Giáo trình Máy CD/VCD (Phần 2)

Mạch Focus Servo

Giới thiệu : Đây là bài học giới thiệu về sơ đồ mạch điện, chức năng, nhiệm vụ và

nguyên lý hoạt động của mạch focus servo . Đồng thời, hướng dẫn học sinh thực hành

về các nội dung: Chẩn đoán, kiểm tra, sửa chữa và thay thế các linh kiện hư hỏng trong

mạch focus - servo của máy CD/VCD.

Mục tiêu thực hiện: Giúp cho học viên có khả năng

- Trình bày đúng chức năng và nhiệm vụ của các khối trong mạch Focus - Servo.

- Trình bày đúng nguyên lý hoạt động của mạch Focus - Servo.

- Chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa được những hư hỏng của mạch Focus - Servo.

- Cân chỉnh được mạch Focus - Servo.

Nội dung chính:

10.1. Khái niệm về mạch servo:

Trong hệ thống máy phát lại CD, VCD, Có 4 loại mạch Servo, được trang bị

để đảm bảo đọc các pits và flats đã được ghi lên đĩa một cách chính xác. Đó là Focus -

Servo, Tracking - Servo, Slide - servo, Spindle - Servo

pdf112 trang | Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 629 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình Máy CD/VCD (Phần 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thống (Power and Ground): Bao gồm các chân nguồn cấp cho mạch số và mạch tương tự bên trong khối MPEG DECODER: - A- VDD và A-Vss: Chân cấp nguồn và đất cho mạch Analog. Thường 3.3V hoặc 5V. - D- VDD và D-Vss: Chân cấp nguồn và đất cho mạch Digital. Thường 3.3V hoặc 5V. -144- GIÁO TRÌNH MÁY CD/VCD - Nhóm tín hiệu giao tiếp với vi xử lý chủ (Host Interface signals ): Đây là nhóm tín hiệu điều khiển từ vi xử lý chủ và tín hiệu hồi báo liên lạc về, đảm bảo cho khối MPEG Decoder hoạt động đồng bộ, nhịp dàng trong quá trình thực hiện giải nén tín hiệu Video. Minh hoạ như (Hình 18.5). Hình 18.5 - Nhóm tín hiệu giao tiếp với vi xử lý chủ + Tín hiệu Chọn chip ( /CS): Chân nhận lênh chọn chíp của vi xử lý chủ, khi mạch Decode được dùng để thao tác đọc hoặc ghi. Mức tích cực là “L”. + Tín hiệu HADDR(2:0): Trường hợp ghi cụ thể như HADDR (2:0) nghĩa là có 3 tín hiệu địa chỉ do HOST chỉ định tương ứng Bus 3 bit địa chỉ của vi xử chủ chỉ định để chọn 1 trong 8 thanh ghi trong IC Decode thuộc khối Host interface Controller Logic. + Tín hiệu /RD (Read Strobe) : Tín hiệu chọn Mpeg Decoder cho việc thực hiện đọc hoặc ghi. Trường hợp này, mức tích cực thấp thực hiện đọc. + Tín hiệu HDATA (7:0): Trường hợp ghi cụ thể như vậy nghĩa là Bus 8-bit dữ liệu 2 chiều giao tiếp với vi xử chủ (Host). Host ghi data đến mạch Mpeg Decoder theo nguyên tắc FIFO qua HDATA[7:0]. Host cũng đọc và ghi vào các thanh ghi bên trong IC Decode và SDRAM/ROM nội qua HDATA[7:0]. Khối Mpeg Decoder cũng gửi các dữ liệu yêu cầu đến Host thông qua BUS này. + Tín hiệu /WAIT: Tín hiệu báo đợi về HOST khi tín hiệu CS tác động và tín hiệu báo đợi xác nhận lại khi khối Mpeg Decoder sẳn sàng hoàn thành chu kỳ truyền data. Mức tích cực thấp “L”. + Tín hiệu /INT (Interrupt request) : Tín hiệu yêu cầu ngắt gửi đến HOST. + Tín hiệu R/W (Read/ Write): Tín hiệu cho phép Mpeg Decoder đọc/ ghi Data ra Bus data. Read =”H” cho phép đọc và Write = “L” cho phép ghi. - Nhóm tín hiệu giao tiếp với khối CD (CD Interface): Đây là ngõ vào tín hiệu chung cho cả của khối MPEG Decoder (Video & Audio) , có 4 đường tín hiệu quan trọng nhất từ khối CD-DSP mà ta phải quan tâm. Sơ đồ khối minh họa như (Hình 18.6) sau: Hình 18.6 - Nhóm tín hiệu giao tiếp với khối CD + Tín hiệu CD-DATA: Dữ liệu CD thu từ khối CD-DSP theo chuổi nối tiếp (Serial). + CD-LRCK (CD Left – Right Clock): Cấp từ 16 bit đồng bộ (Left – Right) cho khối giải mã nén, và có cực tính riêng biệt ( hoặc mức cao cho Left channel và ngược lại cho Right channel). + CD-BCK (CD-Bit Clock): Xung đồng bộ bit CD. -145- GIÁO TRÌNH MÁY CD/VCD + CD-C2PO: Là tín hiệu báo lỗi data cho khối MPEG Decoder, khi có lỗi CD xuất hiện thì CD-C2PO = “H” , khối MPEG Decoder sẽ giữ hình ảnh trước đó cho đến khi có hình ảnh kế tiếp không lỗi. - Nhóm tín hiệu giao tiếp với bộ nhớ (DRAM/ROM interface): Tuỳ theo thiết kế IC –MPEG Decoder và HOST mà giao tiếp với DRAM/ROM có các tín hiệu điều khiển có phần khác nhau nhưng có cấu trúc chung nhất là phải có các tín hiệu sau: + /CAS (Column Address Strobe): Địa chỉ cột ô nhớ (lưu trữ). + /RAS (Row Address Strobe): Địa chỉ hàng ô nhớ (lưu trữ). + MADDR[20:0] (Memory address): Địa chỉ nhớ với 20 bit địa chỉ, tuỳ theo máy mà số bit địa chỉ khác nhau (tuỳ dung lượng). + MDATA[15:0] (Memory Data Bus): Dữ liệu của ô nhớ với số bit là 16. + MWE (Memory Write Enable): Cho phép ghi vào ô nhớ. + /ROM-CS ( Rom Chip Select): Tín hiệu chọn chip ROM để đọc. + /SD-CAS ( SDRAM- Column Address Strobe): Tín hiệu địa chỉ cột của SDRAM. + /SD-RAS ( SDRAM- Row Address Strobe): Tín hiệu địa chỉ hàng của SDRAM. + SD-CLK (SDRAM-Clock): Tín hiệu xung CLK cấp cho SDRAM. + /SD-CS[1 :0] (SDRAM-Chip Select): Tín hiệu chọn chip SDRAM để thực hiện ghi/ đọc. + LDQM (Datain put/output mask):T ín hiệu cho phép lọc (Mask) dữ liệu v ào/ ra. + /UDQM: Tín hiệu không cần lọc (Mask) dữ liệu vào/ ra. c. Nhóm tín hiệu giao tiếp âm thanh số (Digital Audio Interface): Là các tín hiệu vào cấp cho khối giải nén tiếng: + DAI_DATA: Dữ liệu PCM âm thanh vào. + DAI_LRCK: Xung đồng bộ PCM âm thanh kênh trái-phải. + DAI_BCK: Xung đồng bộ bit PCM (đồng bộ bit). d. Nhóm tín hiệu giao tiếp âm thanh (Audio Interface Signals): Là các tín hiệu ra cấp cho khối DAC thực hiện chuyển đổi âm thanh số sang tượng tự gồm : + DA_DATA: Dữ liệu âm thanh số nối tiếp ra sau khi đã giải mã cấp cho khối DAC. + DA_LRCK: Xung đồng bộ âm thanh PCM kênh trái-phải. Dùng để nhận dạng kênh tráI và kênh phải (để tách kênh). + DA_BCK: Xung đồng bộ bit PCM được chia 8 từ DA_XCK + DA_XCK: Xung đồng hồ bên ngoài được sử dụng để tạo ra DA_BCK và DA_LRCK. 18.1.4. Khối chuyển đổi tín hiệu âm thanh dạng số sang tương tự (DAC): a. Sơ đồ khối chức năng mạch DAC trong máy CD/VCD: (Hình 18.7) Hình 18.7: Sơ đồ khối chức năng mạch DAC trong máy CD/VCD. b. Nguyên lý hoạt động của mạch DAC: + Khối Serial Data Input : -146- GIÁO TRÌNH MÁY CD/VCD Thực hiện đồng thời các nhiệm vụ: Tách DATA kênh L và R thành 2 kênh riêng biệ - Chuyển đổi Data vào nối tiếp thành song song. Quá trình thực hiện tách kênh được thể hiện thông qua dạng sóng như (Hình 18.8). Hình 18.8: Biều đồ dạng sóng thực hiện tách kênh L-R. Trong đó: - BCK - đóng vai trò là xung clock để dịch bit data. - LRCK- Đóng vai trò để phân đường chọn data kênh trái và phải. Tương ứng mức logic 0/1. - ứng với LRCK= 1 -> cho qua các Bit DATA của kênh L. - ứng với LRCK= 0 -> cho qua các Bit DATA của kênh R. - Quá trình chuyển đổi Data nối tiếp thành song song có thể dùng nhiều cách: Ví dụ : - Dùng bộ phân kênh: Lúc này LRCK là tín hiệu chuyển mạch cho bộ phân kênh L hoặc R và chuyển mạch cho mạch DAC tại ngõ vào và ra còn BCK là tín hiệu dịch data. - Dùng các thanh ghi dịch nối tiếp thành song song: Lúc này BCK là tín hiệu dịch data. LRCK là tín hiệu điều khiển mạch chốt và chuyển mạch vào/ ra khối DAC. + Khối lọc số (Digital Filter): Có nhiệm vụ khôi phục các bit DATA một cách chính xác hơn. + Khối DAC: Sau khi có các từ mã (các bit song song) của các kênh L, R tương ứng với một mức lượng tử, khối DAC thực hiện chuyển đổi tín hiệu số sang tương tự. + Các OPAMP: Đóng vai trò như phần tử khuếch đại đệm. Tín hiệu ra của 2 OPAMP sẽ đưa đến 2 mạch lọc thông thấp (LPF) đề khối phục lại âm thanh tương tự của kênh L và R. 18.2. Khảo sát và phân tích mạch giải mã nén tín hiệu tiếng trên máy CD/VCD thực tế: 18.2. 1 . Cung cấp tài liệu liên quan đến mạch giải mã nén tín hiệu tiếng của máy đang thực hành tại xưởng: Bao gồm. - Sơ đồ khối liên lạc tổng thể giữa mạch giải mã nén tín hiệu tiếng với các khối chức năng của hãng sản xuất. - Sơ đồ mạch điện nguyên lý ( Schematic Diagram) mạch giải mã nén tín hiệu tiếng. - Bảng tóm tắt các thống số kỹ thuật quan trọng do hãng sản xuất cung cấp, hoặc được nthể hiện ngay trên Schematic Diagram. - Các tài liệu hổ trợ khác (nếu có). -147- GIÁO TRÌNH MÁY CD/VCD 18.2.2. Hướng dẫn thực hành khảo sát và phân tích: Gồm các bước sau: - Hướng dẫn Đọc và Phân tích Sơ đồ khối liên lạc tổng thể giữa khối giải mã nén tín hiệu tiếng với các khối chức năng. - Hướng dẫn Đọc và Phân tích sơ đồ mạch nguyên lý (Schematic Diagram). - Hướng dẫn cách vẽ sơ đồ liên lạc tóm tắt như sơ đồ khối chức năng ở phần đầu của bài này. (nếu không có thể so dung ngay tài liệu sơ đồ khối liên lạc của hãng sản xuất). - Hướng dẫn cách dò mạch điện và cách đo các thông số điện áp và dạng tín hiệu trên máy so với các thông số chuẩn trên Schematic của máy. Sau đây sẽ giới thiệu máy VCD của Hãng JVC _MX-J770V minh hoạ cho các bước nêu trên:Cung cấp tài liệu: - Cho sơ đồ liên lạc tổng thể như (Hình 18.9) - Cho sơ đồ mạch điện nguyên lý như ( Hình 18.10a ;b; c và d). - Các thống số kỹ thuật được thể hiện ngay trên Schematic Diagram. Hình 18.9 - Sơ đồ liên lạc tổng thể -148- GIÁO TRÌNH MÁY CD/VCD Hình 18.10a - Sơ đồ mạch điện nguyên lý AUDIO MPEG Decoder -149- GIÁO TRÌNH MÁY CD/VCD Hình 18.10b - Sơ đồ mạch điện nguyên lý MPEG Decoder -150- GIÁO TRÌNH MÁY CD/VCD Hình 18.10c - Sơ đồ mạch điện nguyên lý MPEG Decoder -151- GIÁO TRÌNH MÁY CD/VCD Hình 18.10d - Sơ đồ mạch điện nguyên lý MPEG Decoder a . Hướng dẫn Đọc và Phân tích Sơ đồ khối liên lạc tổng thể giữa khối AUDIO MPEG Decoder với các khối chức năng : => Các Nhóm tín hiệu liên lạc với AUDIO MPEG Decoder đã giới thiệu tương tự như phần lý thuyết. Sau đây là bảng tóm tắc cho IC này để học sinh làm tài liệu tự tra cứu tham khảo: -152- GIÁO TRÌNH MÁY CD/VCD -153- GIÁO TRÌNH MÁY CD/VCD -154- GIÁO TRÌNH MÁY CD/VCD b. Hướng dẫn Đọc và Phân tích sơ đồ mạch nguyên lý (Schematic Diagram): Trên cơ sở sơ đồ liên lạc tổng thể giữa các khối chức năng ta bắt đầu đọc và phân tích sơ đồ mạch nguyên lý lần lượt theo từng nhóm chức năng như đã phân loại ở Sơ đồ khối tổng quát và sơ đồ khối của hãng sản xuất, từ đó ta nhận biết các khối chức năng liên quan như đã trình bày cụ thể ở bảng trên. Từ đó, ta sẽ làm quen dần với cấu trúc của mạch giải mã nén hình và rèn luyện để có khả năng đọc và phân tích bất kỳ một mạch giải mã nén hình của nhiều máy VCD khác. c. Hướng dẫn cách tạo sơ đồ liên lạc tóm tắt như sơ đồ khối chức năng ở phần đầu của bài này. (nếu không có thể sử dụng ngay tài liệu sơ đồ khối liên lạc của hang sản xuất): Ban đầu khi mới làm quen ta nên tự mình vẽ lại sơ đồ liên lạc tóm sau khi nắm chắc các ký hiệu chân (thuật ngữ) và chức năng của các chân bằng cách phiên qua tiếng việt. Sau khi đã quen thuộc ta nên khai thác trực tiếp phần sơ đồ khối liên lạc của hãng sản xuất và chỉ lặp lại thao tác này khi ta gặp máy không có đầy đủ tài liệu. Ví dụ: - Cho tài liệu về máy VCD thực tế đang thực hành. - Học sinh tự tóm tắc mạch giải nén của máy mình đang thực hành trên cơ sơ tài liệu và máy thực tế. ( Xem như là bài tập mà học sinh phải làm ). - Vẽ tóm tắc lại các nhóm liên lạc và cụ thể hoá cho các chân. - So sánh với tài liệu lý thuyết đã học. d. Hướng dẫn cách dò mạch điện và cách đo các thông số điện áp và dạng tín hiệu trên máy so với các thông số chuẩn trên Schematic của máy: - Cách dò mạch điện: bằng cách xác định các khối chức năng thông qua các linh -155- GIÁO TRÌNH MÁY CD/VCD kiện dễ nhận biết, hoặc thông qua mã vùng của mạch, hoặc thông qua các trạm liên lạc như trạm dây liên lạc với bàn phím, hoặc liên lạc với IC nhớ, hoặc chính mã số của IC. Sau khi xác định vùng mạch, bo ,bo mạch, ta lần lượt dò mạch theo từng nhóm liên lạc như ở sơ đồ khối tổng quát. - Cách đo các thông số điện áp và dạng tín hiệu: Dựa vào bảng thông số của hãng hoặc dựa vào chức năng của các chân mà ta đã biết nó thuộc loại Data, xung Clock, hay tín hiệu logic, hay áp DC mà chọn dung cụ đo là Máy hiện sóng hay VOM hoặc DMM. Khi đo cần chú ý đến biên độ, tần số, và nhiễu đối với tín hiệu là Data, xung Clock. Độ lớn và nhiễu đối với tín hiệu logic, hay áp DC. Tuỳ vào chức năng của các tín hiệu mà ta cần phải cho máy hoạt động cho phù hợp khi cần kiểm tra, thông thường các thông số được đo ở chế độ Play. Chỉ nên kiểm tra các điểm Test quan trọng theo thứ tự khi ghi vấn hư hỏng do khối giải mã nén hỏng: + Nhóm tín hiệu chung cho hệ thống. + Nhóm tín hiệu vào từ khối CD-DSP. + Nhóm tín hiệu giao tiếp với SDRAM/EPROM. + Nhóm tín hiệu giao tiếp với HOST. Trên cơ sở lý thuyết đã học ta lần lượt đo các thông số tại các chân và các điểm TP theo Schematic của máy. như mạch trên có đủ tất các thông số ở các chân quan trọng. 18.2.3. Thảo luận các hiện tượng hư hỏng cơ bản có thể xảy ra ra theo nhóm: Gồm các hiện sau: - Máy có hình bình thường – không có tiếng ở ngõ ra. - Máy có hình bình thường –có tiếng nổ. 18.3. Chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa mạch giải nén tín hiệu AUDIO: Ta đã biết mạch giải nén Video/ Audio thường được tích hợp chung trên một IC, và 2 phần này có các tín hiệu chi phối chung cho cả 2 phần. Nghĩa là, khi phần chung hỏng thì cả hình và tiếng đều mất. Như vậy, khi hỏng thuộc phần âm thanh ta chỉ quan tâm đến phần riêng thuộc phần âm thanh mà thôi. Nói cách khác, khi hỏng về phần âm thanh ta cần quan tâm đến: + Các ngõ vào giao tiếp âm thanh (DAI_DATA; DAI_BCK; DAI_LRCK) và ngõ ra (DATA; BCK; LRCK; XCK) với khối giải nén. + Ngõ điều khiển MUTE âm thanh. + Mạch DAC. + Mạch khuếch đại âm thanh đưa tới ngõ ra và các mạch trộn. Sau đây sẽ là một số hướng dẫn và gợi ý phân tích theo hiện tượng trên một cách bao quát, tuỳ vào kết cấu của từng máy cụ thể mà vị trí kiểm tra cũng như một số chức năng mà trên mỗi máy sẽ khác nhau. 18.3.1. Máy có hình bình thường – không có tiếng ở ngõ ra: Đây là hiện tượng hư hỏng chỉ có thể liên quan đến phần riêng của mạch âm thanh, do có hình ảnh bình thường nên khả năng hỏng khối giải nén ít xảy ra. Do đó, ta lần lượt kiểm tra theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ ngõ ra âm thanh trở về khối giải nén, tức là các khối: + Ngõ điều khiển và mạch điều khiển âm thanh (MUTE âm thanh, điều khiển âm lượng). + Mạch khuếch đại âm thanh đưa tới ngõ ra và các mạch trộn. + Mạch DAC . -156- GIÁO TRÌNH MÁY CD/VCD + Cuối cùng là mạch giải nén âm thanh. Ta cần kiểm tra nhanh để loại trừ vùng mạch hư hỏng trước khi đi vào chi tiết. Thông thường hay hỏng các mạch từ DAC cho đến ngõ ra âm thanh. Trường hợp nghi vấn mạch giải nén âm thanh hỏng: Ta lần lượt kiểm tra các tín hiệu vào/ra khối giải nén âm như đã đề cập ở trên theo thông số của nhà sản xuất (Schematic). Nếu có dao động XCK cấp từ bên ngoài vào ta cần phải kiểm tra mạch này hoặc đường tín hiệu này. Cuối cùng ta thay thử IC giải nén. 18.3.2. Máy có hình bình thường –có tiếng nổ: Có tiếng nổ chứng tỏ từ mạch DAC cho đến ngõ ra âm thanh thông suốt, để thử chắc hơn ta tăng âm lượng. Nếu có tác dụng chứng tỏ thông suốt. Nếu âm thanh nhỏ, nhiễu thì khả năng hư hỏng hoàn toàn thuộc mạch tương tự, tức từ ngõ ra DAC đến ngõ ra âm thanh. Trường hợp này, thực tế đã gặp là hỏng khối giải nén âm thanh. Thay IC giải nén -> máy hoạt động bình thường. BÀI TẬP VỀ NHÀ TỰ NGHIÊN CỨU 1. Thảo luận và tự học thuộc các thuật ngữ viết tắt về mạch giải mã nén tín hiệu hình. 2. Tự nghiên cứu và thảo luận sơ đồ mạch nguyên lý mạch giải mã nén tín hiệu tiếng của các hãng sản xuất. 3. Đọc và nghiên cứu các sơ đồ mạch nguyên lý mạch giải mã nén tín hiệu tiếng của các máy thông dụng. 4. Tập phân tích, thảo luận và tóm lược các đường tín hiệu liên quan đến mạch giải mã nén tín hiệu hình. YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP BÀI 18 * Nội dung: + Về kiến thức: Trình bày được sơ đồ mạch điện, chức năng, nhiệm vụ và nguyên lý hoạt động của mạch giải mã RGB và VIDEO.AMP . Chẩn đoán, kiểm tra, sửa chữa và thay thế các linh kiện hư hỏng trong mạch giải mã RGB và VIDEO.AMP của máy CD/VCD. + Về kỹ năng: Dò mạch điện nguyên lý, chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa hư hỏng. + Về thái độ: Đảm bảo an toàn và vệ sinh gọn gàng nơi thực tập. * Phương pháp: + Về kiến thức: Được đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trình bày trực tiếp + Về kỹ năng: Thực hiện sửa chữa được theo yêu cầu + Thái độ: Tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác, ngăn nắp trong công việc Câu hỏi ôn tập Câu 1: Trình bày sơ đồ khối, chức năng nhiệm vụ các khối của mạch giải mã nén tín hiệu tiếng( MPEG – AUDIO DECODER)? Câu 2: Vẽ sơ đồ nguyên lý, phân tích nguyên lý hoạt động mạch giải mã nén tín hiệu tiếng(MPEG – AUDIO DECODER)? Câu 3: Trình bày các hiện tượng hư hỏng đặc trưng, nguyên nhân và phương pháp sửa chữa hư hỏng mạch giải mã nén tín hiệu tiếng? -157- GIÁO TRÌNH MÁY CD/VCD Bài 19 : Bộ nhớ ram và rom trong máy CD/VCD Giới thiệu: Đây là bài học giới thiệu về bộ nhớ RAM, ROM các máy CD/VCD. Bao gồm: Sơ đồ chức năng, nhiệm vụ và nguyên lý hoạt động của mạch. Đồng thời, hướng dẫn học sinh thực hành về các nội dung: Chẩn đoán, kiểm tra, sửa chữa và thay thế các linh kiện hư hỏng liên quan đến mạch RAM, ROM của máy CD/VCD. Mục tiêu thực hiện: Giúp cho học viên có khả năng - Trình bày đúng cấu trúc, chức năng, nhiệm vụ của bộ nhớ RAM và ROM trong máy CD/VCD. - Trình bày đúng nguyên lý hoạt động của bộ nhớ RAM và ROM trong máy CD/VCD. - Chẩn đoán, kiểm tra và thay thế được bộ nhớ RAM và ROM trong máy CD/VCD đúng tiêu chuẩn thiết kế. Nội dung chính: 19.1. Cấu trúc, chức năng, nhiệm vụ của bộ nhớ RAM và ROM trong máy CD/VCD: Do bài học chỉ viết cho cấp độ trung cấp nên sơ đồ khối chức năng bên trong sẽ không trình bày (nếu muốn hiểu sâu, học module Kỹ thuật vi xử lý), chỉ trình bày sơ đồ khối dạng tóm tắc tổng quát các tín hiệu liên lạc vào/ ra và các tín hiệu quang trọng đảm bảo cho mạch hoạt động. 19.1.1. Đối với RAM: thường trong các máy CD/VCD dùng loại DRAM (Dynamic RAM : Ram động) a. Sơ đồ cấu trúc chung của RAM: (Hình 19.1) Hình 19.1 - Sơ đồ cấu trúc của DRAM b. Chức năng, nhiệm vụ của bộ nhớ RAM: * Nhiệm vụ của RAM là để lưu trữ tạm thời các dữ liệu phục vụ cho việc giải nén MPEG. * Chức năng của các khối: - Control logic: bộ điều khiển logic. - Clock Generator: Bộ tạo xung nhịp (xung đồng hồ) dùng cho việc truy xuất data. - Column Address Buffer & Refresh counter: Bộ đếm , đệm và làm tươI địa chỉ cột. - Row Address Buffer & Refresh counter: Bộ đếm , đệm và làm tươI địa chỉ hàng. - Column DECODER & Latch circuit: mạch chốt và giải mã theo hàng. - Sence Amplifier: bộ khuếch đại cảm nhận. - Bank A, B : chứa các mãng nhớ (Memory Array). Tuỳ vào dung lượng của RAM là bao nhiệu mà kích thước và số lượng mãng nhớ sẽ khác nhau. - In/Out Buffer: bộ đệm dữ liệu vào /ra. - Command decoder: bộ giải mã lệnh. -158- GIÁO TRÌNH MÁY CD/VCD - Mode register: Thanh ghi Mode. 19.1.2. Đối với ROM: Thường dùng là EPROM. a. Sơ đồ cấu trúc chung của ROM: (Hình 19.2) Hình 19.2 - Sơ đồ cấu trúc của ROM + Nhiệm vụ của ROM: Là lưu trữ các dữ liệu điều khiển và các dữ liệu hiển thị, cũng như hình ảnh đặc trưng của hãng sản xuất. Do đó, các dữ liệu này do nhà sản xuất lập trình và nạp trong ROM. 19.2. Nguyên lý hoạt động của bộ nhớ RAM và ROM trong máy CD/VCD: (Hình 19.3) 19.2.1. Đối với RAM: Các đường địa chỉ (Address) và dữ liệu (Data) giao tiếp trực tiếp với IC giải nén MPEG. Trong máy CD/VCD, dung lượng của RAM dao động từ 1Mbyte -> 16Mbyte. Thông thường là 4Mbyte. Hoạt động của bộ nhớ RAM dùng để lưu trữ các dữ liệu sau: + Lưu tạm thời các dữ liệu nén chứa các thông tin về hình ảnh và âm thanh (Compressed audio and videdoa ta ) trong lức chờ giải nén. + Khung thông tin giải mã về hình ảnh và âm thanh cần hiển thị ngay. + Các khung thông tin tham chiếu giải mã của ảnh dự đoán trong quá khứ và tương lai. + Các thông tin lệnh điều khiển thực hiện quá trình giải nén. + Các thông số Header của chuổi dữ liệu nén (Bitstream). + Và lệnh FIFO. Hoạt động chi tiết diễn ra bên trong RAM trong quá trình thực hiện giải nén rất phức tạp, do giới hạn của giáo trình chỉ viết cho công nhân ở cấp độ để sửa chữa, chứ không thiết kế, nên không đi sâu chi tiết quá trình điều khiển truy cập RAM mà chi quan tâm các mối giao tiếp quan trọng giữa RAM với khối Giải nén nhằm phục vụ cho quá trình chẩn đoán sửa chữa khi có sự cố liên quan đến RAM. 19.2.2. Sơ đồ giao tiếp chung giữa RAM/ROM với khối giải mã nén MPEG: a. Sơ đồ giao tiếp chung giữa RAM/ROM: Hình 19.3: Sơ đồ giao tiếp chung giữa RAM/ROM với khối giải mã nén MPEG -159- GIÁO TRÌNH MÁY CD/VCD b. Giới thiệu các tín hiệu giao tiếp : - /CAS (Column Address Strobe): Địa chỉ cột ô nhớ (lưu trữ). - /RAS (Row Address Strobe): Địa chỉ hàng ô nhớ (lưu trữ). - MADDR[20:0] (Memory address): Địa chỉ nhớ với 20 bit địa chỉ, tuỳ theo máy mà số bit địa chỉ khác nhau (tuỳ dung lượng). - MDATA[15:0] (Memory Data Bus): Dữ liệu của ô nhớ với số bit là 16. - /MWE (Memory Write Enable): Cho phép ghi vào ô nhớ. - /ROM-CS ( Rom Chip Select): Tín hiệu chọn chip ROM để đọc. - /SD-CAS ( SDRAM- Column Address Strobe): Tín hiệu địa chỉ cột của SDRAM. - /SD-RAS ( SDRAM- Row Address Strobe): Tín hiệu địa chỉ hàng của SDRAM. - SD-CLK (SDRAM-Clock): Tín hiệu xung CLK cấp cho SDRAM. - /SD-CS[1 :0] (SDRAM-Chip Select): Tín hiệu chọn chip SDRAM để thực hiện ghi/ đọc. - LDQM (Data input/output mask): Tín hiệu cho phép lọc (Mask) dữ liệu vào/ra. - /UDQM: Tín hiệu không cần lọc (Mask) dữ liệu vào/ ra. 19.3. Khảo sát và phân tích mạch điện bộ nhớ RAM và ROM trên máy CD/VCD thực tế: 19.3.1. Cung cấp tài liệu liên quan đến bộ nhớ RAM và ROM của máy đang thực hành tạixưởng: Bao gồm. - Sơ đồ khối liên lạc tổng thể giữa các khối chức năng của hãng sản xuất. - Sơ đồ mạch điện nguyên lý ( Schematic Diagram) mạch điện bộ nhớ RAM và ROM. - Bảng tóm tắt các thống số kỹ thuật quan trọng do hãng sản xuất cung cấp, hoặc được thể hiện ngay trên Schematic Diagram. - Các tài liệu hổ trợ khác (nếu có). 19.3.2. Hướng dẫn thực hành khảo sát và phân tích: Gồm các bước sau: - Hướng dẫn Đọc và Phân tích Sơ đồ khối liên lạc tổng thể giữa bộ nhớ RAM và ROM với các khối chức năng. - Hướng dẫn Đọc và Phân tích sơ đồ mạch nguyên lý (Schematic Diagram). - Hướng dẫn cách vẽ sơ đồ liên lạc tóm tắt như sơ đồ khối chức năng ở phần đầu của bài này. (nếu không có thể sử dụng ngay tài liệu sơ đồ khối liên lạc của hãng sản xuất). - Hướng dẫn cách dò mạch điện và cách đo các thông số điện áp và dạng tín hiệu trên máy so với các thông số chuẩn trên Schematic của máy. Sau đây sẽ giới thiệu máy VCD sử dụng Bo giải nén thông dụng dùng IC giải nén CL8830 minh hoạ cho các bước nêu trên :Cung cấp tài liệu: - Cho sơ đồ liên lạc tổng thể như (Hình 19.4) - Cho sơ đồ mạch điện nguyên lý như ( Hình 19.4a ; b). - Các thống số kỹ thuật được thể hiện ngay trên Schematic Diagram. -160- GIÁO TRÌNH MÁY CD/VCD Hình 19.4 - Sơ đồ liên lạc tổng thể -161- GIÁO TRÌNH MÁY CD/VCD Hình 19.4a - Sơ đồ mạch điện nguyên lý bộ nhớ RAM dùng trên bo giải nén sử dụng IC _CL8830 -162- GIÁO TRÌNH MÁY CD/VCD Hình 19.4b - Sơ đồ mạch điện nguyên lý bộ nhớ ROM dùng trên bo giải nén sử dụng IC _CL8830 a. Hướng dẫn Đọc và Phân tích Sơ đồ khối liên lạc tổng thể giữa bộ nhớ RAM/ROM với các khối chức năng : - Nhìn vào Sơ đồ khối liên lạc tổng thể ta thấy RAM chính là IC 7 và ROM chính là U2. Cả hai chỉ liên lạc với IC giải mã nén MPEG chính là IC4 (CL8830). b. Hướng dẫn Đọc và Phân tích sơ đồ mạch nguyên lý (Schematic Diagram): Trên cơ sở sơ đồ liên lạc tổng thể giữa các khối chức năng ta bắt đầu đọc và phân tích sơ đồ mạch nguyên lý. - Đối với RAM : (Hình 19.4a ) có dung lượng 4Mbyte, 50 chân. + Các chân địa chỉ được ký hiệu từ (A0 –A11): Cụ thể từ chân 19, 20 A10, A11. Chân (21 -> 24) (A0 -> A3). Chân (27-> 32) (A4 -> A9). + Các chân Data được ký hiệu từ (D0 –D15): Cụ thể từ chân 2, 3 D0, D1. Tương tự như vậy, nhìn sơ đồ mach nguyên lý ta nhận được các chân còn lại. + Các chân nhận tín điều khiển: gồm các chân CLK, chân /CS, /RAS phân tích như đã giới thiệu ở phần chung. + Các chân cấp nguồn / đất: Gồm có Chân nhận nguồn cấp 3V3 (Vdd) ở các chân 1, 25 và 44. Các chân đất 0V (Vss) ở các chân 10, 26, 41, 50. - Đối với ROM: ( Hình 19.4b) có dung lượng 2Mbyte, 32 chân. + Các chân địa chỉ được ký hiệu từ (LA0 –LA17). + Các chân Data được ký hiệu từ (LD0 –LD7). + Các chân nhận tín điều khiển: Có chân CE (Chip Enable) cho phép chip hoạt động, còn chân /OE đấu đất. + Các chân cấp nguồn / đất: IC nhận nguồn +5Vcc tại chân 32 và chân đất tại chân 16. c. Hướng dẫn cách tạo sơ đồ liên lạc tóm tắt như sơ đồ khối chức năng ở phần đầu của bài này. (nếu không có thể sử dụng ngay tài liệu sơ đồ khối liên lạc của hãng sản xuất): Ban đầu khi mới làm quen ta nên tự mình vẽ lại sơ đồ liên lạc tóm sau khi nắm chắc các ký hiệu chân (thuật ngữ) và chức năng của các chân bằng cách phiến qua tiếng việt. Sau khi đã quen thuộc ta nên khai thác trực tiếp phần sơ đồ khối liên lạc của hãng sản xuất và chỉ lặp lại thao tác này khi ta gặp máy không có đầy đủ tài liệu. -163- GIÁO TRÌNH MÁY CD/VCD d. Hướng dẫn cách dò mạch điện và cách đo các thông số điện áp và dạng tín hiệu trên máy so với các thông số chuẩn trên Schematic của máy: - Cách dò mạch điện: bằng cách xác định các khối chức năng thông qua các linh kiện dễ nhận biết, hoặc thông qua mã vùng của mạch, hoặc thông qua các trạm liên lạc như trạm dây liên lạc với bàn phím, hoặc liên lạc với IC nhớ, hoặc chính mã số của IC. Sau khi xác định vùng mạch, bo ,bo mạch, ta lần lượt dò mạch theo từng nhóm liên lạc như ở sơ đồ khối tổng quát. - Cách đo các thông số điện áp và dạng tín hiệu: Dựa vào bảng thông số của hãng hoặc dựa vào chức năng của các chân mà ta đã biết nó thuộc loại Data, xung Clock, hay tín hiệu logic, hay áp DC mà chọn dụng cụ đo là Máy hiện sóng hay VOM hoặc DMM. Thông thường ta chỉ quan tâm đến nguồn cấp/ đất và các tín hiệu điều khiển như : CLK, /CS, MWE, CE 19.3.3. T

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_may_cd_vcd_p2_2189.pdf
Tài liệu liên quan