CÁC CHƯƠNG
CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH
CHƯƠNG II NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CHƯƠNG III TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHƯƠNG IV BẢO HIỂM
CHƯƠNG V TÍN DỤNG
CHƯƠNG VI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VII TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
189 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 417 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình Lý thuyết tài chính - Nguyễn Thanh Hằng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ử dụng quỹ tiền tệ tập trung, được
hình từ sử đóng góp của người sử dụng lao động và người
lao động theo quy định của pháp luật, nhằm đảm bảo quyền
lợi vật chất cho người lao động và gia đình họ, khi gặp phải
các biến cố làm giảm hoặc mất khả năng thanh toán từ thu
nhập theo lao động.
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
4.3. Bảo hiểm xã hội
4.3.2. Phạm vi đối tượng BHXH
LUẬT
BẢO HIỂM XÃ HỘI
CỦA QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỐ 71/2006/QH11 NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2006
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
4.3.2. Hệ thống các chế độ bảo hiểm xã hội
Add Your Text1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc
2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện
3. Bảo hiểm thất nghiệp
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
Bảo hiểm xã hội
bắt buộc
Ốm đau
Thai sản
Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Hưu trí
Tử tuất
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
Bảo hiểm xã hội
tự nguyện
Hưu trí
Tử tuất
Bảo hiểm thất
nghiệp
Trợ cấp thất nghiệp
Trợ cấp học nghề
Hỗ trợ tìm việc làm
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
4.3.3. Cơ chế hình thành và sử dụng quỹ BHXH
a) Cơ chế hình thành
Nhà nước hỗ trợ và các nguồn khác
Người sử dụng lao động đóng góp
Người lao động đóng góp
Quỹ
bảo
hiểm
xã hội
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
4.3.3. Cơ chế hình thành và sử dụng quỹ BHXH
a) Sử dụng quỹ BHXH
Chi quản lý, khen thưởng
Chi nộp bảo hiểm y tế theo quy định
Quỹ
bảo
hiểm
xã hội
Chi đầu tư để bảo toàn, tăng trưởng quỹ
và các khoản chi khác
Chi thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội
cho người tham gia BHXH theo chế độ
hưởng đã quy định
www.themegallery.com
BẢO HIỂM
CHƯƠNG IV
4.3.4. Tìm hiểu về BHXH ở Việt Nam
(Sinh viên tự nghiên cứu)
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
5.1. Những vấn đề chung về tín dụng
5.1.1. Khái niệm
Tín dụng là quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa
những người đi vay và những người cho vay dựa trên
nguyên tắc hoàn trả.
5.1.2. Đặc điểm của tín dụng
- Phân phối của tín dụng mang tính chất hoàn trả
- Hoạt động tín dụng có sự vận động đặc biệt của giá cả.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
5.1.3. Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế thị trường
- Góp phần đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh
diễn ra thường xuyên, liên tục;
- Góp phần tích tụ, tập trung vốn thúc đẩy sản xuất
kinh doanh;
- Góp phần điều chỉnh, ổn định và tăng trưởng kinh tế;
- Góp phần nâng cao đời sống của nhân dân và thực
hiện các chính sách xã hội khác của Nhà nước;
- Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
5.2. Các tổ chức tín dụng trong nền kinh tế trường
Tín dụng ngân hàng1
Tín dụng thương mại2
Tín dụng Nhà nước3
Tín dụng thuê mua4
Tín dụng tiêu dùng5
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
5.2.1. Tín dụng ngân hàng
a) Khái niệm: Tín dụng ngân hàng là các
quan hệ vay mượn giữa các ngân hàng
với các chủ thể kinh tế khác trong nền
kinh tế theo nguyên tắc của tín dụng.
b) Đặc điểm:
-TDNH huy động vốn và cho vay đều được thực hiện dưới
hình thức tiền tệ;
- Trong TDNH, các ngân hàng đóng vai trò là tổ chức trung
gian trong quá trình huy động và cho vay vốn.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
c) Cơ chế tạo lập và sử dụng quỹ TDNH
Cơ chế tạo lập:
Vốn tự có của doanh nghiệp
Huy động từ nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội
Quá trình thực hiện các nghiệp vụ thanh toán hoặc
vay NHTƯ và các tổ chức tín dụng khác.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
Cơ chế tạo lập:
Huy động từ nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội:
+ Đây là nguồn vốn chủ lực trong kinh doanh của NHTM
+ Việc huy động thông qua các hình thức như: Nhận tiền
gửi, phát hành chứng khoán
+ Các tổ chức kinh tế có nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
thường gửi vào NHTM dưới 2 hình thức tiền gửi có kỳ hạn
hoặc không có kỳ hạn.
+ Tiền gửi của dân cư gồm: tiền gửi tiết kiệm và tài khoản
tiền gửi cá nhân.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
Cơ chế tạo lập:
Vốn tự có của NHTM:
+ Vốn tự có của NHTM bao gồm: Vốn điều lệ, các quỹ dự
trữ và các tài sản nợ khác theo quy định của NHTƯ.
+ Các quỹ dự trữ: Trong quá trình hoạt động, các NHTM
phải lập các quỹ tùy theo mục đích như quỹ khen thưởng,
quỹ dự trữ đặc biệt
+ Các tài sản nợ khác được xem như cốn tự có của NH
như: Lợi nhuận chưa phân phối, kết quả tài chính..
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
Cơ chế sử dụng quỹ tín dụng của NHTM
Cho vay trung và dài hạn
Cho vay ngắn hạn
Đầu tư chứng khoán
Hoạt động ngân quỹ
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
d) Nguyên tắc quản lý cho vay:
Sàng lọc và giám sát:
+ Ngân hàng phải tập hợp đầy đủ,
chính xác các thông tin về khác hàng
để đánh giá tình hình tài chính và độ
tin cậy của họ.
+ Ngân hàng phải đưa ra các điều khoản hoạt động,
giám sát các hoạt động của người vay đảm bảo họ luôn
tuân tủ các điều khoản hoạt động đó.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
d) Nguyên tắc quản lý cho vay:
Quan hệ khách hàng lâu dài dựa trên nguyên tắc
của tín dụng:
+ Các ngân hàng cần xây dựng mối quan hệ lâu dài với
khách hàng. Nếu có mối quan hệ thường xuyên lâu dài với
khác hàng thì NH sẽ giảm bớt được phí thu thập và xử lý
thông tin cũng như chi phí theo dõi, quản lý khách hàng.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
d) Nguyên tắc quản lý cho vay:
Cho vay có tài sản thế chấp hoặc tín chấp bảo lãnh
- Tài sản thế chấp là những tài sản thuộc quyền sở hữu của
người đi vay đem ra cam kết đối với ngân hàng cho khoản
nợ của mình. Nếu người đi vay không có khả năng thanh
toán thì tài sản thế chấp sẽ thuộc người cho vay.
- Vay tín chấp là hình thức vay tiền ngân hàng và các tổ
chức tín dụng được đảm bảo bằng sự tín nhiệm, không
cần có tài sản thế chấp.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
d) Nguyên tắc quản lý cho vay:
Hạn chế tín dụng
- Hạn chế tín dụng có 2 dạng: Ngân hàng từ chối cho vay
hoặc ngân hàng sẵn lòng cho vay nhưng hạn chế mức vay
đó dưới mức người vay mong muốn để hạn chế người đi
vay đầu tư những dự án rủi ro cao hoặc sử dụng không
hiệu quả vốn vay.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
e) Ưu nhược điểm của tín dụng ngân hàng
Ưu điểm:
- Khối lượng tín dụng: Tín dụng ngân hàng có khả
năng cung ứng những khoản vốn lớn đáp ứng đầy đủ
nhu cầu vay của khách hàng.
- Về thời hạn tín dụng: Ngân hàng có thể đi vay ngắn
hạn để cho vay dài hạn, tạo điều kiện cho nhu cầu của
người tích lỹ và người đầu tư được đáp ứng phù hợp.
- Phạm vi tín dụng: Có khả năng huy động vốn và cho
vay rất lớn, liên quan đến các chủ thể và các lĩnh vực
khác nhau trong nền kinh tế.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
e) Ưu nhược điểm của tín dụng ngân hàng
Nhược điểm:
- hạn chế cơ bản của tín dụng ngân hàng là có độ rủi ro
cao do việc ngân hàng cho vay với số tiền lớn hơn
nhiều so với vốn tự có hoặc có sự chuyển hóa thời hạn
và phạm vi tín dụng rất rộng.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
5.2.2. Tín dụng thương mại
a) Khái niệm: Là các quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa
những người sản xuất kinh doanh, được thực hiện dưới
hình thức mua bán chịu hàng hóa.
b) Đặc điểm:
- Đối tượng tín dụng thương mại là hàng hóa
- Chủ thể tham gia vào tín dụng thương mại là những
người sản xuất kinh doanh thuộc mọi loại hình sở hữu,
mọi ngành nghề.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
5.2.2. Tín dụng thương mại
b) Đặc điểm
- Đối tượng tín dụng thương mại là hàng hóa
- Chủ thể tham gia vào tín dụng thương mại là những
người sản xuất kinh doanh thuộc mọi loại hình sở hữu,
mọi ngành nghề.
- Công cụ của tín dụng thương mại là thương phiếu (hối
phiếu và lệnh phiếu).
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
Hối phiếu
Hối phiếu thực chất là một phiếu ghi nợ do chủ
nợ lập ra đê ra lệnh cho người thiếu nợ trả một số tiền
nhất định cho người thụ hưởng (chủ nợ hoặc người do
chủ nợ chỉ định).
Mẫu hối phiếu
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
Hối phiếu
- Nội dung hối phiếu: Tên hối phiếu phải được
ghi trên mặt trước của hối phiếu, lệnh yêu cầu thanh
toán không điều kiện một số tiền nhất định cho người
thụ hưởng, thời hạn thanh toán hối phiếu, địa điểm
thanh toán hối phiếu, tên địa chỉ người ký phát, tên địa
chỉ người thụ hưởng, địa điểm và ngày ký phát hành, tên
địa chỉ của người ký phát.
- Hối phiếu thiếu một trong các nội dung trên sẽ
không có giá trị.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
BILL OF EXCHANGE
No. 123/200x Ho Chi Minh City , August 5, 2009
For: USD 32,829.00
At 60 days after sight of this FIRST of Bill of Exchange (SECOND
of the same tenor and date being unpaid) pay to the order of
BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM the sum of
UNITED STATES DOLLARS THIRTY FOUR THOUSAND
EIGHT HUNDRED TWENTY NINE ONLY.
Drawn under the MITSUI BANK, TOKYO , JAPAN
L/C No. 12345 dated July 5, 2009
To: THE MITSUI BANK For and on Behalf of Cholonimex,
Vietnam
SINGAPORE (Authorized Signature)
Tran Van Nghia
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
1) Đây là hối phiếu thương mại hay hối phiếu ngân hàng?
2) Số tiền của hối phiếu là bao nhiêu?
3) Tên người ký phát hối phiếu, tên người thụ hưởng, tên
người trả tiền?
4) Địa điểm ký phát, địa điểm trả tiền?
5) Ai phải ký chấp nhận trả tiền? Vào lúc nào?
6) Ngày ký phát hối phiếu? Ngày hối phiếu được thanh toán?
Câu hỏi?
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
Lệnh phiếu
- Lệnh phiếu thực chất là một phiếu nhận nợ do
người thiếu nợ (người phát hành) lập ra để cam kết trả
một số tiền nhất định cho người thụ hưởng khi có yêu
cầu hoặc vào một thời gian nhất định.
- Nội dung lệnh phiếu: Tên lệnh phiếu phải được
ghi trên mặt trước của lệnh phiếu, cam kết thanh toán
không điều kiện một số tiền xác định và các nội dung
khác tương tự trên hối phiếu.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
Đặc điểm của thương phiếu
- Trìu tượng: Không ghi rõ nguyên nhân dẫn đến tín dụng.
- Bắt buộc: Đến hạn thanh toán, người mắc nợ phải thanh
toán ngay cho người bán một cách vô điều kiện.
- Lưu thông: Trong thời gian hiệu lực, thương phiếu được
sử dụng như phương tiện thanh toán.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
c) Ưu điểm và hạn chế của tín dụng thương mại
Ưu điểm: Góp phần đẩy nhanh tốc độ lưu
thông hàng hóa, nâng cao hiệu quả kinh tế
nhờ giảm chi phí giao dịch.
Hạn chế:
- Quy mô tín dụng cung ứng giới hạn trong khả
năng vốn hàng hóa của doanh nghiệp.
- Thời hạn TDTM thường là ngắn hạn.
- Phạm vi TDTM chỉ được thực hiện dưới hình
thức hàng hóa.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
5.2.3. Tín dụng Nhà nước
a) Khái niệm: Tín dụng Nhà nước là các quan hệ tín
dụng giữa Nhà nước với dân cư và các chủ thể kinh
tế khác để đảm bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ
của Nhà nước trong quản lý kinh tế - xã hội.
b) Đặc điểm:
- Đối tượng của tín dụng Nhà nước là tiền tệ tạm thời
nhàn rỗi trong xã hội.
- Công cụ sử dụng trong tín dụng nhà nước là trái
phiếu chính phủ.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
Trái phiếu chính phủ
Tín phiếu Kho bạc: Là loại trái
phiếu ngắn hạn dưới 1 năm.
Trái phiếu Kho bạc: Là loại trái
phiếu có thời hạn từ một năm trở lên.
Trái phiếu công trình: Là loại trái
phiếu có thời hạn từ một năm trở lên,
vay vốn cho từng công trình cụ thể
theo kế hoạch đầu tư của Nhà nước.
Trái phiếu chính phủ quốc tế: Phát hành ra thị trường
vốn quốc tế nhằm huy động vốn của nước ngoài.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
c) Ưu điểm và hạn chế của tín dụng Nhà nước
Ưu điểm: - Có mức độ an toàn cao, các công
cụ huy động vốn có độ thanh khoản cao.
- Bù đắp bội chi NS, là công cụ điều tiết vĩ
mô nền kinh tế.
Hạn chế: Nếu mức độ huy động không hợp lý có
thể dẫn đến tình trạng chèn lấn đầu tư của tư nhân
do Chính phủ huy động vốn qua phát hành trái
phiếu, gây sức ép tăng lãi suất khiến cho đầu tư của
tư nhân giảm xuống.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
5.2.3. Tín dụng thuê mua
a) Khái niệm: Tín dụng tài chính là các quan hệ tín dụng
nảy sinh giữa Công ty tài chính (Công ty cho thuê tài
chính) với những người sản xuất, kinh doanh dưới hình
thức cho thuê tài sản.
b) Đặc điểm:
- Đối tượng của tín dụng thuê mua là các tài sản.
- Chủ thể của tín dụng thuê mua là các công ty tài chính
và những người sản xuất kinh doanh.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
5.2.3. Tín dụng thuê mua
có 3 hình thức tín dụng thuê mua
- Thuê vận hành
- Thuê tài chính
- Bán và tái thuê ( tự học)
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
c) Ưu điểm và hạn chế của tín dụng thuê mua
Ưu điểm:
- Tín dụng thuê mua giúp DN vẫn có thể đại hóa sản
xuất theo kịp tốc độ phát triển của công nghệ với số vốn
tự có hạn chế.
- Hình thức tín dụng này không nhất định phải có tài sản
thế chấp, doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận khoản vay.
Hạn chế:
- Vì đối tượng tín dụng là tài sản nên phạm vi tín dụng hẹp
hơn so với TDNH.
- Chi phí sử dụng vốn cao hơn so với tín dụng thông thường.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
5.2.3. Tín dụng tiêu dùng
a) Khái niệm: Là các quan hệ tín dụng giữa công ty tài
chính với người tiêu dùng để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
b) Đặc điểm:
- Đối tượng tín dụng tiêu dùng là hàng hóa dùng cho mục
đích tiêu dùng như ti vi, xe máy, tủ lạnh
- Chủ thể tham gia quan hệ tín dụng tiêu dùng gồm có công
ty tài chính và người tiêu dùng
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
c) Ưu điểm và hạn chế của tín dụng tiêu dùng
Ưu điểm:
- Góp phân nâng cao đời sống nhân dân trong khi thu
nhập hiện tại còn hạn chế.
- Thúc đẩy nhanh quá trình tiêu thụ sản phẩm nhất là
với hàng hóa có giá trị lớn hoặc hàng hóa chậm luân
chuyển.
Hạn chế:
- Hình thức này có dễ gây tâm lý tiêu dùng quá mức
trong nhân dân.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
5.2.3. Tín dụng quốc tế: (Chương tín dụng quốc tế)
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG V
5.3. Lãi suất
5.3.1. Khái niệm về lợi tức TD và lãi suất TD
- Lợi tức tín dụng là thu nhập mà người cho vay nhận
được ở người đi vay trả cho việc sử dụng tiền vay.
- Lãi suất được biểu hiện bằng quan hệ tỷ lệ giữa lợi
tức tín dụng và tổng số tiền vay trong một thời gian
nhất định.
- lãi suất là giá cả của tín dụng, nó là giá của quyền
sử dụng vốn vay trong một thời gian nhất định.
www.themegallery.com
TÍN DỤNG
CHƯƠNG VI
5.3.1. Các loại lãi suất tín dụng
- Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực
- Lãi suất sàn và lãi suất trần
- Lãi suất cơ bản của ngân hàng: lãi suất tiền
gửi, lãi suất cho vay, lãi suất liên ngân hàng.
5.3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất
- Ảnh hưởng của cung, cầu quỹ cho vay
- Ảnh hưởng của rủi ro và kỳ hạn
- Ảnh hưởng của lạm phát
- Ảnh hưởng của các chính sách vĩ mô của Nhà nước
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.1. Những vấn đề chung về thị trường tài chính
6.1.1. Khái niệm
Thị trường tài chính là nơi diễn ra các
hoạt động trao đổi, mua bán quyền sử
dụng các khoản vốn thông qua những
phương thức giao dịch và công cụ tài
chính nhất định.
→ Thị trường tài chính là nơi diễn ra
các hoạt động mua bán các loại giấy tờ
có giá, nơi gặp gỡ của các nguồn cung,
cầu về vốn.
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.1.2. Đối tượng, công cụ của thị trường tài chính
- Đối tượng của thị trường tài chính là quyền sử
dụng các nguồn tài chính
- Công cụ chủ yếu của thị trường tài chính là các
chứng khoán.
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.1.3. Chức năng thị trường tài chính
- Dẫn nguồn tài chính từ những chủ thể có khả
năng cung ứng nguồn tài chính đến những chủ thể
cần nguồn tài chính.
- Chức năng cung cấp khả năng thanh khoản cho
các chứng khoán.
- Chức năng cung cấp thông tin kinh tế và đánh
giá giá trị của doanh nghiệp.
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.1.4. Vai trò của thị trường tài chính
Thu hút, huy động các nguồn tài chính nhàn rỗi
trong xã hội để tài trợ cho nhu cầu phát triển kinh
tế - xã hội.
Những người
đi vay
- Cá nhân
- Công ty
- Chính phủ
.........
Những
người đi
vay:
- Công ty
- Chính phủ
- Cá nhân
........
Thị
trường
tài
chính
Trung gian tài
chínhVốn
Vốn Vốn
V
ố
n
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.1.4. Vai trò của thị trường tài chính
Nâng cao hiệu quả của việc sử dụng vốn trong
nền kinh tế:
- Người cần vốn phải trả chi phí sử dụng vốn
cân nhắc, lựa chọn dự án hiệu quả cao
- Người có vốn tạm thời nhàn rỗi có nhiều cơ hội
lựa chọn hình thức và thời điểm đầu tư thích hợp
Tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện chính
sách mở cửa, cải cách kinh tế của chính phủ.
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.1.4. Phân loại thị trường tài chính
Căn cứ vào
phương thức huy
động nguồn TC
Thị trường nợ
Thị trường vốn cổ phần
Sự luân chuyển
các nguồn TC
Thị trường sơ cấp
Thị trường thứ cấp
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.1.4. Phân loại thị trường tài chính
Tính chất
pháp lý
TTTC chính thức
TTTC không chính thức
Thời gian sử
dụng nguồn TC
huy động được
Thị trường tiền tệ
Thị trường vốn
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.2. Thị trường tiền tệ
Thị trường tiền tệ là một bộ phận của TTTC, là nơi
mua bán, trao đổi các công cụ tài chính ngắn hạn có kì
hạn dưới 1 năm, là nơi đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn cho
nền kinh tế.
6.2.1. Đối tượng, công cụ TT tiền tệ
- Đối tượng của thị trường tiền tệ là quyền sử dụng các
nguồn tài chính cso thời hạn sử dụng ngắn hạn.
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.2.1. Đối tượng, công cụ thị trường tiền tệ
Công cụ của thị trường tiền tệ bao gồm:
+ Tín phiếu kho bạc
+ Thương phiếu
+ Chứng chỉ tiền gửi ngân hàng
+ Giấy chấp nhận thanh toán của Ngân hàng
+ Các hợp đồng mua lại
+ Vốn dự trữ bắt buộc
+ Trái phiếu ngắn hạn
+ Tín phiếu ngân hàng
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.2.2. Các chủ thể tham gia thị trường tiền tệ
+ Ngân hàng trung ương
+ Ngân hàng thương mại
+ Kho bạc Nhà nước
+ Người đầu tư
+ Người môi giới và người kinh doanh
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.2.2. Các bộ phận chủ yếu của thị trường tiền tệ
Thị trường cho vay ngắn hạn trực tiếp
Thị trường hối đoái giao dịch các loại ngoại tệ
Thị trường liên ngân hàng
Thị trường chứng khoán ngắn hạn
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.3. Thị trường vốn
Thị trường vốn là một bộ phận của thị
trường tài chính, là nơi mua bán, trao đổi các công
cụ tài chính trung và dài hạn, có kỳ hạn trên 1
năm, là thị trường cung ứng vốn đầu tư dài hạn
cho nền kinh tế.
6.3.1. Đối tượng, công cụ của thị trường vốn
Đối tượng của thị trường vốn là các chứng
khoán trung và dài hạn.
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.3.2. Công cụ của thị trường vốn
Cổ phiếu: là một loại chứng
khoán xác nhận quyền sở hữu
vốn góp vào công ty và quyền
được hưởng một khoản cổ tức
theo định kì.
Trái phiếu: Một loại chứng khoán xác nhận
một khoản vốn cho vay và quyền được hưởng
mức thu nhập theo định kì
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.3.3. Các bộ phận của thị trường vốn
Thị trường cho vay dài hạn
Thị trường tín dụng thuê mua hay cho thuê tài chính
Thị trường chứng khoán trung và dài hạn
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.4. Thị trường chứng khoán
Thị trường chứng khoán là một bộ phận của thị
trường tài chính, là nơi mua bán trao đổi các chứng khoán
ngắn hạn, dài hạn và trung hạn.
Nếu xét theo thời hạn của chứng khoán, TTCK gồm:
+ TTCK ngắn hạn
+ TTCK trung hạn và dài hạn
Nếu xét theo sự luân chuyển của các nguồn tài
chính, TTCK bao gồm:
+ TTCK sơ cấp
+ TTCK thứ cấp
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.4.1. Thị trường chứng khoán sơ cấp
- Thị trường chứng khoán sơ cấp là thị trường phát
hành các loại chứng khoán.
- Chủ thể tham gia TTCK sơ cấp:
+ Các chủ thể cần nguồn tài chính
+ Các chủ thể cung ứng nguồn tài chính
+ Các chủ thể là môi giới đóng vai trò bảo lãnh
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.4.1. Thị trường chứng khoán sơ cấp
- Cơ chế hoạt động chứng khoán sơ cấp là cơ chế
phát hành.
- Phát hành theo phương thức ủy thác:
+ Những người bảo lãnh tập hợp thành tổ hợp phát
hành, thỏa thuận về phương thức bán và phân phối
thù lao.
+ Mỗi thành viên sẽ nhận được một lượng chứng
khoán nhất định để bán cho nhà đầu tư theo giá đã
công bố.
+ Chi phí cho người bảo lãnh do người phát hành trả
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.4.1. Thị trường chứng khoán sơ cấp
- Phương thức phát hành theo kiểu đấu giá:
+ Chủ thể phát hành thông báo tiến trình đấu giá
+ Các tổ chức tham gia đấu giá tiến hành chào giá
từ thấp đến cao và được tổng hợp vào bảng tổng
hợp xin mua.
+ Chủ thể phát hành đáp ứng mọi lệnh bắt đầu từ
giá cao nhất đến khi đạt được tổng số tiền mà họ
mong muốn.
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.4.1. Thị trường chứng khoán thứ cấp
Thị trường chứng khoán thứ cấp
là thị trường lưu thông, thị trường
mua đi bán lại các chứng khoán
đã được phát hành trên thị trường
chứng khoán sơ cấp, làm thay đổi
quyền sở hữu chứng khoán.
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.4.1. Thị trường chứng khoán thứ cấp
Chủ thể tham gia thị trường chứng khoán thứ cấp:
+ Người đầu tư
+ Các tổ chức quản lý giám sát thị trường
+ Người môi giới
+ sở giao dịch chứng khoán hoặc trung tâm giao dịch
chứng khoán
+ Các tổ chức khác có liên quan đến nghiệp vụ
chứng khoán như công ty tư vấn, tổ chức ký gửi và
thanh toán chứng khoán.
www.themegallery.com
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG VI
6.4.1. Thị trường chứng khoán thứ cấp
- Các hoạt động chủ yếu của thị trường chứng khoán
thứ cấp:
+ Cung cấp lệnh mua, bán chứng khoán
+ Định giá chứng khoán và các nhân tố ảnh
hưởng đến thị giá chứng khoán.
+ Giao dịch chứng khoán
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_ly_thuyet_tai_chinh_nguyen_thanh_hang.pdf