Chương 1: Giới thiệu về thuế và kế toán thuế
1. Tổng quan về thuế
1.1. Khái niệm và vai trò của thuế đối với nền kinh tế
Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước
theo mức độ và thời gian được pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích công
cộng. Thuế là một biện pháp tài chính của Nhà nước nhằm động viên một phần thu nhập
của các chủ thể trong xã hội có được do lao động, do đầu tư, do lưu giữ và chuyển dịch
tài sản mang lại [Thuế và kế toán thuế trong doanh nghiệp, PGS TS Nguyễn Văn Lợi,
NXB Tài chính, 2008]. Nhà nước sử dụng thuế như một công cụ để điều tiết thu nhập xã
hội nhằm tạo lập quỹ tiền tệ đáp ứng nhu cầu tài chính của Nhà nước trong việc thực hiện
các chức năng, nhiệm vụ của mình. Điều đó chứng tỏ thuế có vai trò quan trọng đối với
sự phát triển kinh tế của đất nước. Vai trò của thuế thể hiện ở những khía cạnh sau:
Thứ nhất, huy động nguồn lực tài chính cho Nhà nước
Thuế là nguồn thu chủ yếu và quan trọng nhất của hầu hết các quốc gia trên thế
giới. Hàng năm tỷ lệ thu được huy động từ thuế luôn chiếm trên 80% trên tổng thu Ngân
sách. Ở nước ta hiện nay, thuế đống góp khoảng 90% trên tổng thu ngân sách. Điều này
chứng tỏ, Thuế có vai trò quan trọng nhất, là yếu tố cơ bản trong nguồn thu của Ngân
sách Nhà nước.
Thứ hai, thuế là công cụ để điều tiết vĩ mô nền kinh tế
Ðiều tiết đối với nền kinh tế là yêu cầu khách quan, thường xuyên của Nhà nước
trong điều kiện nền kinh tế thị trường. Thông qua các quy định của pháp luật thuế về cơ
cấu các loại thuế, phạm vi đối tượng nộp thuế, thuế suất, miễn giảm thuế.Nhà nước chủ
động phát huy vai trò điều tiết đối với nền kinh tế. Vai trò này của pháp luật thuế được
thể hiện ở chổ pháp luật thuế là công cụ tác động đến tư duy đầu tư, hành vi đầu tư của
các chủ thể kinh doanh, hành vi tiêu dùng của các thành viên trong xã hội. Dựa vào công
cụ thuế, Nhà nước có thể thúc đẩy hoặc hạn chế việc đầu tư, tiêu dùng.
1.2. Khái quát hệ thống thuế Việt Nam
1.2.1 Khái niệm
Hệ thống thuế là tổng hợp các sắc thuế khác nhau có mối quan hệ thống nhất, biện
chứng, phụ thuộc nhau, cùng hướng vào một mục tiêu chung nhằm thực hiện các nhiệm
vụ nhất định của Nhà nước trong từng thời kỳ.
1.2.2 Phân loại thuế
Các yếu tố cấu thành một sắc thuế
- Tên gọi sắc thuế: nói lên đối tượng tác động của sắc thuế đó.
- Đối tượng nộp thuế: xác định các chủ thể có nghĩa vụ nộp thuế đó cho Nhà nước,
có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Do tồn tại cơ chế chuyển dịch gánh nặng thuế nên người
nộp thuế có thể không đồng nhất với người chịu thuế.
- Đối tượng chịu thuế: chỉ rõ thuế đánh vào cái gì (giá trị hàng hoá,dịch vụ, tài sản
hay thu nhập). Mỗi loại thuế sẽ có một đối tượng chịu thuế riêng, chẳng hạn đối tượng
chịu thuế của thuế giá trị gia tăng là hàng hoá, dịch vụ sản xuất và tiêu dùng trong nước,7
còn đối tượng chịu thuế của thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập từ hoạt động sản
xuất kinh doanh, đối tượng chịu thuế của thuế thu nhập cá nhân là thu nhập của các cá
nhân.
- Căn cứ tính thuế: là căn cứ để xác định cơ sở tính thuế, đây là nội dung quan
trọng để các chủ thể tự xác định số thuế mình phải nộp.
- Thuế suất: được coi là “linh hồn” của một sắc thuế. Thuế suất xác định mức
động viên của sắc thuế đó trên một đơn vị cơ sở tính thuế. Các mức thuế suất của một sắc
thuế hợp thành một biểu thuế. Căn cứ vào đặc điểm của thuế suất, có thể phân biệt theo
các loại thuế suất như sau:
+Căn cứ vào đặc điểm của thuế suất, có thể phân biệt theo các loại thuế suất như
sau:
+ Thuế suất tỷ lệ cố định: là mức thuế suất cố định như nhau cho tất cả đối tượng
chịu thuế, không phụ thuộc vào cơ sở tính thuế.
+ Thuế suất theo mức ổn định: là mức nộp thuế được quy định theo một tỷ lệ nhất
định như nhau trên cơ sở tính thuế. Ví dụ: thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam được
quy định bằng tỷ lệ ổn định 28% trên tổng thu nhập chịu thuế.
+ Thuế suất theo mức luỹ tiến: là mức thuế suất phải nộp tăng dần theo mức độ
tăng dần của cơ sở tính thuế. Để đảm bảo mức nộp thuế luỹ tiến, người ta phải thiết kế
nhiều mức thuế suất ứng với mỗi bậc thuế của cơ sở tính thuế đó hình thành biểu thuế
suất gọi là biểu thuế suất luỹ tiến.
66 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 23/05/2022 | Lượt xem: 244 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình Kế toán thuế - Nghề: Kế toán doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhập doanh nghiệp còn phải nộp, ghi: Nợ TK
8211 - chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334 - thuế thu nhập doanh nghiệp
Khi nộp thuế TNDN vào Ngân sách nhà nƣớc, ghi:
Nợ TK 3334 - thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111,112,
+ Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải
nộp thì số chênh lệch kế toán ghi giảm chi phí số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải
nộp, ghi:
Nợ TK 3334 - thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211 - chi phí thuế TNDN hiện hành
(3) Trƣờng hợp phát hiện những sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc liên
quan đến khoản thuế TNDN phải nộp của các năm trƣớc, doanh nghiệp đƣợc phép tăng
(giảm) số thuế TNDN phải nộp của các năm trƣớc vào chi phí thuế TNDN hiện hành của
năm phát hiện sai sót.
45
+ Trƣờng hợp thuế TNDN hiện hành của năm trƣớc phải nộp bổ sung do phát hiện
sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành
của năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 8211 - chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334 - thuế thu nhập doanh nghiệp
Khi nộp thuế TNDN vào Ngân sách nhà nƣớc, ghi:
Nợ TK 3334 - thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111,112,
+ Trƣờng hợp số thuế TNDN phải nộp đƣợc ghi giảm do phát hiện sai sót không
trọng yếu của các năm trƣớc, đƣợc ghi giảm chi phí thuế TNDN trong năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 3334 - thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành
(4) Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành,
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
6. Tóm tắt chương và ví dụ trắc nghiệm ứng dụng
6.1. Tóm tắt chương
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu trên kết quả kinh doanh cuối cùng
của doanh nghiệp
Đối tƣợng nộp thuế: cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu
thuế đều phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thu nhập
chịu thuế
trong kỳ
tính thuế
=
Doanh thu để
tính thu nhập
chịu thuế trong
kỳ tính thuế
-
Chi phí hợp
lý trong kỳ
tính thuế
+
Thu nhập chịu
thuế khác trong kỳ
tính thuế
Phƣơng pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN
Số thuế TNDN tạm nộp hàng quý đƣợc xác định:
Số thuế TNDN
tạm nộp =
Doanh thu
của quý x
Tỷ lệ thu nhập
chịu thuế trên
doanh thu
x
Thuế suất thuế
TNDN
Kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp kê khai thuế TNDN năm theo mẫu số 04-
TNDN-TKTN và thời hạn nộp tờ khai thuế chậm nhất không quá 90 ngày từ ngày kết
thúc năm tài chính. Căn cứ vào số thuế phải nộp trên tờ khai của năm doanh nghiệp sẽ
46
nộp đầy đủ số thuế còn thiếu vào ngân sách Nhà nƣớc, nếu thừa thì trừ số thuế phải nộp
của kỳ kê khai tạm nộp thuế tiếp theo.
Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về tính trung thực, chính xác
của việc kê khai.
6.2. Ví dụ ứng dụng
Tại doanh nghiệp thƣơng mại và dịch vụ Hồng Long có các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ đƣợc kế toán tập hợp và ghi nhận trong
các tài liệu sau:
Tài liệu 1: Số dƣ đầu kỳ của một số tài khoản:
- TK 133 : 15.000.000đ
- TK 131 : 90.000.000đ
Tài liệu 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Mua hàng nhập kho, trả bằng tiền mặt 110.000.000 đồng, trong đó hóa đơn ghi rõ: tiền
hàng là 100.000.000 đồng, thuế GTGT 10%
2. Bán lô hàng trên thu bằng tiền mặt: 132.000.000 đồng, trong đó hóa đơn GTGT ghi rõ:
tiền hàng 120.000.000 đồng, thuế GTGT 10%
3. Mua một tài sản cố định giá mua ghi trên hóa đơn là 400.000.000 đồng, thuế nhập
khẩu 10%, thuế GTGT 10% tiền chƣa thanh toán cho ngƣời bán. Chi phí vận chuyển tài
sản cố định này về đến kho của doanh nghiệp là 2.000.000 đồng. thuế GTGT 10% đã
thanh toán cho khách hàng bằng tiền mặt
4. Chi tiền đóng thuế nhập khẩu và thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu tại nghiệp vụ số 3
5. Mua một công cụ dụng cụ trị giá 8.000.000 đồng, thuế GTGT 10% doanh nghiệp đã
thanh toán cho khách hàng bằng chuyển khoản.
6. Xuất kho hàng hóa đi tiêu thụ, trị giá lô hàng xuất kho 500.000.000 đồng, giá bán
600.000.000 đồng, thuế GTGT 10% khách hàng chƣa thanh toán.
7. Nhƣợng bán một dây chuyền công nghệ lạc hậu, nguyên giá ghi trên sổ sách kế toán là
400.000.000 đồng, đã khấu hao hết 200.000.000 đồng. Tài sản cố định này đƣợc bán với
giá 180.000.000 đồng, thuế GTGT 10% khách hàng thanh toán bằng tiền chuyển khoản
8. Xác định số thuế GTGT đƣợc khấu trừ hoặc thuế GTGT phải nộp. Nếu thuế GTGT
phải nộp doanh nghiệp chi bằng tiền mặt thanh toán ngay trong kỳ về số thuế phải trả cho
Nhà nƣớc.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài giải:
1. Nợ TK 156 : 100.000.000
Nợ TK 133 : 10.000.000
Có TK 111 : 110.000.000
2a. Nợ TK 111 : 132.000.000
Có TK 511 : 120.000.000
Có TK 3331 : 12.000.000
47
2b. Nợ TK 632 : 100.000.000
Có TK 156 : 100.000.000
3a. Nợ TK 211 : 400.000.000
Có TK 331 : 400.000.000
3b. Nợ TK 211 : 40.000.000
Có TK 3333 : 40.000.000
3c. Nợ TK 133 : 44.000.000
Có TK 3331 : 44.000.000
3d. Nợ TK 211 : 2.000.000
Nợ TK 133 : 200.000
Có TK 331 : 2.200.000
4. Nợ TK 3333 : 40.000.000
Nợ TK 3331 : 44.000.000
Có TK 111 : 84.000.000
5. Nợ TK 153 : 8.000.000
Nợ TK 133 : 800.000
Có TK 112 : 8.800.000
6a. Nợ TK 632 : 500.000.000
Có TK 156 : 500.000.000
6b. Nợ TK 131 : 660.000.000
Có TK 511 : 600.000.000
Có TK 3331 : 60.000.000
7a. Nợ TK 112 : 198.000.000
Có TK 711 : 180.000.000
Có TK 3331 : 18.000.000
8a. Nợ TK 3331 : 55.000.000
Có TK 133 : 55.000.000
48
8b. Nợ TK 3331 : 20.000.000
Có TK 133 : 20.000.000
6.3. Câu hỏi trắc nghiệm
1. Đối tƣợng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:
a. Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập
b. Cá nhân nƣớc ngoài kinh doanh ở Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh ở Việt
Nam nhƣ: cho thuê tài sản, cho vay vốn, chuyển giao công nghệ có thu nhập
c. Đáp án a và đáp án b đều đúng
d. Đáp án a và đáp án b đều sai
Đáp án: c
2. Công ty TNHH Trƣờng Hải xuất bán một lô sản phẩm cho khách hàng vào ngày
25/10/N với giá 10.000.000 đồng, hàng đã giao, khách hàng chấp nhận nợ và sẽ trả 50%
tiền hàng vào ngày 30/9, số còn lại trả vào ngày 31/11. Theo nguyên tắc doanh thu thực
hiện, công ty Trƣờng Hải sẽ ghi nhận doanh thu của lô hàng trên vào ngày:
a. 25/10
b. 31/11
c. 30/10
d. 31/12
Đáp án: a
3. Định khoản chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh trong kỳ
16.000.000 đồng:
a. Nợ TK 821 : 16.000.000
Có TK 3333 : 16.000.000
b. Nợ TK 821 : 16.000.000
Có TK 3334 : 16.000.000
c. Nợ TK 243 : 16.000.000
Có TK 3334 : 16.000.000
d. Nợ TK 821 : 16.000.000
Có TK 347 : 16.000.000
Đáp án: b
49
Chương 6: Kế toán thuế thu nhập cá nhân
1. Tổng quan về thuế thu nhập cá nhân
* Đối tượng nộp thuế
Đối tƣợng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cƣ trú có thu nhập chịu thuế theo
quy định phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cƣ trú có thu nhập
chịu thuế theo quy định phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
* Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập: thu nhập từ kinh
doanh, thu nhập từ tiền lƣơng, tiền công, Thu nhập từ đầu tƣ vốn, Thu nhập từ trúng
thƣởng, Thu nhập từ bản quyền, Thu nhập từ nhƣợng quyền thƣơng mại,... trừ thu nhập
đƣợc miễn thuế quy định.
* Thu nhập đƣợc miễn thuế:
Bao gồm 14 khoản mục theo quy định của Luật thuế và các văn bản hƣớng dẫn thi
hành.
* Giảm thuế
Đối tƣợng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo
ảnh hƣởng đến khả năng nộp thuế thì đƣợc xét giảm thuế tƣơng ứng với mức độ thiệt hại
nhƣng không vƣợt quá số thuế phải nộp.
* Căn cứ tính thuế Thu nhập cá nhân
Thuế TNCN
phải nộp
=
Thu nhập
chịu thuế
x
Thuế suất thuế
TNCN
2. Kế toán thuế thu nhập cá nhân
2.1. Chứng từ sử dụng
- Bảng kê thanh toán tiền lƣơng
- Hợp đồng thuê mƣớn nhân công
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, giấy báo có...
2.2. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh khoản thuế TNCN, kế toán sử dụng TK 3335 – Thuế TNCN
Nội dung và kết cấu TK 3335 nhƣ sau:
Bên Nợ 3335 Bên Có
- Số thuế TNCN đã nộp vào NSNN
- Thù lao thuế thu nhập đƣợc hƣởng
- Số thuế TNCN phát sinh trong kỳ
Số thuế TNCN còn phải nộp
2.3. Phương pháp hạch toán
50
- Hàng tháng, khi xác định số thuế TNCN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế của
ngƣời lao động phản ánh nhƣ sau:
Nợ TK 334
Có Tk 3335
- Khi chi trả thù lao dịch vụ thuê bên ngoài, doanh nghiệp sẽ xác định số thuế
TNCN phải nộp tính trên thu nhập không thƣờng xuyên, kế toán ghi:
Nợ TK 623, 627, 635, 641, 642...
Có TK 111, 112
Có TK 3335
- Khi chi trả các khoản nợ phải trả cho các cá nhân bên ngoài có thu nhập cao, ghi:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
Có TK 3335
- Doanh nghiệp chi trả thu nhập đƣợc hƣởng thù lao trích trên số tiền thuế đối với
ngƣời có thu nhập cao, kế toán ghi:
Nợ TK 3335
Có TK 711
- Doanh nghiệp nộp thay thuế TNCN, kế toán ghi:
Nợ TK 3335
Có TK 111, 112
3. Tóm tắt chương và ví dụ trắc nghiệm ứng dụng
3.1. Tóm tắt chương
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế đánh vào cá nhân có thu nhập cao nhằm điều tiết
thu nhập, tạo sự cân bằng trong xã hội
Đối tƣợng nộp thuế: Cá nhân có thu nhập cao là công dân Việt Nam, công dân nƣớc
ngoài có thu nhập tại Việt Nam
Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp: là thu nhập chịu thuế và thuế suất
- Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập thƣờng xuyên và thu nhập không thƣờng
xuyên
- Thuế suất thuế thu nhập cá nhân: áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần từ
0% đến 40%
3.2. Ví dụ ứng dụng
Ông Nguyễn Việt Tiến là công dân Việt Nam làm việc ở TP Hồ Chí Minh có thu
nhập thƣờng xuyên trong tháng 1/2007 là 40.000.000 đồng. Cũng trong tháng 1/2007,
ông Tiến trúng thƣởng vé số kiến thiết TP HCM 50.000.000 đồng. Tính thuế thu nhập cá
nhân mà ông Tiến phải nộp, số tiền thực tế mà ông Tiến nhận đƣợc trong tháng 1/2012
Lời giải:
1. Đối với thu nhập thƣờng xuyên
- Bậc 1: thu nhập đến 5.000.000 đồng thuế suất 0%
- Bậc 2: thu nhập trên 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng thuế suất 10%
51
Số thuế phải nộp là: (15.000.000 – 5.000.000) x 10% = 1.000.000 đồng
- Bậc 3: thu nhập trên 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng thuế suất 20%
Số thuế phải nộp là: (25.000.000 – 15.000.000) x 20% = 2.000.000 đồng
- Bậc 4: thu nhập trên 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng thuế suất 30%
Số thuế phải nộp là: 1.000.000 + 2.000.000 + 4.500.000 = 7.500.000 đ
Hoặc: Tính theo biểu thuế rút gọn đối với thu nhập thƣờng xuyên chịu thuế nhƣ sau:
3.000.000 + (40.000.000 – 25.000.000) x 30% = 7.500.000 đ
2. Đối với thu nhập không thƣờng xuyên
50.000.000 x 10% = 5.000.000 đồng
Vậy: thuế thu nhập cá nhân mà ông Tiến phải nộp trong tháng là:
4.500.000 + 5.000.000 = 9.500.000 đồng
Số tiền thực tế mà ông Tiến nhận đƣợc là
(30.000.000 – 4.500.000) + (50.000.000 – 5.000.000) = 70.500.000 đồng
3.3. Câu hỏi trắc nghiệm
1. Công ty có chi tiền thƣởng cho nhân viên (nhân dịp lễ, tết) các nhân nhận các
khoản tiền này có phải tính thuế TNCN hay không?
a. Nhân viên nhận đƣợc khoản tiền thƣởng này không kê khai thuế TNCN
b. Nhân viên nhận đƣợc khoản tiền thƣởng này vào thời điểm nào thì kê khai
thuế TNCN vào thời điểm đó
c. Đáp án a và b đều sai
2. Đối tƣợng chịu thuế thu nhập cá nhân là:
a. Cơ sở sản xuất kinh doanh
b. Đối tƣợng nộp thuế thu nhập cá nhân
c. Đáp án a và b đều đúng
d. Đáp án a và b đều sai
3.Đối tƣợng nộp thuế thu nhập cá nhân dựa trên tiêu thức:
a. Nơi cƣ trú
b. Nguồn phát sinh thu nhập
c. Đáp án a và b đều đúng
d. Đáp án a và b đều sai
52
Chương 7: Kế toán thuế tài nguyên
1. Tổng quan về thuế tài nguyên
* Đối tượng nộp thuế
Mọi tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế không phân biệt ngành nghề, quy
mô, hình thức hoạt động có khai thác tài nguyên thiên nhiên theo đúng quy định của Pháp
luật Việt Nam đều phải đăng ký, kê khai và nộp thuế tài nguyên theo quy định.
* Đối tượng chịu thuế
Tài nguyên thiên nhiên thuộc diện chịu thuế là các tài nguyên thiên nhiên trong
phạm vi đất liền, hải đảo, nội thuỷ, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa
thuộc chủ quyền của Việt Nam, bao gồm:
- Khoáng sản kim loại
- Khoáng sản không kim loại
- Dầu mỏ, khí đốt
- Sản phẩm của rừng tự nhiên
- Thuỷ sản tự nhiên
- Nƣớc thiên nhiên
- Tài nguyên thiên nhiên khác
* Căn cứ và phƣơng pháp tính thuế
Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ đƣợc xác định nhƣ sau:
Thuế tài
nguyên
phải nộp
=
SL tài nguyên
thƣơng phẩm
thực tế khai thác
x
Giá tính
thuế đơn vị
tài nguyên
x
Thuế
suất
-
Số thuế tài
nguyên đƣợc
miễn, giảm
Trong đó:
- Sản lƣợng tài nguyên thƣơng phẩm thực tế khai thác trong kỳ là số lƣợng, trọng
lƣợng hay khối lƣợng của tài nguyên thực tế khai thác trong kỳ nộp thuế.
- Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị của tài nguyên tại nơi khai thác tài
nguyên.
* Kê khai, nộp và hoàn thuế
Cơ sở phải đăng ký hoạt động khai thác tài nguyên với cơ quan thuế chậm nhất là 10
ngày kể từ ngày đƣợc phép khai thác tài nguyên hoặc chậm nhất là 05 ngày trƣớc khi có
sự xác nhận, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản hay có sự thay đổi trong hoạt động khai
thác tài nguyên.
Thời hạn kê khai thuế tài nguyên hàng tháng chậm nhất là ngày thứ 10 của tháng
sau. Trƣờng hợp khai thác tài nguyên không có điều kiện để kê khai hàng tháng thì thời
gian kê khai có thể dài hơn, phù hợp với đặc thù hoạt động khai thác.
Việc nộp thuế thì đƣợc thực hiện theo đúng thời hạn ghi trong thông báo của cơ
quan thuế, nhƣng chậm nhất không quá ngày 25 của tháng sau tháng phát sinh thuế tài
nguyên.
53
Trong thời hạn 30 ngày sau khi kết thúc năm hoạt động hoặc khi kết thúc hợp đồng
khai thác thì tổ chức, cá nhân có khai thác tài nguyên phải quyết toán việc nộp thuế tài
nguyên với cơ quan thuế.
Trong thời hạn 10 ngày sau khi cơ quan thuế kiểm tra và ra thông báo các tổ chức và
cá nhân phải nộp số thuế còn thiếu vào NSNN, còn nếu có thuế nộp thừa thì cũng sẽ đƣợc
hoàn trả trong cùng thời gian quy định hoặc đƣợc tính trừ vào số thuế tài nguyên phải nộp
của kỳ tiếp theo.
Trƣờng hợp tổ chức, cá nhân khai thác thủ công, phân tán, hoạt động không thƣờng
xuyên...thì có thể nộp thuế theo phƣơng thức khoán theo sự chấp thuận của cơ quan thuế.
2. Kế toán thuế tài nguyên
2.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo có, giấy báo nợ
- Các chứng từ liên quan đến hoạt động khai thác tài nguyên
- Giấy thông báo nộp thuế
2.2. Tài khoản sử dụng
TK 3336
Bên Nợ Bên Có
Thuế tài nguyên đã nộp vào NSNN Thuế tài nguyên phát sinh trong kỳ
Thuế tài nguyên phải nộp cuối kỳ
2.3. Phương pháp hạch toán
Kế toán xác định số thuế tài nguyên phải nộp tính vào chi phí sản xuất chung, ghi:
- Nợ TK 627
Có TK 3336
- Khi thực nộp thuế tài nguyên vào NSNN:
Nợ TK 3336
Có TK 111, 112
3. Tóm tắt chương và ví dụ trắc nghiệm ứng dụng
3.1. Tóm tắt chương
Thuế tài nguyên là một loại thuế gián thu đánh vào các hoạt động khai thác tài
nguyên thiên nhiên
Đối tƣợng nộp thuế: Các cơ sở kinh doanh có khai thác tài nguyên của Việt Nam
phải nộp thuế tài nguyên
Căn cứ tính thuế tài nguyên là sản lƣợng tài nguyên khai thác, giá tính thuế đơn vị
tài nguyên và thuế suất thuế tài nguyên
Thuế tài nguyên
phải nộp
= Số lƣợng tài
nguyên khai thác
x Giá tính thuế x Thuế suất
3.2. Ví dụ ứng dụng
54
Doanh nghiệp khai thác trong kỳ 1.000 tấn than sạch, giá bán 1 tấn than sạch là
65.000đ/tấn, chi phí sàng tuyển, vận chuyển từ nơi khai thác đến nơi bán ra là 10.000
đồng/tấn; tỷ trọng than sạch trong than thực tế khai thác là 80%, thuế GTGT
4.000.000đồng. Doanh nghiệp đã nộp thuế tài nguyên bằng chuyển khoản
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Lời giải:
Giá tính thuế tài nguyên một tấn than tại nơi khai thác là
(65.000 – 10.000)*80% - Thuế GTGT
Trong kỳ, doanh nghiệp khai thác 1.000 tấn than
Giá tính thuế tài nguyên tại nơi khai thác là:
44.000 * 1.000 – 4.000.000 = 40.000.000
Thuế tài nguyên công ty phải nộp trong kỳ:
1. Nợ TK 6278: 40.000.000
Có TK 3336: 40.000.000
Công ty đã nộp thuế tài nguyên trong kỳ
2. Nợ TK 3336: 40.000.000
Có TK 112: 40.000.000
3.3. Câu hỏi trắc nghiệm
1. Thuế tài nguyên là:
a. Loại thuế thu bắt buộc đối với các tổ chức cá nhân có hoạt động khai thác tài
nguyên thiên nhiên
b. Loại thế thu không bắt buộc đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác tài
nguyên thiên nhiên
c. Loại thế thu bắt buộc đối với các tổ chức có hoạt động khai thác tài nguyên thiên
nhiên
d. Các câu trên đều đúng
2. Thuế tài nguyên là loại thế thu bắt buộc đối với:
a. Các tổ chức cá nhân có hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên không phụ thuộc
vào cách thức tổ chức và hiệu quả sản xuất kinh doanh
b. Các tổ chức cá nhân có hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên tùy thuộc vào
cách thức tổ chức và hiệu quả sản xuất kinh doanh
c. Các tổ chức cá nhân có hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên không phụ thuộc
vào cách thức tổ chức nhƣng tùy thuộc vào hiệu quả sản xuất kinh doanh
d. Các câu trên đều đúng
3. Số thuế tài nguyên trong kỳ nộp thuế là:
a. Số lƣợng, hay khối lƣợng của tài nguyên khai thác thực tế trong kỳ nộp thuế trƣớc
55
b. Số lƣợng, trọng lƣợng hay khối lƣợng của tài nguyên khai thác thực tế trong kỳ nộp
thuế
c. Số lƣợng, trọng lƣợng của tài nguyên khai thác trong kỳ nộp thuế
d. Các câu trên đều sai
56
Chương 8: Kế toán thuế nhà đất
1. Tổng quan về thuế nhà đất
1.1. Thuế và mục đích áp dụng thuế
Thuế nhà, đất là loại thuế thu hàng năm đối với các đối tƣợng có quyền sử dụng
đất để ở hoặc xây dựng công trình mang ý nghĩa là thuế đánh vào việc sử dụng đất có
mục đích phi sản xuất nông nghiệp
1.2. Đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế
1.2.1. Đối tượng nộp thuế
Mọi tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có quyền sử dụng hoặc trực tiếp sử dụng đất
để ở hoặc xây dựng công trình. Trƣờng hợp bên Việt Nam tham gia liên doanh đƣợc Nhà
nƣớc cho góp vốn pháp định bằng quyền sử dụng đất thì bên Việt Nam là ngƣời nộp thuế
đất
1.2.2. Đối tượng chịu thuế (giáo trình)
1.3. Căn cứ tính thuế
Thuế nhà đất = Diện tích đất x
Bậc thuế
theo vị trí đất
x
Mức thuế sử dụng
đất nông nghiệp
2. Kế toán thuế nhà đất
2.1. Khái niệm
Kế toán thuế nhà đất là phản ánh theo dõi các giao dịch phát sinh liên quan đến
các loại thuế nhà đất
2.2. Chứng từ hạch toán
- Giấy thông báo nộp thuế nhà, đất (Nếu có)
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, giấy báo có
2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3337 “ Thuế nhà đất, tiền thuê đất”
TK 3337
Thuế nhà đất, tiền thuê đất đã nộp trong
kỳ
Thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp vào
NSNN đầu kỳ
Thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp
phát sinh trong kỳ
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp vào
NSNN đầu kỳ
2.4. Phương pháp hạch toán
57
1. Xác định số thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp tính vào chi phí quản lý doanh
nghiệp:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 3337: Thuế nhà đất, tiền thuê đất
2. Khi nộp thuế nhà đất, tiền thuê đất vào ngân sách
Nợ TK 3337: Thuế nhà đất, tiền thuê đất
Có TK 111: Nộp thuế nhà đất, tiền thuê đất bằng tiền mặt
Có TK 112: Nộp thuế nhà đất, tiền thuê đất bằng tiền gửi ngân hàng
3. Tóm tắt chương và ví dụ trắc nghiệm ứng dụng
3.1. Tóm tắt chương
Thuế nhà đất là thuế thu với đất ở, đất xây dựng công trình
Đối tƣợng nộp thuế: Các tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng hoặc trực tiếp sử dụng
đất ở, đất xây dựng công trình
Căn cứ tính thuế: là diện tích đất, hạng đất và mức thuế trên một đơn vị diện tích.
Thuế nhà đất đƣợc tính nhƣ sau:
Thuế nhà đất
phải nộp
=
Diện tích
đất, nhà
x
Giá tính thuế
từng hạng đất
x Thuế suất
Nếu doanh nghiệp thuê đất Nhà nƣớc để tiến hành sản xuất, doanh nghiệp phải
nộp tiền thuê đất. Trƣờng hợp nộp tiền thuê đất một lần cho nhiều năm thì khoản chi đó
hình thành TSCĐ vô hình (quyền sử dụng đất), trƣờng hợp trả tiền thuê đất định kỳ hàng
năm thì tiền thuê đất hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
3.2. Ví dụ ứng dụng
Tính thuế nhà đất cho một căn nhà 100m2 tại tầng 2 thuộc chung cƣ 3 tầng nằm ở
đô thị loại 1, đƣờng phố loại 1, vị trí 3. Hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp cao
nhất trong vùng là 550kg thóc/ha. Giá thóc tính thuế sử dụng đất nông nghiệp là 2.500
đồng/kg. Doanh nghiệp đã nộp thuế bằng tiền mặt
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Lời giải đề nghị
- Diện tích đất tính thuế: 100 m2
- Bậc thuế theo vị trí đất: 23
- Định suất thuế: 550 kg thóc/ha
- Hệ số phân bổ theo tầng: 0,2
- Giá thóc: 2.500 đồng/kg
Thuế
nhà đất
=
Diện
tích đất
x
Bậc thuế
theo vị trí đất
x
Mức thuế sử dụng
đất nông nghiệp
x
Hệ số phân bổ
theo tầng
Thuế nhà đất phải nộp là:
100 x 23 x 550/1.000 x 0,2 x 2.500 = 632.500 (đồng)
58
Thuế nhà đất phải nộp là
1. Nợ TK 642: 632.500
Có TK 3337: 632.500
Doanh nghiệp nộp thuế nhà đất:
2. Nợ TK 3337: 632.500
Có TK 111: 632.500
3.3. Câu hỏi trắc nghiệm
1. Trƣờng hợp bên Việt Nam tham gia liên doanh đƣợc Nhà nƣớc cho góp vốn pháp
định bằng quyền sử dụng đất thì:
a. Bên Việt Nam không phải là ngƣời nộp thuế đất
b. Bên Việt Nam là ngƣời nộp thuế đất
c. Đáp án a và đáp án b đều đúng
d. Đáp án a và đáp án b đều sai
2. Đối tƣợng chịu thuế là:
a. Đất ở, đất xây dựng công trình không phân biệt đất có giấy phép hay chƣa có
giấy phép sử dụng
b. Đất ở, đất xây dựng công trình thuộc loại đất có giấy phép sử dụng
c. Đáp án a và đáp án b đều đúng
d. Đáp án a và đáp án b đều sai
3. Thuế nhà đất không thu trong các trƣờng hợp:
a. Đất dùng vào mục đích công cộng, phúc lợi xã hội
b. Đất dùng vào thờ cúng chung của các tôn giáo
c. Đáp án a và b đều đúng
d. Đáp án a và b đều sai
59
Chương 9: Kế toán các loại thuế khác, phí, lệ phí
và các khoản phải nộp khác
1. Tổng quan về các loại thuế khác
1.1. Đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế
1.1.1. Thuế chuyển quyền sử dụng đất
a. Đối tƣợng nộp thuế: là tổ chức kinh doanh có thu nhập từ chuyển quyền sử dụng
đất, chuyển quyền thuê đất.
b. Đối tƣợng chịu thuế: là giá trị diện tích đất chuyển quyền sử dụng theo quy định
của pháp luật, kể cả đất có nhà và các công trình trên đó.
1.1.2. Thuế môn bài
Đối tƣợng nộp thuế môn bài là các công ty, doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế của tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang
nhân dân, các đơn vị sự nghiệp...; là các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các quỹ tín
dụng nhân dân; các chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu... nộp thuế căn cứ vào vốn đăng ký ghi
trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và theo biểu sau:
Bậc thuế Vốn đăng ký Mức thuế môn bài cả năm
1
2
3
4
Trên 10 tỷ
Từ 5 tỷ đến 10 tỷ
Từ 2 tỷ đến dƣới 5 tỷ
Dƣới 2 tỷ
3.000.000
2.000.000
1.500.000
1.000.000
1.2. Căn cứ và phƣơng pháp tính thuế
1.2.1. Thuế chuyển quyền sử dụng đất
Căn cứ tính thuế chuyển quyền sử dụng đất gồm thu nhập chịu thuế và thuế suất.
- Thu nhập chịu thuế đƣợc xác định nhƣ sau:
Thu nhập chịu thuế =
Doanh thu để tính
thu nhập chịu thuế
-
Chi phí chuyển quyền sử dụng
đất, chuyển quyền thuê đất
Trong đó:
+ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đƣợc xác định theo giá thực tế chuyển
nhƣợng giữa tổ chức kinh doanh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất với
bên nhận quyền sử dụng đất tài thời điểm chuyển quyền sử dụng đất. Giá thực tế chuyển
nhƣợng đƣợc xác định theo giá ghi trên hoá đơn hoặc theo giá trúng đấu giá trong trƣờng
hợp đấu giá quyền chuyển sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.
+ Chi phí chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất bao gồm: chi phí để có
quyền sử dụng đất, quyền thuê và giá vốn của đất chuyển quyền.
- Thuế suất áp dụng đối với thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền
thuê đất là 28%.
1.2.2. Thuế môn bài
Đối với CSKD mới thành lập căn cứ vào vốn đăng ký ghi trong giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh năm thành lập để xác định mức thuế môn bài phải nộp.
60
Các doanh nghiệp thành viên tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng của các
doanh nghiệp hạch toán toàn ngành nộp thuế môn bài theo mức thống nhất là 2.000.000
đồng/năm. Các doanh nghiệp thành viên này nếu có các chi nhánh tại các quận, huyện,
thị xã và các điểm kinh doanh khác nộp thuế môn bài theo mức thống nhất là 1.000.000
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_ke_toan_thue_nghe_ke_toan_doanh_nghiep.pdf