Trước hết tạo một CSDL mới đặt tên KeToanTongHop lưu trong một thư mục riêng trong ổ dĩa d: , thí dụ
mang tên KeToan.
Tiếp theo là tạo các bảng lưu dữ liệu. Trong ứng dụng về kế toán các bảng lưu dữ liệu gốc có thể chia làm
hai loại:
Các bảng danh mục
Các bảng lưu chứng từ gốc
Bắt đầu chúng ta tạo các bảng loại danh mục để đăng ký số liệu ban đầu.
1. tblDanhMucKhachHang
2. tblDanhMucTaiKhoan
3. tblDanhMucTaiKhoanCongNoKhachHang
4. tblDanhMucHangHoa
5. tblThongTinCongTy
6. tblDanhMucChungTu
25 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 846 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình Kế toán tổng hợp bằng MS Access - Chương 1: Tạo các bảng dữ liệu gốc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lý do vì mỗi phiếu nhập hàng chỉ được định
khoản một lần gồm tài khoản Nợ (khai Default Value là 156), tài khoản Nợ GTGT (khai Default
Vaue là 1331) và tài khoản Có (khai Default Value là 331). Các cột tài khoản nầy không cần làm
combo box vì cách định khoản không thay đổi.
• Cột MaKhachHang trong trang LookUp cũng khai là combo box như trong frmPhieuThu
Mỗi mặt hàng nhập được nhận diện bằng mã hàng. Đối với cột MaHang khai thêm tính chất trong trang
Lookup để có hình thức hộp danh sách chọn:
Kế toán tổng hợp bằng MS Access 1. Tạo các bảng dữ liệu gốc
16/25
Tính chất Khai báo Ý nghĩa
Display Control Combo box Hình thức nhập liệu là
hộp danh sách
Row Source
Type
Table/Query Nguồn dữ liệu là từ
một bảng/bảng hỏi
Row Source tblDanhMucHa
ngHoa
Bảng cung cấp dữ liệu
là bảng
tblDanhMucHangHoa
Bound Column 1 Dữ liệu lấy từ cột 1
của bảng
Column Count 2 Danh sách hiện ra có 2
cột
Column Heads No Không cho hiện ra tiêu
đề cột
Column Widths 0.7”;3” Chiều rộng ấn định
cho mỗi cột khi hiện
ra
List Rows 8 Số dòng cho hiện ra
List Width 3.7” Bề rộng của hộp danh
sách khi cho trãi danh
sách ra
Limit To List Yes Chỉ lấy giá trị trong
danh sách
Quan hệ giữa các bảng tblPhieuNhapHangHoa, tblPhieuNhapHangHoaChiTiet và
tblDanhMucHangHoa
Nhập dữ liệu vô phiếu nhập hàng
Tương tự như các bảng tblPhieuThu và tblPhieuThuChiTiet trong cùng cửa sổ chúng ta cho hiện ra cả
2 bảng cùng lúc. Khi nhập bút toán cho bảng chi tiết ở cột MaHang chúng ta chỉ được chọn một mặt
hàng đã đăng ký trong Danh mục hàng hóa.
Kế toán tổng hợp bằng MS Access 1. Tạo các bảng dữ liệu gốc
17/25
Trong chương 2 sẽ tạo biểu mẫu nhập liệu tiện dụng hơn.
12. Các bảng tblPhieuXuatHangHoa và tblPhieuXuatHangHoaChiTiet
Cấu trúc của 2 bảng nầy cũng tương tự như 2 bảng về nhập hàng hóa nhưng có nhiều định khoản hơn
vì có hai giá: giá bán và giá vốn. Giá bán thì nhập vô, giá vốn thì sẽ cho tính bằng một trong các
phương pháp: bình quân, nhập trước xuất trước hoặc chọn đích danh.
Chúng ta có thể chép các bảng tblPhieuNhapHangHoa và tblPhieuNhapHangHoaChiTiet rồi chỉnh sửa
lại các tên trường và khai lại cho đúng các tính chất.
Khai Default Value của cột LoaiChungTu là “XH”
Khai tính chất Default Value cho các cột tài khoản:
TaiKhoanNoGiaVon: 632
TaiKhoanCoGiaVon: 156
TaiKhoanNoGiaBan: 131
TaiKhoanCoGiaBan: 511
TaiKhoanCoGTGT: 3331
Cột MaChungTuNhap dùng để lưu mã chứng từ của phiếu
nhập hàng hóa có lô hàng được cho xuất. Trong chương 3
sẽ có mô tả thuật giải tính giá xuất hàng bằng phương
pháp chọn đích danh lô hàng.
Đặt quan hệ giữa các bảng tblPhieuXuatHangHoa, tblPhieuXuatHangHoaChiTiet và
tblDanhMucKhachHang
Kế toán tổng hợp bằng MS Access 1. Tạo các bảng dữ liệu gốc
18/25
13. Các bảng tblPhieuNhapHangTraLai và tblPhieuNhapHangTraLaiChiTiet
Các bảng lưu dữ liệu khi người mua trả hàng lại như sau:
Chúng ta nhận xét đối với hàng trả lại có nhiều định khoản như phiếu xuất hàng hóa vì phải hạch toán 2
giá.
• Khai Default Value của cột LoaiChungTu là “NT”
• Khai tính chất Default value cho các cột tài khoản:
• TaiKhoanNoGiaVon: 156
• TaiKhoanCoGiaVon: 632
• TaiKhoanNoGiaBan: 531
• TaiKhoanNoGTGT: 3331
• TaiKhoanCoGiaBan: 131
• Hai bảng nầy cũng đặt quan hệ qua cột MaChungTu của mỗi bảng.
Cột MaKhachHang trong trang LookUp cũng khai là combo box như trong frmPhieuThu
14. Các bảng tblPhieuXuatHangTraLai và tblXuatHangTraLaiChiTiet
Kế toán tổng hợp bằng MS Access 1. Tạo các bảng dữ liệu gốc
19/25
Hai bảng nấy để lưu dữ liệu khi có trả lại hàng cho người bán.
Cấu trúc của 2 bảng nầy như sau:
• Khai Default Value của cột LoaiChungTu là “XT”.
• Khai Default Value của các cột tài khoản:
¾ TaiKhoanNoGiaVon: 632
¾ TaiKhoanCoGiaVon: 156
¾ TaiKhoanNoGiaMua: 331
¾ TaiKhoanCoGiaMua: 531
¾ TaiKhoanCoGTGT: 1331
Hai bảng nầy cũng đặt quan hệ qua cột MaChungTu của mỗi bảng.
15. Các bảng tblChungTuGhiSo và tblChungTuGhiSoChiTiet
+
Kế toán tổng hợp bằng MS Access 1. Tạo các bảng dữ liệu gốc
20/25
Khai Default Value của LoaiChungTu là “GS”.
Các cột MaKhachHangNo, MaKhachHangCo, TaiKhoanNo, TaiKhoanCo khai tính chất ở
trang Lookup là combo box tương tự như MaKhachHang và TaiKhoanCo trong các bảng về
phiếu thu.
Hai bảng nầy cũng quan hệ nhau qua cột MaChungTu ở mỗi bảng.
16. Các bảng tblChungTuKetChuyen và tblChungTuKetChuyenChiTiet
Dữ liệu lưu trong hai bảng nầy không được nhập từ bàn phím mà sẽ được tạo ra tự động vào cuối
tháng khi:
Kết chuyển doanh thu và chi phí vô tài khoản 911.
Kết chuyển các số phát sinh của 911 vô 4212.
Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ.
Cấu trúc của 2 bảng nầy như sau:
Do dữ liệu trong các bảng nầy được tạo ra tự động nên không cần khai các tính chất cho các cột.
Đặt quan hệ giữa 2 bảng qua cột MaChungTu qua các trườngMaChungTu.
Đến đây chúng ta đã tạo xong các bảng cần thiết để lưu dữ liệu ban đầu.
Nếu các bạn có dữ liệu của doanh nghiệp mình thì nhập một số vô các bảng mình đã tạo để thực hành.
Nếu không có dữ liệu có thể nhập khẩu (import) các bảng có đủ dữ liệu từ bài mẫu.
17. Bảng tblKhong
Khi thiết kế một query luôn luôn phải đưa một hay nhiều bảng dữ liệu để lấy số liệu rồi cho lọc, xử lý
để có kết quả mong muốn. Tuy nhiên có trường hợp query không lấy dữ liệu trong một bảng nào hết
mà kết quả do từ công thức mà ra. Trong trường hợp nầy chúng ta cần một bảng khống để đưa vô thiết
kế query cho đúng thủ tục. Bảng có một cột duy nhất đặt tên là Khong và dữ liệu trong bảng chỉ là một
dấu * mà thôi.
Sau này chúng ta
sẽ thấy công dụng của bảng này.
18. Kiểm tra tính cân đối các số dư trong các bảng danh mục
Các số liệu trong các bảng danh mục, nhất là các số dư đầu, phải thật chính xác, do đó cần phải kiểm
tra tính cân đối bằng cách tính toán qua các bảng hỏi.
18.1 Đối chiếu số dư Nợ với số dư Có của các tài khoản chi tiết
Chúng ta tạo query loại tính tổng (Total query) như sau:
Kế toán tổng hợp bằng MS Access 1. Tạo các bảng dữ liệu gốc
21/25
Chạy query ta có tổng các số dư Nợ bằng tổng các số dư Có.
18.2 Đối chiếu số dư đầu các tài khoản công nợ với tổng các số dư từ khách hàng
Trước hết tạo query tính tổng số dư từ khách hàng theo từng tài khoản công nợ bằng query
qryKiemTra_CongSoDuDauCacTaiKhoanCongNo.
Kết quả:
Kế toán tổng hợp bằng MS Access 1. Tạo các bảng dữ liệu gốc
22/25
Tiếp theo tạo query qryKiemTra_DoiChieuSoDuDauCacTaiKhoanCongNoVoiSoDuKhachHang
Dữ liệu được lấy từ bảng tblDanhMucTaiKhoan và query qryKiemTra_CongSoDuDaucacTKCongNo.
Nối 2 bảng qua các cốt TaiKhoan.
Chi tiết các cột như sau:
STT Cột
1 TaiKhoan
2 CongSoDuNo_KhachHang:SoDuNoDau (lấy từ bảng hỏi)
3 CongSoDuCo_KhachHang:SoDuCoDau (lấy từ bảng hỏi))
4 SoDuNoDau (lấy từ bảng tblDanhMucTaiKhoan)
5 SoDuCoDau (lấy từ bảng tblDanhMucTaiKhoan)
Chạy query có kết quả:
Ta thấy các số dư cộng lại từ chi tiết khách hàng khớp với số dư của tài khoản tương ứng..
18.3 Đối chiếu số dư đầu của tài khoản 156 với tổng các thành tiền tồn hàng hóa trong bảng
danh mục hàng hóa
Trước hết chúng ta cũng tính tổng các thành tiền tồn từ bảng danh mục hàng hóa bằng query
qryKiemTra_CongThanhTienTonDauHangHoa
Kế toán tổng hợp bằng MS Access 1. Tạo các bảng dữ liệu gốc
23/25
Kết quả:
Tiếp theo tạo query qryKiemTra_DoiChieuSoDuTK156VoiThanhTienTonHangHoa đối chiếu với số
dư (Nợ) của tài khoản 156.
Kết quả:
Ta thấy các số dư từ chi tiết các mặt hàng cộng lại bằng với sồ dư của tài khoản 156.
19. Một số điều cần biết thêm về cơ sở dữ liệu trong MS Access
Kế toán tổng hợp bằng MS Access 1. Tạo các bảng dữ liệu gốc
24/25
19.1 Thu gọn kích tước một tập tin MS Access
Một tập tin .mdb của MS Access thường tăng kích thước mỗi khi được mở và thao tác trên các thành phần
của nó. Để thu gọn trở lại kích thước tối thiểu cần làm động tác Compact
Database thông qua trình đơn Tools > Database Utilities > Compact and Repair Database. Để công việc
nầy được thi hành tự động mỗi khi CSDL được đóng lại chúng ta dùng trình đơn Tools > Options sẽ có
hộp thoại Options được mở ra.
Trong trang General của hộp thoại đánh dấu ô Compact On Close rồi bấm nút Apply. Như vậy mỗi lần
đóng CSDL Access sẽ compact tự động CSDL và kích thước của tập tin sẽ không tăng lên.
19.2 Tách chương trình kế toán làm 2 tập tin mdb
Hiện giờ thì tất cả các bảng, query và các thành phần khác sẽ tạo ra đều được đặt trong cùng CSDL tên
XXX.mdb. Sau nầy khi đã thành thạo làm việc với Access và tạo ứng dụng thực tế, chúng ta sẽ đặt riêng
các bảng dữ liệu gốc, tức là những bảng đã tạo trên đây trong một tập tin .mdb riêng và đặt tên là
XXXDuLieu.mdb. Các bảng hỏi, biểu mẫu, biểu báo sẽ đặt trong một tập tin .mdb khác đặt tên
XXXChuongTrinh.mdb, thí dụ như vậy, khi làm việc chỉ mở tập tin nầy mà thôi trừ khi nào tạo thêm một
bảng mới thì mở tập tin dữ liệu XXXDuLieu.mdb.
Để kết nối dữ liệu đặt trong XXXDuLieu.mdb từ XXXChuongTrinh.mdb chúng ta dùng chức năng Link
Tables từ trình đơn File > Get External Data > Link Tables hoặc trong cửa sổ CSDL bấm nút phải chuột
có trình đơn rút gọn và chọn Link Tables..., sẽ có hộp thoại để xác định tập tin .mdb chứa các bảng muốn
kết nối. Sau đó trong hộp thoại LinkTables chúng ta chọn các bảng trong danh sách rồi bấm OK.
Kế toán tổng hợp bằng MS Access 1. Tạo các bảng dữ liệu gốc
25/25
Khi đó các bảng trong tập tin XXXChuongTrinh sẽ được thể hiện trong cửa sổ CSDL với ký hiệu mủi tên
đặt trước tên bảng.
Làm như vậy chúng tránh được việc xóa mất các bảng dữ liệu gốc rất tai hại do lầm lẫn.
¹¹¹¹¹¹
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_ke_toan_tong_hop_bang_ms_access_chuong_1_tao_cac.pdf