu Việt Nam:
Ba yếu tố chính hình thành khí hậu một vùng:
- Mặt trời và bức xạ Mặt trời,
- Hoàn l−u khí quyển (trong không gian hẹp có thể xem la gió)
- Địa hình
Nhiệt đới, nóng ẩm và có gió mùa!
2.1. Những điểm chung của khí hậu xây dựng Việt Nam
1-Tổng l−ợng bức xạ
Bảng 2.1. Tổng xạ trung bình tháng và năm (kcal/cm2)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mt_cn11_07_5432.pdf