BÀI 4: LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP
Mục tiêu:
- Phân biệt được các báo cáo tài chính doanh nghiệp;
- Trình bày được phương pháp lập các báo cáo tài chính;
- Tổng hợp được số liệu từ các sổ kế toán, lập được các báo cáo tài chính theo bài thực hành ứng dụng.
Nội dung:
1. Hướng dẫn ban đầu.
Báo cáo tài chính là phương pháp tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính tổng
hợp, phản ảnh có hệ thống tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp, tình hình và và hiệu
quả sản xuất kinh doanh, tình hình lưu chuyển tiền tệ và tình hình quản lý, sử dụng vốn .của doanh nghiệp
trong một thời kỳ nhất định vào một hệ thống mẫu biểu quy định thống nhất Việc lập báo cáo tài chính nhằm
mục đích: Dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của
doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, cơ quan nhà nước và nhu cầu hữu ích của những
người sử dụng trong việc đưa ra những quyết định kinh tế.
Báo cáo tài chính có ý nghĩa, tác dụng như sau.
- Cung cấp thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Tình hình tài chính của doanh nghiệp chịu ảnh
hưởng bởi các nguồn lực kinh tế do doanh nghiệp kiểm soát, cơ cấu tài chính, khả năng thanh toán và khả
năng tương thích với môi trường kinh doanh.
Nhờ có thông tin về các nguồn lực kinh tế do doanh nghiệp kiểm soát và năng lực của doanh nghiệp trong
quá đã khứ tác động đến nguồn lực kinh tế này mà có thể dự đoán năng lực của doanh nghiệp có thể tạo ra
các khoản tiền và tương đương tiền trong tương lai.
Thông tin về cơ cấu tài chính có tac sdungj lớn để dự đoán nhu cầu đi vay, phương thức phân phối lợi nhuận,
tiền luân chuyển .và cũng là những thông tin cần thiết để dự đoán khả năng huy động các nguồn lực tài
chính của doanh nghiệp.
- Thông tin về tình hình của doanh nghiệp. Trên báo cáo tài chính trình bày những thông tin về tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là thông tin về tính sinh lợi, thông tin về tình hình biến động trong sản xuất
kinh doanh, sẽ giúp cho đối tượng sử dụng, đánh giá nhưngc thay đổi tiềm tàng của nguồn lực tài chính mà
doanh nghiệp có thể kiểm soát trong tương lai.
- Thông tin về sự biến động tình hình tài chính của doanh nghiệp. Trong các báo cáo tài chính, các chỉ tiêu
báo cáo là tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình kết quả sản xuất kinh doanh, tình hình lưu chuyển tiền tệ
của doanh nghiệp tại một thời điểm hoặc một thời kỳ.
Tuy nhiên các chỉ tiêu vẫn cho phép người sử dụng thông tin đánh giá được tình hình biến động tài chính của
doanh nghiệp qua một thời kỳ, vì vậy các thông tin trên báo cáo tài chính rất hữu ích trong việc đánh giá các
hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
1.1. Hướng dẫn lập bảng cân đối Kế toán .
1.1.1. Khái niệm bảng cân đối kế toán. Bảng cân đối kế toán là hình thức biểu hiện của phương pháp tổng
hợp cân đối kế toán và là một báo cáo kế toán chủ yếu, phản ánh tổng quát toàn bộ tình hình tài sản của
doanh nghiệp theo hai cách phân loại vốn: Kết cấu vốn và nguồn hình thành vốn hiện có của doanh nghiệp tại
một thời điểm nhất định.
113 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 24/05/2022 | Lượt xem: 243 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình mô đun Thực hành kế toán trong doanh nghiệp sản xuất (Phần 2) - Nghề: Kế toán doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oanh
nghiệp.
Cách thao tác
- Tại màn hình danh sách vật tƣ, hàng hóa, kích chuột phải chọn Thêm , hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+N,
hoặc kích chuột vào biểu tƣợng trên thanh công cụ, xuất hiện hộp hội thoại:
237
S
Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại
Mã Mã của vật tƣ, hàng hóa (bắt buộc nhập)
Tên Tên của vật tƣ, hàng hóa (bắt buộc nhập)
Tính chất Là thuộc tính của vật tƣ hàng hóa cụ thể là: vật tƣ, hàng hóa thông thƣờng;
vật tƣ lắp ráp, tháo dỡ hay là dịch vụ
Loại Xác định loại vật tƣ, hàng hóa tổng hợp (bắt buộc chọn). NSD có thể chọn
từ danh sách loại vật tƣ, hàng hóa đã đƣợc khai báo trƣớc đó bằng cách
nhấn vào biểu tƣợng
Đơn vị tính Đơn vị đo lƣờng của vật tƣ hàng hóa
Đơn vị chuyển đổi Là đơn vị quy đổi của vật tƣ hàng hóa sang một giá trị đo lƣờng khác
Tỷ lệ chuyển đổi Là tỷ lệ giữa đơn vị tính và đơn vị chuyển đổi
Thời hạn BH Thời hạn bảo hành của vật tƣ, hàng hóa
Là CCDC Đối tƣợng khai vừa là vật tƣ, hàng hóa vừa là công cụ dụng cụ
Số lƣợng tồn tối thiểu Khai báo số lƣợng tồn tối thiểu phải có trên kho
Đơn giá mua Giá vật tƣ, hàng hóa mua vào
Đơn giá bán Giá vật tƣ, hàng hóa bán ra
238
Nhà cung cấp Nhà cung cấp vật tƣ, hàng hóa. NSD có thể chọn từ danh sách nhà cung
cấp đã đƣợc khai báo trƣớc đó bằng cách nhấn vào biểu tƣợng ,
hoặc thêm nhanh trong trƣờng hợp nhà cung cấp chƣa có trong danh sách
bằng cách nhấn vào biểu tƣợng
Thuế suất Mức thuế suất áp dụng cho vật tƣ, hàng hóa: 0%, 5% hoặc 10%. NSD có
thể chọn mức thuế suất từ danh sách thuế suất đã đƣợc chƣơng trình thiết
lập sẵn bằng cách nhấn vào biểu tƣợng
Kho ngầm định Thông tin về kho ngầm định quản lý vật tƣ, hàng hóa. NSD có thể chọn
kho ngầm định từ danh sách kho đã đƣợc khai báo trƣớc đó bằng cách nhấn
vào biểu tƣợng , hoặc thêm nhanh trong trƣờng hợp kho chƣa có
trong danh sách bằng cách nhấn vào biểu tƣợng
TK kho Tài khoản quản lý kho. NSD có thể chọn tài khoản kho từ danh sách các tài
khoản liên quan đến vật tƣ, hàng hóa đã đƣợc chƣơng trình thiết lập sẵn
bằng cách nhấn vào biểu tƣợng
TK chi phí Tài khoản quản lý chi phí. NSD có thể chọn tài khoản chi phí từ danh sách
các tài khoản chi phí đã đƣợc chƣơng trình thiết lập sẵn bằng cách nhấn
vào biểu tƣợng
TK doanh thu Tài khoản quản lý doanh thu. NSD có thể chọn tài khoản doanh thu từ danh
sách các tài khoản liên quan đến doanh thu đã đƣợc chƣơng trình thiết lập
sẵn bằng cách nhấn vào biểu tƣợng
Tỷ lệ CKMH (%) Nhập tỷ lệ chiết khấu mua hàng cho từng mặt hàng
Tỷ lệ CKBH (%) Nhập tỷ lệ chiết khấu bán hàng cho từng mặt hàng
Chính sách chiết khấu bán
hàng
Cho phép NSD khai báo chiết khấu cho từng mặt hàng (Tham khảo phần:
Nhập chính sách chiết khấu bán hàng)
Nhóm HHDV chịu thuế TTĐB Chọn nhóm HHDV nếu mặt hàng thuộc nhóm chịu thuế TTĐB
Diễn giải khi mua Nhập diễn giải khi mua hàng
Diễn giải khi bán Nhập diễn giải khi bán
Nguồn gốc Nhập nguồn gốc mặt hàng
Cảnh báo khi không nhập mã
quy cách
Cho phép NSD tích chọn. Khi NSD tích chọn thông tin này mà trên chứng
từ Nhập, Xuất nếu NSD quên không khai báo mã quy cách, chƣơng trình sẽ
đƣa cảnh báo.
Cất Lƣu vật tƣ, hàng hóa mới
Cất & Thêm Cho phép Lƣu lại vật tƣ, hàng hóa mới đồng thời hiển thị giao diện thêm
mới Vật tƣ, hàng hóa
Hủy b Không lƣu vật tƣ, hàng hóa mới
239
- Nhập Mã, Tên, Tính chất, Loại của vật tƣ, hàng hóa và các thông tin khác (nếu có).
- Nhấn nút Cất để lƣu vật tƣ, hàng hóa mới.
3.7.2. Sửa vật tƣ, hàng hóa.
Chức năng Sửa cho phép sửa thông tin chi tiết về các vật tƣ, hàng hóa cấp có liên quan đến các nghiệp vụ
phát sinh ở doanh nghiệp.
Cách thao tác
- Chọn vật tƣ, hàng hóa cần sửa.
- Kích chuột phải chọn Sửa , hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + E, hoặc kích chuột vào biểu tƣợng
trên thanh công cụ.
- Trên hộp hội thoại Sửa Vật tƣ, hàng hóa, sửa đổi các thông tin mong muốn.
- Nhấn nút Cất để lƣu lại các thông tin mới sửa đổi.
- Nhấn nút Cất & Thêm để lƣu lại các thông tin mới sửa đồng thời hiển thị giao diện thêm mới Vật
tƣ, hàng hóa
3.7.3. Xóa vật tƣ, hàng hóa.
Chức năng Xóa cho phép xóa vật tƣ, hàng hóa khỏi hệ thống.
Cách thao tác
- Chọn vật tƣ, hàng hóa cần xóa.
- Kích chuột phải chọn Xóa , hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + D, hoặc kích chuột vào biểu tƣợng
trên thanh công cụ.
- Xuất hiện cảnh báo xóa, chọn >.
3.8. Danh mục TSCĐ.
Cho phép NSD quản lý tất cả các tài sản cố định của doanh nghiệp.
Cách thao tác
- Vào menu Danh mục Tài sản cố định, xuất hiện màn hình danh sách TSCĐ:
240
Tại màn hình danh sách Tài sản cố định, NSD có thể thực hiện các chức năng:
3.8.1.Tạo mới TSCĐ.
Chức năng Thêm cho phép NSD thêm mới TSCĐ để sử dụng trong quá trình hạch toán của doanh nghiệp.
Chức Cách thao tác
- Tại màn hình danh sách Tài sản cố định, kích chuột phải chọn Thêm , hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+N,
hoặc kích chuột vào biểu tƣợng trên thanh công cụ, xuất hiện hộp hội thoại gồm 03 trang:
Thông tin chung và Thông tin khấu hao và Mô tả chi tiết.
241
Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại
Thông tin chung Là các thông tin chung về TSCĐ
Mã Mã của TSCĐ (bắt buộc nhập)
Tên Tên của TSCĐ (bắt buộc nhập)
Loại Xác định TSCĐ thuộc loại nào (bắt buộc nhập). NSD có thể chọn từ danh
sách loại TSCĐ đã đƣợc khai báo trƣớc đó bằng cách nhấn vào biểu tƣợng
, hoặc thêm nhanh trong trƣờng hợp loại TSCĐ chƣa có trong danh sách
bằng cách nhấn vào biểu tƣợng
Số lƣợng Số lƣợng TSCĐ có cùng thông tin giống nhau
Phòng ban Tên phòng ban sử dụng TSCĐ (bắt buộc nhập). NSD có thể chọn từ danh
sách phòng ban đã đƣợc khai báo trƣớc đó bằng cách nhấn vào biểu tƣợng
, hoặc thêm nhanh trong trƣờng hợp phòng ban chƣa có trong danh sách
bằng cách nhấn vào biểu tƣợng
Số hiệu Số hiệu của TSCĐ
Năm SX Năm sản xuất TSCĐ
Nƣớc SX Nƣớc sản xuất TSCĐ
Thời gian BH Thời gian bảo hành TSCĐ
Điều kiện BH Điều kiện bảo hành TSCĐ
Mô tả Thông tin chi tiết về TSCĐ
Phụ kiện Phụ kiện của TSCĐ (nếu có)
242
Nhà cung cấp Nhà cung cấp TSCĐ. NSD có thể chọn từ danh sách nhà cung cấp đã đƣợc
khai báo trƣớc đó bằng cách nhấn vào biểu tƣợng , hoặc thêm nhanh
trong trƣờng hợp nhà cung cấp chƣa có trong danh sách bằng cách nhấn
vào biểu tƣợng
Thông tin khấu hao Các thông tin phục vụ cho việc tính khấu hao TSCĐ
Ngày mua Ngày mua TSCĐ
Ngày ghi tăng Ngày ghi tăng TSCĐ
Ngày sử dụng Ngày bắt đầu đƣa TSCĐ vào sử dụng
Ngày bắt đầu tính khấu hao Ngày bắt đầu tính khấu hao TSCĐ
TK nguyên giá Tài khoản ghi tăng, giảm nguyên giá TSCĐ (bắt buộc nhập)
TK khấu hao Tài khoản sử dụng để tính khấu hao TSCĐ (bắt buộc nhập)
TK chi phí Tài khoản chi phí đƣợc sử dụng để tính khấu hao TSCĐ vào chi phí hoạt
động (bắt buộc nhập)
Phân bổ chi phí khấu hao Chọn TS là đối tƣợng phân bổ chi phí khấu hao
ĐT tập hợp CP Chọn đối tƣợng tập hợp chi phí (trong trƣờng hợp TS là đối tƣợng tập hợp
chi phí)
Nguyên giá Nguyên giá của TSCĐ (là giá trị mua mới ban đầu)
Giá trị tính khấu hao Là giá trị còn lại của TSCĐ (trƣờng hợp TSCĐ đã qua sử dụng). Giá trị
tính khấu hao < hoặc = Nguyên giá
Phƣơng pháp tính KH Lựa chọn phƣơng pháp tính khấu hao TSCĐ
Thời gian sử dụng Thời gian sử dụng của TSCĐ.
Tỉ lệ tính KH năm (%) Tỉ lệ khấu hao của TSCĐ trên một năm.
Tỉ lệ tính KH tháng (%) Tỉ lệ khấu hao của TSCĐ trên một tháng
Giá trị KH năm Tổng giá trị đƣợc tính khấu hao trong một năm
Giá trị KH tháng Tổng giá trị đƣợc tính khấu hao trong một tháng
Hao mòn lũy kế Hao mòn lũy kế đầu năm của TSCĐ
Giá trị còn lại Giá trị còn lại của TSCĐ tính đến thời điểm khai báo
Mô tả Mô tả chi tiết về TSCĐ
Số lƣợng Số lƣợng TSCĐ
Thời gian bảo hành Thời gian bảo hành của TSCĐ
Tên quy cách phụ kiện Ghi tên của phụ kiện đính kèm
Đơn vị tính Đơn vị của phụ kiện đính kèm
Số lƣợng Số lƣợng phụ kiện đính kèm
Giá trị Giá trị của phụ kiện đính kèm
Cất Lƣu TSCĐ mới
243
Cất & Thêm Giúp cho NSD có thể lƣu lại TSCĐ mới đồng thời hiển thị thêm giao diện
thêm mới Tài sản cố định
Hủy b Không lƣu TSCĐ mới
- Tại trang Thông tin chung, NSD nhập các thông tin nhƣ: mã tài sản, tên tài sản, loại tài sản, phòng ban và
một số thông tin khác (nếu có).
- Tại trang Thông tin khấu hao, NSD nhập các thông tin nhƣ:
+ Ngày tháng mua tài khoản: ngày mua, ngày ghi tăng, ngày sử dụng, ngày bắt đầu tính khấu hao.
+ Thông tin về các tài khoản liên quan đến hạch toán tài sản nhƣ: TK nguyên giá, TK khấu hao, TK
chi phí.
+ Thông tin về nguyên giá và khấu hao nhƣ: Nguyên giá, Thời gian sử dụng,
- Tại trang Mô tả chi tiết: NSD có thể nhập thêm một số mô tả đặc thù về tài sản cố định vừa khai báo.
- Nhấn nút Cất để lƣu TSCĐ mới.
- Tại trang Thông tin khấu hao, NSD kích chuột vào biểu tƣợng , bên phải phần khai báo Nguyên giá,
xuất hiện hộp hội thoại:
- Nhập giá trị vào phần vốn dùng để mua TSCĐ.
- Nhấn nút Đồng ý để lƣu giá trị nguyên giá vừa mới nhập.
3.8.2. Sửa TSCĐ
Chức năng Sửa cho phép sửa thông tin chi tiết về các tài sản cố định.
Cách thao tác
- Chọn tài sản cố định cần sửa.
- Kích chuột phải chọn Sửa , hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + E, hoặc kích chuột vào biểu tƣợng
trên thanh công cụ
.
- Trên hộp hội thoại Sửa Tài sản cố định, sửa đổi các thông tin mong muốn.
244
- Nhấn nút Cất để lƣu lại các thông tin mới sửa đổi.
- Nhấn nút <<Cất & Thêm để lƣu lại các thông tin sửa đổi đồng thời hiển thị giao diện thêm mới Tài
sản cố định
Nếu TSCĐ đã có phát sinh như được ghi tăng, ghi giảm hoặc đánh giá lại, NSD cần xóa chứng từ phát sinh
thì mới có thể sửa Thông tin khấu hao.
3.8.3.Xóa TSCĐ
Chức năng Xóa cho phép xóa tài sản cố định khỏi hệ thống.
Cách thao tác
- Chọn tài sản cố định cần xóa.
- Kích chuột phải chọn Xóa , hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + D, hoặc kích chuột vào biểu tƣợng
trên thanh công cụ.
- Xuất hiện cảnh báo xóa, chọn >.
Nếu TSCĐ đã có phát sinh như được ghi tăng, ghi giảm hoặc đánh giá lại, NSD cần xóa chứng từ phát sinh
thì mới có thể xóa TSCĐ
3.9. Khoản mục chi phí
Cho phép NSD thiết lập danh mục đối tƣợng tập hợp chi phí phục vụ cho việc tập hợp chi phí trong việc
tính giá thành sản phẩm theo công trình,
Cách thao tác
- Vào menu Danh mục Đối tƣợng tập hợp chi phí, xuất hiện màn hình Đối tƣợng tập hợp chi phí
Tại màn hình danh sách Đối tƣợng tập hợp chi phí, NSD có thể thực hiện các chức năng:
3.9.1. Thêm mới khoản mục chi phí.
245
Cho phép NSD thêm mới Khoản mục chi phí để sử dụng trong quá trình hạch toán của doanh nghiệp khi
doanh nghiệp áp dụng theo QĐ 15.
Cách thao tác
- Tại màn hình danh sách Khoản mục chi phí, kích chuột phải chọn Thêm , hoặc nhấn tổ hợp phím
Ctrl+N, hoặc kích chuột vào biểu tƣợng trên thanh công cụ, xuất hiện hộp hội thoại sau:
Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại
Mã Mã các Khoản mục chi phí (bắt buộc nhập)
Tên Tên các Khoản mục chi phí (bắt buộc nhập)
Thuộc Khoản mục chi phí đang khai báo thuộc khoản mục chi phí lớn nào (nếu
có)
Diễn giải Thông tin chi tiết về Khoản mục chi phí
Cất Lƣu Khoản mục chi phí mới
Cất & Thêm Cho phép lƣu lại Khoản mục chi phí mới đồng thời hiển thị giao diện thêm
mới Khoản mục chi phí
Hủy b Hủy bỏ việc thêm mới Khoản mục chi phí
- Nhập Mã Khoản mục chi phí, Tên Khoản mục chi phí và các thông tin khác (nếu có).
- Nhấn nút Cất để lƣu Khoản mục chi phí mới
3.9.2.Sửa khoản mục chi phí.
Chức năng Sửa cho phép sửa thông tin chi tiết về các Khoản mục chi phí khi doanh nghiệp áp dụng theo
QĐ 15.
Cách thao tác
- Tại màn hình danh sách khoản mục chi phí, chọn Khoản mục chi phí cần sửa. Kích chuột phải chọn
Sửa , hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + E, hoặc kích chuột vào biểu tƣợng sửa trên thanh công cụ,
xuất hiện màn hình.
246
- Trên hộp hội thoại Sửa Khoản mục chi phí, sửa đổi các thông tin mong muốn.
- Nhấn nút Cất để lƣu lại các thông tin mới sửa đổi.
- Nhấn nút Cất & Thêm để lƣu lại các thông tin mới sửa đồng thời hiển thị giao diện thêm mới
Khoản mục chi phí
3.9.3.Xóa khoản mục
Chức năng Xóa cho phép xóa Khoản mục chi phí khỏi hệ thống.
Cách thao tác
- Chọn Khoản mục chi phí cần xóa.
- Kích chuột phải chọn Xóa , hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + D, hoặc kích chuột vào biểu tƣợng
trên thanh công cụ.
- Xuất hiện cảnh báo xóa, chọn >.
3.10. Đối tƣợng tập hợp chi phí.
Cho phép NSD thiết lập danh mục đối tƣợng tập hợp chi phí phục vụ cho việc tập hợp chi phí trong việc
tính giá thành sản phẩm theo công trình,
Cách thao tác
- Vào menu Danh mục Đối tƣợng tập hợp chi phí, xuất hiện màn hình Đối tƣợng tập hợp chi phí
247
•
Tại màn hình danh sách Đối tƣợng tập hợp chi phí, NSD có thể thực hiện các chức năng:
3.10.1.Thêm mới
Cho phép NSD thêm mới đối tƣợng tập hợp chi phí vào danh sách để sử dụng trong quá trình hạch toán của
doanh nghiệp.
Cách thao tác
- Tại màn hình danh sách đối tƣợng tập hợp chi phí, kích chuột phải chọn Thêm , hoặc nhấn tổ hợp phím
Ctrl+N, hoặc kích chuột vào biểu tƣợng trên thanh công cụ, xuất hiện hộp hội thoại sau:
248
Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại
Loại
Chọn loại cho đối tƣợng tập hợp chi phí (bắt buộc nhập). NSD có thể chọn
từ danh sách loại đối tƣợng đã đƣợc chƣơng trình thiết lập sẵn bằng cách
nhấn vào biểu tƣợng ,
Mã Mã các đối tƣợng tập hợp chi phí của doanh nghiệp (bắt buộc nhập)
Tên Tên các đối tƣợng tập hợp chi phí của doanh nghiệp (bắt buộc nhập)
Thuộc đối tƣợng Chọn đối tƣợng tập hợp chi phí con thuộc một đối tƣợng tập hợp chi phí
lớn
Khách hàng Chọn khách hàng trong trƣờng hợp muốn theo dõi đối tƣợng tập hợp chi
phí theo từng khách hàng. NSD có thể chọn từ danh sách khách hàng đã
đƣợc khai báo trƣớc đó bằng cách nhấn vào biểu tƣợng , hoặc thêm
nhanh trong trƣờng hợp khách hàng chƣa có trong danh sách bằng cách
nhấn vào biểu tƣợng
Giá trị của hợp đồng Giá trị hợp đồng của đối tƣợng tập hợp chi phí
Ngày bắt đầu Ngày bắt đầu của hợp đồng
Ngày kết th c Ngày kết thúc của hợp đồng
Diễn giải Thông tin chi tiết về đối tƣợng tập hợp chi phí
Đối tƣợng tính giá thành Chọn các thành phẩm đƣợc sử dụng để tính giá thành sản phẩm
Cất Lƣu đối tƣợng tập hợp chi phí mới
249
Cất & thêm Lƣu lại đối tƣợng tập hợp chi phí mới đồng thời hiển thị giao diện thêm
mới Đối tƣợng tập hợp chi phí
Hủy b Không lƣu đối tƣợng tập hợp chi phí mới
- Nhập Loại, Mã, Tên của đối tƣợng tập hợp chi phí và thông tin khác (nếu có).
- Chọn các thành phẩm đƣợc sử dụng để tính giá thành sản phẩm
- Nhấn nút Cất để lƣu đối tƣợng tập hợp chi phí mới mới.
3.10.2. Sửa đối tƣợng tập hợp chi phí.
Chức năng Sửa cho phép sửa thông tin chi tiết về các đối tƣợng tập hợp chi phí.
Cách thao tác
- Chọn đối tƣợng tập hợp chi phí cần sửa.
- Kích chuột phải chọn Sửa , hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + E, hoặc kích chuột vào biểu tƣợng
trên thanh công cụ.
- Trên hộp hội thoại Sửa Đối tƣợng tập hợp chi phí, sửa đổi các thông tin mong muốn.
- Nhấn nút Cất để lƣu lại các thông tin mới sửa đổi.
- Nhấn nút Cất & Thêm để lƣu lại các thông tin mới sửa đồng thời hiển thị giao diện Thêm mới đối
tƣợng tập hợp chi phí
3.10.3. Xóa đối tƣợng tập hợp chi phí.
Chức năng Xóa cho phép xóa đối tƣợng tập hợp chi phí khỏi hệ thống.
Cách thao tác
- Chọn đối tƣợng tập hợp chi phí cần xóa.
- Kích chuột phải chọn Xóa , hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + D, hoặc kích chuột vào biểu tƣợng
trên thanh công cụ.
- Xuất hiện cảnh báo xóa, chọn >.
3.11. Danh mục ngân hàng.
Cho phép khai báo thông tin về các ngân hàng mà doanh nghiệp mở nhằm phục vụ cho việc thanh toán với
khách hàng, nhà cung cấp qua tài khoản tiền gửi tại ngân hàng.
Cách thao tác
- Vào menu Danh mục\Ngân hàng, xuất hiện màn hình danh sách các ngân hàng.
250
Tại màn hình danh sách Ngân hàng, NSD có thể thực hiện các chức năng:
3.11.1. Thêm mới ngân hàng.
Cho phép NSD thêm mới ngân hàng để quản lý và sử dụng.
Cách thao tác
-Tại màn hình danh sách Ngân hàng, kích chuột phải chọn Thêm , hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+N, hoặc
kích chuột vào biểu tƣợng trên thanh công cụ, xuất hiện hộp hội thoại:
Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại
Tên viết tắt Tên viết tắt, ngắn gọn của ngân hàng (bắt buộc nhập)
Tên đầy đủ Tên đầy đủ, chi tiết của ngân hàng (bắt buộc nhập)
251
Tên tiếng anh Tên bằng tiếng anh của ngân hàng (nếu có)
Địa chỉ hội sở chính Địa chỉ chính của ngân hàng
Diễn giải Các thông tin chi tiết khác (nếu có)
Biểu tƣợng Lựa chọn biểu tƣợng của ngân hàng (nếu có)
Cất Lƣu ngân hàng mới
Cất & Thêm Cho phép lƣu lại Ngân hàng mới đồng thời hiển thị giao diện thêm mới
Ngân hàng
Hủy b Không lƣu ngân hàng mới
- Nhập Tên viết tắt, Tên đầy đủ của ngân hàng và các thông tin khác (nếu có)
- Chọn biểu tƣợng của ngân hàng (nếu có).
-Tích vào Đã có giao dịch trực tuyến trong trƣờng hợp doanh nghiệp có phát sinh giao dịch trực tuyến
với những ngân hàng này.
- Nhấn nút Cất để lƣu ngân hàng mới.
3.11.2.Sửa ngân hàng.
Chức năng Sửa cho phép sửa thông tin chi tiết về các ngân hàng.
Cách thao tác
- Chọn ngân hàng cần sửa.
- Kích chuột phải chọn Sửa , hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + E, hoặc kích chuột vào biểu tƣợng
trên thanh công cụ.
- Trên hộp hội thoại Sửa Ngân hàng, sửa đổi các thông tin mong muốn.
-Nhấn nút Cất để lƣu lại các thông tin mới sửa đổi.
- Nhấn nút Cất & Thêm > để lƣu lại các thông tin mới sửa đồng thời hiển thị giao diện thêm mới Ngân
hàng
3.11.3. Xóa ngân hàng.
Chức năng Xóa cho phép xóa ngân hàng khỏi hệ thống.
Cách thao tác
- Chọn ngân hàng cần xóa.
- Kích chuột phải chọn Xóa , hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + D, hoặc kích chuột vào biểu tƣợng
trên thanh công cụ.
- Xuất hiện cảnh báo xóa, chọn >.
3.12. Danh mục tài khoản ngân hàng.
Cho phép khai báo các tài khoản ngân hàng để lấy thông tin về các tài khoản này lên các chứng từ giao dịch
liên quan nhƣ Nộp tiền vào tài khoản, Séc/Ủy nhiệm chi,
Cách thao tác
- Vào menu Danh mục Tài khoản ngân hàng, xuất hiện màn hình Tài khoản ngân hàng.
252
Tại màn hình danh sách Tài khoản ngân hàng, NSD có thể thực hiện các chức năng:
3.12.1.Thêm mới tài khoản ngân hàng
Cho phép NSD thêm mới tài khoản ngân hàng để quản lý và sử dụng.
Cách thao tác
- Tại màn hình danh sách Tài khoản ngân hàng, kích chuột phải chọn Thêm , hoặc nhấn tổ hợp phím
Ctrl+N, hoặc kích chuột vào biểu tƣợng trên thanh công cụ, xuất hiện hộp hội thoại:
Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại
253
Thông tin chung Là các thông tin liên quan đến việc khai báo tài khoản ngân hàng đƣợc mở
Số tài khoản Số tài khoản ngân hàng (bắt buộc nhập)
Tên ngân hàng Tên của ngân hàng có tài khoản đƣợc mở (bắt buộc nhập)
Mở tại NH Nơi mở tài khoản ngân hàng (có thể đƣợc mở tại chi nhánh)
Chi nhánh Chi nhánh nơi có tài khoản đƣợc mở
Địa chỉ nơi mở Địa chỉ nơi mở ngân hàng
Ghi chú Nhập ghi chú (nếu có) cho Tài khoản ngân hàng
Biểu tƣợng Chọn biểu tƣợng của ngân hàng (nếu có)
Thông tin đăng nhập Là các thông tin đƣợc sử dụng trong trƣờng hợp doanh nghiệp có phát sinh
hoat động giao dịch trực tuyến với ngân hàng
Mã số truy cập Mã số kết nối với hệ thống ngân hàng
Mật khẩu Mật khẩu để đăng nhập vào kiểm tra tài khoản ngân hàng
Cất Lƣu tài khoản ngân hàng mới
Cất & Thêm Cho phép lƣu lại Tài khoản ngân hàng mới đồng thời hiển thị giao diện
thêm mới Tài khoản ngân hàng
Hủy b Không lƣu tài khoản ngân hàng mới
- Nhập Số tài khoản, Tên ngân hàng và các thông tin khác (nếu có).
- Chọn biểu tƣợng của ngân hàng
- Nhập mã số truy cập và mật khẩu
- Nhấn nút Cất để lƣu tài khoản ngân hàng mới.
3.12.2.Sửa tài khoản ngân hàng.
Chức năng Sửa cho phép sửa thông tin chi tiết về các tài khoản ngân hàng.
Cách thao tác
- Chọn tài khoản ngân hàng cần sửa.
- Kích chuột phải chọn Sửa , hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + E, hoặc kích chuột vào biểu tƣợng
trên thanh công cụ.
- Trên hộp hội thoại Sửa Tài khoản ngân hàng, sửa đổi các thông tin mong muốn.
- Nhấn nút Cất để lƣu lại các thông tin mới sửa đổi.
- Nhấn nút Cất & Thêm để lƣu lại các thông tin mới sửa đồng thời hiển thị giao diện thêm mới tài
khoản ngân hàng
3.12.3. Xóa tài khoản ngân hàng.
Chức năng Xóa cho phép xóa tài khoản ngân hàng khỏi hệ thống.
Cách thao tác
- Chọn tài khoản ngân hàng cần xóa.
- Kích chuột phải chọn Xóa , hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + D, hoặc kích chuột vào biểu tƣợng
trên thanh công cụ.
- Xuất hiện cảnh báo xóa, chọn >.
4. Nhập số dƣ ban đầu.
254
Cho phép nhập số dƣ ban đầu cho các tài khoản.
Cách thao tác
- Vào menu Nghiệp vụ Nhập số dƣ ban đầu, xuất hiện màn hình sau:
- Chọn tài khoản cần nhập số dƣ ban đầu.
- Kích chuột vào biểu tƣợng trên thanh công cụ để tiến hành nhập số dƣ ban đầu cho tài
khoản đó.
- Kích chuột vào biểu tƣợng trên thanh công cụ để tiến hành xóa số dƣ ban đầu cho
các tài khoản đó ngay trên màn hình danh sách. Khi NSD thực hiện xóa số dƣ tài khoản tổng hợp thì sẽ
thực hiện xóa hết các tài khoản con. Không cho phép xóa nhiều tài khoản 1 lúc.
4.1. Số dƣ TK theo d i chi tiết theo đối tƣợng
Cho phép NSD nhập số dƣ ban đầu cho các tài khoản theo dõi chi tiết theo Đối tƣợng là Khách hàng, Nhà
cung cấp hoặc Nhân viên.
VD: TK 131, 141, 331,
Cách thao tác
- Tại màn hình nhập số dƣ ban đầu, NSD kích đúp chuột vào các tài khoản có theo dõi theo đối tƣợng.
- Hoặc kích chuột chọn tài khoản, sau đó nhấn vào biểu tƣợng trên thanh công cụ, hay nhấn
tổ hợp phím Ctrl+N, hay kích chuột phải chọn Nhập , xuất hiện hộp hội thoại:
255
Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại
Tài khoản Lựa chọn các tài khoản thuộc nhóm theo dõi theo tài khoản ngân hàng để
nhập số dƣ
Loại tiền Nhập số dƣ theo nhiều loại tiền khách nhau
Mã đối tƣợng Mã của đối tƣợng khách hàng, nhà cung cấp hoặc nhân viên có liên quan
đến nghiệp vụ nhập số dƣ ban đầu
Tên đối tƣợng Tên đối tƣợng khách hàng, nhà cung cấp hoặc nhân viên có liên quan đến
nghiệp vụ nhập số dƣ ban đầu
Dƣ Nợ Nhập vào số Dƣ Nợ đối với những TK có tính chất là Dƣ Nợ
Dƣ Có Nhập vào số Dƣ Có đối với những TK có tính chất là Dƣ Có
Nhân viên Cho phép chọn trong trƣờng hợp muốn theo dõi số dƣ của đối tƣợng khách
hàng, nhà cung cấp theo từng nhân viên bán hàng hoặc mua hàng
ĐT tập hợp CP Cho phép chọn trong trƣờng hợp muốn theo dõi số dƣ của đối tƣợng khách
hàng, nhà cung cấp theo từng Đối tƣợng tập hợp chi phí (Công trình, vụ
việc, Đơn hàng)
TK ngân hàng Cho phép chọn trong trƣờng hợp muốn theo dõi số dƣ của đối tƣợng khách
hàng, nhà cung cấp theo từng tài khoản ngân hàng
256
Hợp đồng Cho phép chọn trong trƣờng hợp muốn theo dõi số dƣ của đối tƣợng khách
hàng, nhà cung cấp theo từng hợp đồng mua, hợp đồng bán
- Chọn tài khoản và loại tiền để nhập số dƣ
-Chọn đối tƣợng sau đó nhập số dƣ vào cột Dƣ Nợ hoặc Dƣ Có tùy theo tính chất của tài khoản.
- Trong trƣờng hợp muốn theo dõi số dƣ của đối tƣợng khách hàng hoặc nhà cung cấp theo từng nhân viên
bán hàng hoặc mua hàng, theo đối tƣợng tập hợp chi phí, theo tài khoản ngân hàng, theo hợp đồng, NSD
chọn tại các cột tƣơng ứng.
- Sau khi nhập số dƣ cho các đối tƣợng xong, NSD nhân nút Cất để lƣu lại số dƣ vừa nhập.
- Với các DN sử dụng quyết định 15, tại màn hình nhập số dƣ cho các đối tƣợng tập hợp chi phí, kích chọn
một đối tƣợng tập hợp chi phí, sau đó nhấn nút F9, chƣơng trình xuất hiện hộp hội thoại:
- Nhập giá trị cho từng yếu tố chi phí, sau đó nhấn nút >.
4.2. Số dƣ TK theo d i chi tiết vật tƣ, hàng hóa, ccdc.
Cho phép NSD nhập số dƣ ban đầu cho tài khoản theo dõi chi tiết theo Vật tƣ, hàng hóa, CCDC.
VD: TK 151, 152, 153, 155, 156, 157, 158.
Cách thao tác
- Tại màn hình nhập số dƣ ban đầu, NSD kích đúp chuột vào các tài khoản có theo dõi theo đối tƣợng tập
hợp chi phí.
- Hoặc kích chuột chọn tài khoản, sau đó nhấn vào biểu tƣợng trên thanh công cụ, hay nhấn
tổ hợp phím Ctrl+N, hay kích chuột phải chọn Nhập , xuất hiện hộp hội thoại:
257
Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại
Kho Kho chứa vật tƣ hàng hóa cần nhập số dƣ ban đầu
Nhập theo đơn vị chuyển đổi Cho phép nhập số dƣ cho vật tƣ, hàng hóa theo đơn vị chuyển đổi
Mã hàng Mã của vật tƣ, hàng hóa, CCDC cần nhập số dƣ ban đầu
Tên hàng Tên của vật tƣ, hàng hóa, CCDC cần nhập số dƣ ban đầu
Loại hàng Loại của vật tƣ, hàng hóa, CCDC cần nhập số dƣ ban đầu
Số lƣợng Số lƣợng tồn của vật tƣ, hàng hóa, CCDC
Đơn giá Đơn giá của vật tƣ, hàng hóa, CCDC
Giá trị tồn Giá trị tồn = Số lƣợng * Đơn giá
- Chọn vật tƣ hàng hóa có cần nhập số dƣ ban đầu.
- Nhập số lƣợng và đơn giá của vật tƣ hàng hóa vào các cột tƣơng ứng.
- Giá trị tồn kho của vật tƣ hàng hóa đƣợc tự động tính và điền vào cột Giá trị tồn.
- Nhấn nút Cất để lƣu lại số dƣ vừa nhập.
4.3 Số dƣ cho các TK khác.
Cho phép NSD nhập số dƣ ban đầu cho các tài khoản trừ các tài khoản chi tiết theo đối tƣợng và chi tiết
theo vật tƣ, hàng hóa
VD: TK 111, 112, 121, 128, 133, 138, 142, 221, 222, 333, 334, 335, 338, 411, 421,
Cách thao tác
- Tại màn hình nhập số dƣ ban đầu, NSD kích đúp chuột vào các tài khoản cần nhập số dƣ.
- Hoặc kích chuột chọn tài khoản, sau đó nhấn vào biểu tƣợng trên thanh công cụ, hay nhấn
tổ hợp phím Ctrl+N, hay
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_mo_dun_thuc_hanh_ke_toan_trong_doanh_nghiep_san_x.pdf