1. Giới thiệu cửa sổ Shapes.
2. Thu gọn cửa sổ Shapes.
3. Tùy chỉnh sắp xếp các biểu tượng trên cửa sổ Shapes.
4. Chèn chữ vào mô hình.
5. Di chuyển,tùy chỉnh kích thước,quay và sao chép mô hình.
6. Tạo đường dẫn liên kết trên mô hình.
7. Tìm kiếm mô hình trong máy tính.
8. Tìm kiếm mô hình trên thư viện Internet.
9. Tìm kiếm những mô hình với Quick Shapes.
10. Tô màu cho mô hình.
254 trang |
Chia sẻ: zimbreakhd07 | Lượt xem: 2959 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình hướng dẫn sử dụng Visio 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
[Type text]
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
1
MS VISIO 2010
Author : ICT24H Group
MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MICROSOFT OFFICE VISIO
II. BẮT ĐẦU VỚI MICROSOFT OFFICE VISIO 2010
1. Giao diện bắt đầu Microsoft Office Visio 2010
2. Giới thiệu các thẻ chính trong Microsoft Office Visio 2010
3. Tạo sơ đồ cơ bản đầu tiên.
III. LÀM VIỆC VỚI MÔ HÌNH
1. Giới thiệu cửa sổ Shapes.
2. Thu gọn cửa sổ Shapes.
3. Tùy chỉnh sắp xếp các biểu tượng trên cửa sổ Shapes.
4. Chèn chữ vào mô hình.
5. Di chuyển,tùy chỉnh kích thước,quay và sao chép mô hình.
6. Tạo đường dẫn liên kết trên mô hình.
7. Tìm kiếm mô hình trong máy tính.
8. Tìm kiếm mô hình trên thư viện Internet.
9. Tìm kiếm những mô hình với Quick Shapes.
10. Tô màu cho mô hình.
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
2
11. Tạo một stencil mới trong cửa sổ Shapes.
12. Chú thích cho mô hình với chức năng Callout.
13. Canh lề và khoảng cách bằng tính năng Dynamic Grid.
14. Viết lời bình luận cho mô hình.
IV. KẾT NỐI MÔ HÌNH BẰNG CÔNG CỤ CONNECTOR
1. Những điểm nổi bật của công cụ kết nối Connector trong MS Visio 2010.
2. Thực hiện một kết nối đơn giản.
3. Định dạng các đường kết nối.
4. Chức năng tự động kết nối AutoConnect.
5. Nhóm trong kết nối.
V. LÀM VIỆC VỚI BẢN VẼ
1. Tạo một bản vẽ mới.
2. Đưa hình ảnh vào bản vẽ và xử lý ảnh.
3. Thêm hình ảnh mẫu từ thư viện vào bản vẽ.
4. Đưa biểu đồ vào bản vẽ.
5. Đưa sơ đồ AutoCAD vào bản vẽ.
6. Thiết lập các thông số bản vẽ.
7. Phóng to thu nhỏ.
8. Thêm các ứng dụng văn phòng khác vào bản vẽ.
9. Áp dụng hình nền cho bản vẽ.
10. Tiêu đề bản vẽ.
11. Áp dụng chủ đề giao diện.
12. Tự động canh khoảng cách với chức năng Auto-Align&Space.
13. Đồng bộ hóa sơ đồ theo cấu trúc với chức năng Re-Layout.
14. Tổ chức hóa sơ đồ với tính năng Container.
VI. DỮ LIỆU
1. Dữ liệu thông tin của mô hình.
2. Hiển thị dữ liệu thông tin mô hình kiểu đồ họa Data Graphic.
3. Báo cáo dữ liệu thông tin.
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
3
VII. SƠ ĐỒ THỰC TẾ
1. Sơ đồ tổ chức trong doanh nghiệp.
2. Sơ đồ mạng máy tính.
3. Sơ đồ kiến trúc mặt bằng.
4. Sơ đồ mạch điện.
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MICROSOFT OFFICE VISIO
Microsoft Office Visio là một chương trình vẽ sơ đồ thông minh, được tích hợp vào
bộ chương trình Microsoft Office từ phiên bản 2003. MS Visio cho phép bạn thể hiện
bản vẽ một cách trực quan. Hơn nữa, nó còn cung cấp nhiều đặc tính khiến cho sơ
đồ của bạn ý nghĩa hơn, linh động hơn và phù hợp hơn với nhu cầu của bạn. Ngoài
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
4
ra, bạn có thể sao chép bản vẽ của mình qua các phần mềm khác (như : MS. Word,
MS. Excel,…) để tiện sử dụng cho công việc của bạn.
Với MS Visio, bạn có thể tạo các sơ đồ liên quan đến công việc như là : biểu đồ dòng
(flowcharts), sơ đồ tổ chức (organization charts), và lịch trình dự án (project
scheduling). Ngoài ra,Visio còn cho phép bạn tạo các sơ đồ mang tính kỹ thuật,
chẳng hạn tạo các bản vẽ xây dựng, thiết kế nhà, sơ đồ mạng, sơ đồ phần mềm, sơ
đồ trang web, sơ đồ máy móc, và các sơ đồ kỹ thuật khác.
Hình I.1 : vẽ sơ đồ bằng MS Visio 2010
Một lý do khác để tạo ra các sơ đồ tổ chức trong Visio là bạn có thể tạo chúng tự
động bằng cách sử dụng thông tin từ một nguồn dữ liệu nào đó. Chẳng hạn, bạn có
thể đặt một sơ đồ tổ chức trong 1 CSDL, một bảng tính Excel, hay thậm chí là hệ
thống thư điện tử của công ty bạn. Chỉ cần sau vài cú click chuột, biểu đồ đã có sẵn
cho bạn mà không cần phải nhập thêm các thành phần khác.
Trải qua nhiều phiên bản từ MS Visio 2003 ,MS Visio 2007 thì mới đây nhất là phiên
bản MS Visio 2010 với những tính năng nổi bật:
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
5
Cung cấp thư viện mô hình khá lớn ,phục vụ để vẽ các sơ đồ mạng máy
tính,sơ đồ quản trị phân cấp trong công ty,sơ đồ kiến trúc nhà,sơ đồ kĩ
thuật….
Hình I.2 : thư viện mô hình phong phú với nhiều chủ đề.
Tìm kiếm và truy xuất với các công cụ một cách nhanh chóng
Vẽ sơ đồ nhanh hơn với các tính năng tự động trong MS Visio 2010 như Quick
Shapes Mini Toolbar,Auto Size,Auto-Align ….
Với những sơ đồ lớn và phức tạp,MS Visio 2010 sẽ giúp bạn phân bố rõ ràng
bằng tính năng Subprocess and Containers.
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
6
Hình : chức năng Container trong MS Visio 2010
Chia sẻ sơ đồ một cách dễ dàng trên Microsoft Sharepoint Server.Tại
đây,người sử dụng có thể tùy chỉnh sơ đồ ở kích thước phóng to hoặc thu
nhỏ.
Bảo đảm tính nhất quán và hợp lí trong cấu trúc của sơ đồ bằng tính năng
Diagram Validation.
Chức năng Live Preview giúp bạn vừa áp dụng chủ đề giao diện vừa có thể
xem trực tiếp.
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
7
II. BẮT ĐẦU VỚI MICROSOFT OFFICE VISIO 2010
1. Giao diện bắt đầu MS Visio 2010
Để mở chương trình Microsoft Office Visio 2010 vào Start All Programs
Microsoft Office Microsoft Office Visio 2010
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
8
Hình II-1.1:mở chương trình MS Visio 2010
Giao diện đầu tiên của MS Visio 2010
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
9
Hình II-1.2 : Giao diện đầu tiên MS Visio 2010
Tại khung Choose a Template gồm 3 phần : Recently Used
Template,Template Categories và Other Ways to Get Started.
Recently Used Template : mục này bao gồm những mẫu sử dụng gần đây nhất.
Hình II-1.3: Những mẫu sử dụng gần đây nhất.
Template Categories là những mẫu với thư viện mô hình khá lớn mà MS Visio
2010 cung cấp.Bao gồm:
Business : sơ đồ quản trị kinh doanh trong doanh nghiệp.
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
10
Engineering : sơ đồ kĩ thuật.
Flowchart : sơ đồ tiến độ.
General : sơ đồ cơ bản.
Maps and Floor Plans : sơ đồ kiến trúc mặt bằng.
Network : sơ đồ mạng máy tính.
Schedule : sơ đồ lịch làm việc.
Software and Database : sơ đồ phần mềm và cơ sở dữ liệu.
Hình II-1.4 :Thư viện mẫu MS Visio 2010 cung cấp.
Other Ways to Get Started : tại đây bạn có thể tìm thấy một số sơ đồ đã được
thiết kế sẵn trên thư viện của Office.com và bạn có thể tải xuống để xem.
Hình II-1.5:Tải xuống một số sơ đồ đã thiết kế sẵn.
2. Giới thiệu các thẻ chính trong MS Visio 2010
MS Visio 2010 gồm 8 thẻ (tab) chính:
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
11
Hình II-2.1 : Các thẻ (tab) chính trong MS Visio 2010
File : thẻ File bao gồm các thành phần để sao chép,tạo mới,mở,đóng,in ấn
một sơ đồ.Có sự khác biệt ở giao diện ban đầu của MS Visio 2010 so với hai
phiên bản trước đây là MS Visio 2003 và MS Visio 2007.
Home : bao gồm các thành phần giúp bạn tùy chỉnh ,sắp xếp các mô hình
cho phù hợp.Gồm các phần
Clipboard,Font,Paragraph,Tools,Shape,Arrange,Editing.
Hình II-2.2: thẻ Home
Insert : tại đây bạn có thể thêm các hình ảnh,biểu đồ,bản vẽ CAD hoặc các
chú thích…. Vào sơ đồ,mô hình của mình.Gồm các phần
Pages,Illustrations,Diagram Parts,Links,Text.
Hình II-2.3: thẻ Insert
Design : thiết kế,dàn trang,thay đổi giao diện là những thành phần nằm
trong thẻ Design này.Gồm các phần Page Setup,Themes,Backgrounds,Layout.
Hình II-2.4 : thẻ Design
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
12
Data : tại thẻ Data,bạn có thể truy cập ,đưa các hệ cơ sở dữ liệu khác vào sơ
đồ như MS Excel,MS Access… Gồm các phần External Data,Display
Data,Show/Hide.
Hình II-2.5: thẻ Data
Hình II-2.6: liên kết với các cơ sở dữ liệu.
Process : tại đây,bạn có thể xử lý,kiểm tra tính hợp lý trong cấu trúc sơ
đồ.Bên cạnh đó với chức năng Subprocess giúp bạn tạo một bộ xử lý phụ để
xử lý đồng bộ lại những sơ đồ kế tiếp.Và chức năng cuối cùng trong thẻ
Process là truy xuất và truy nhập Sharepoint Workflow.Gồm các phần
Subprocess,Diagram Validation,Sharepoint Wordflow.
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
13
Hình II-2.7 : thẻ Process
Review : gồm các tính năng phiên dịch,ngôn ngữ,đánh dấu,tạo bình luận
trong sơ đồ.Bên cạnh đó là chức năng Share Reports giúp bạn tổng hợp báo
cáo những thông số trên sơ đồ.Gồm các phần
Proofing,Language,Comments,Markup,Reports.
Hình II-2.8 : thẻ Review
View : tại đây bạn có thể hiệu chỉnh để xem toàn trang chứa sơ đồ của bạn
ở kích thước tùy ý bằng việc tùy chỉnh sử dụng chức năng Pan & Zoom.Gồm
các phần Views,Show,Zoom,Visual Aids,Window,Macros.
Hình II-2.9 : thẻ View
3. Tạo sơ đồ cơ bản đầu tiên.
Để tạo một sơ đồ mới ,tại giao diện đầu tiên nhấn New .Tại mục Template
Categories bạn chọn mẫu sơ đồ,ví dụ như mẫu Genral.Tiếp theo khi bạn nhấn chọn
mẫu General sẽ xuất hiện các chủ đề con của mẫu.Ở mỗi mẫu đều có những chủ đề
con khác nhau với những thư viện mô hình khác nhau.
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
14
Hình II-3.1 : những chủ đề con của mẫu chính
MS Visio 2010 cung cấp cho người dùng hai đơn vị tính.
US Units : kích thước được tính theo đơn vị inch.
Metric Units : kích thước được tính theo đơn vị met
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
15
Hình II-3.2 : chọn đơn vị đo lường
Sau khi chọn một chủ đề con,MS Visio 2010 sẽ chuyển qua thẻ Home và giao diện
như hình 1-2.
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
16
Hình II-3.3: giao diện đầu tiên khi tạo một sơ đồ mới
Giao diện gồm 3 bố cục chính :
Ribbon : thanh công cụ tại thẻ Home (hình 1-3)
Hình II-3.4 : thanh Ribbon ở thẻ Home
Shapes : thư viện mô hình trong sơ đồ.Tại đây gồm các phần More
Shapes,Quick Shape là hai thành phần cơ bản ,còn lại là phần tương ứng
với mẫu.Phần còn lại này gọi là stencil(Xem hình 1-4)
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
17
Hình II-3.5 : thư viện mô hình có trong sơ đồ đã chọn
Page : đây là giao diện chính ,là một bản vẽ,là nơi để bạn thiết kế sơ đồ,đưa
các mô hình lên .(Xem hình 1-5)
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
18
Hình II-3.6 : giao diện chính,là nơi để bạn thiết kế sơ đồ.
Sau khi đã xem được thành phần giao diện,chúng ta bắt đầu đưa mô hình vào
trang.Để đưa một mô hình nào đó vào trang,bạn nhấn chuột vào mô hình trên thư
viện Shapes và kéo thả mô hình vào trang.(xem hình 1-6)
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
19
Hình II-3.7 : kéo mô hình và thả vào trong bản vẽ
Như vậy bước đầu bạn đã tạo được một sơ đồ đơn giản gồm nhiều mô hình.
III. LÀM VIỆC VỚI MÔ HÌNH.
1. Giới thiệu cửa sổ Shapes.
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
20
Cửa sổ Shapes bao gồm các thẻ thành phần More Shapes,Quick Shapes và phần
còn lại là thư viện mô hình tương ứng với mẫu.Với mỗi sơ đồ bao gồm một hoặc
nhiều stencil đi với mô hình.
Stencil là tập hợp các mô hình trong một chủ đề.Ví dụ với mẫu sơ đồ Network
Basic Network Diagram sẽ có hai stencil là Computers and Monitors và
Network and Peripherals tập hợp các mô hình,biểu tượng máy tính như
Server,Router,Firewall,Switch ….
Hình III-1.1 : 2 stencil của mẫu chủ đề Network.
Hình dưới biểu diễn cửa sổ mô hình (xem hình 2-1)
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
21
Hình III-1.2: cửa sổ Shapes
Với mỗi stencil được mở trong mỗi sơ đồ,thậm chí sơ đồ không nằm trong mẫu khi
mặc định.Để thêm một stencil khác không thuộc mẫu,tại cửa sổ Shapes,nhấn chọn
More Shapes .Tại đây bạn có thể thêm các stencil khác vào bằng cách chọn stencil
từ các mẫu.(Xem hình 2-2)
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
22
Hình III-1.3 : thêm stencil không thuộc mẫu vào.
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
23
Hình III-1.4 : Stencil Entity Relationship từ mẫu chủ đề Software and Database được
thêm vào trong mẫu chủ đề General
2. Thu gọn cửa sổ Shapes
Để thu gọn cửa sổ Shapes bạn nhấn chuột vào biểu tượng Minimize the Shapes
windows.(xem hình 3-1)
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
24
Hình III-2.1 : thu gọn cửa sổ Shapes.
Lúc này cửa sổ Shapes đã được thu gọn.(hình 3-2)
Hình III-2.2: cửa sổ Shapes được thu gọn lại.
3. Tùy chỉnh sắp xếp các biểu tượng trên cửa sổ Shapes
Mặc định tại cửa sổ Shapes,trên các stencil là sự sắp xếp gồm biểu tượng và tên
biểu tượng bên cạnh.
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
25
Hình III-3.1: mặc định sắp xếp các mô hình
Bạn có thể thay đổi kiểu sắp xếp khác tùy ý bằng cách nhấn chuột phải lên thanh
Shapes và chọn kiểu sắp xếp tùy ý.
Hình III-3.2 : tùy chỉnh sắp xếp các mô hình
MS Visio 2010 cung cấp 5 kiểu sắp xếp.Gồm:
Icons and Names: kiểu sắp xếp gồm biểu tượng và tên biểu tượng nằm bên
cạnh
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
26
Hình III-3.3 : kiểu Icon and Names
Names Under Icons : kiểu sắp xếp tên nằm dưới biểu tượng.
Hình III-3.4: kiểu Names Under Icons
Icons Only: kiểu sắp xếp chỉ có biểu tượng.
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
27
Hình III-3.5 : kiểu Icons Only
Names Only : kiểu sắp xếp chỉ có tên .
Hình III-3.6: kiểu Names Only
Icons and Details: kiểu sắp xếp gồm biểu tượng và chi tiết cho biểu tượng.
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
28
Hình III-3.7 : kiểu Icons and Details
4. Chèn chữ vào mô hình.
Hầu hết các sơ đồ bao gồm những mô hình và được chèn chữ trên mô hình.Bạn có
thể chèn chữ vào mô hình rất dễ dàng với MS Visio 2010.
Trước khi chèn chữ vào mô hình ,bạn có thể tùy chỉnh các chế độ,định dạng cho chữ
.
Nhấn chuột phải vào mô hình,chọn Format Text.
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
29
Hình III-4.1: định dạng chữ trong mô hình.
Tại cửa sổ Text,ở thẻ Font chứa các thiết lập định dạng chữ cái trong mô hình,gồm
các mục:
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
30
Hinh III-4.2: Định dạng font chữ
Font : font chữ cho đoạn văn bản.
Style : kiểu dáng chữ ( in nghiêng,tô đậm,bình thường…)
Size : kích thước chữ.
Case : định dạng chữ hoa ,chữ thường.(All Caps : định dạng chữ hoa cho tất
cả các chữ trong văn bản ;Initial Caps : định dạng chữ hoa ở chữ cái đầu
tiên trong văn bản ;Small Caps : định dạng chữ hoa cho tất cả các chữ cái
trong văn bản nhưng ở kích thước nhỏ.)
Position : vị trí của chữ.(Normal : vị trí các chữ cái mặc định,không thay đổi ;
Superscript: các chữ cái nằm về phần phía trên của mô hình ; Subscript:
các chữ cái nằm về phần phía dưới của mô hình.)
Underline : chế độ gạch dưới.(Single: một gạch dưới các chữ cái trong văn
bản ; Double: hai gạch dưới các chữ cái trong văn bản.)
Strikethrough : gạch ngang ở giữa thân chữ.(Single: một gạch ngang giữa
thân các chữ cái trong văn bản ; Double: hai gạch ngang giữa thân các chữ
cái trong văn bản ).
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
31
Color : màu sắc các chữ cái.
Language : ngôn ngữ.
Transparency : độ trong suốt của các chữ cái.(bạn có thể nhập giá trị hoặc
kéo thanh công cụ để tùy chỉnh độ trong suốt)
Thẻ Character chứa các thiết lập định dạng kí tự,gồm các mục :
Hình III-4.3 :định dạng kí tự.
Scale : độ dãn của chữ
Spacing : khoảng cách giữa các chữ cái. ( Normal: mặc định khoảng cách
của các chữ cái ; Expanded: khoảng cách theo chiều dương giữa các chữ cái
; Condensed: khoảng cách theo chiều âm của các chữ cái.)
Thẻ Paragraph chứa các thiết lập canh lề cho đoạn trong mô hình ,gồm các mục :
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
32
Hình III-4.4 : định dạng đoạn
Alignment : canh lề (Left : bên trái mô hình, Centered : trung tâm mô hình ;
Righ: bên phải mô hình ; Justtified : canh đều)
Before text : canh chỉnh trước
After text : canh chỉnh sau.
Fisrt line : canh chỉnh dòng đầu tiên.
Spacing : khoảng cách trước (Before),khoảng cách sau (After),khoảng cách
các dòng (Line).
Thẻ Text Block gồm các mục :
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
33
Hình III-4.5 : định dạng Text Block
Alignment : canh lề
Margins : lề trang (Top: bên trên; Left: bên trái ; Bottom: bên dưới ;
Right: bên phải)
Text background : màu nền chữ (None : không sử dụng màu nền cho đoạn
văn bản; Solid color : thiết lập màu nền cho đoạn văn bản và tùy chỉnh độ
trong suốt)
Thẻ Tabs trong MS Visio 2010 tương tự như thiết lập tab trong MS Word :
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
34
Hình III-4.6 : định dạng ,thiết lập tab
Tab stop position : thiết lập vị trí dừng cho tab.
Alignment : canh lề
Default tab stops : mặc định dừng cho tab.
Bạn có thể thêm ,sửa ,xóa tab tùy ý,xóa toàn bộ tab bằng cách nhấn chuột vào các
nút tương ứng Add,Modify,Remove,Remove All.
Thẻ Bullets là thẻ chứa các thiết lập đánh cho đầu hàng cho các dòng văn bản.
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
35
Hình III-4.7 : định dạng đánh dấu trước đầu dòng.
Sau khi đã định dạng chữ và văn bản,nhấn chọn Apply để áp dụng và chọn OK để
hoàn tất thiết lập.Sau đó click chuột double vào mô hình và nhập chữ vào.
Hình III-4.8 : chèn chữ vào mô hình.
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
36
Bạn có thể định dạng nhanh các chữ cái bằng phần Font trên thanh Ribbon hoặc
click chuột vào đoạn văn bản trên mô hình sẽ xuất hiện thanh tùy chỉnh.
Hình III-4.9:định dạng font.
Hình III-4.10 : định dạng font
Thanh tùy chỉnh font tương tự như thanh tùy chỉnh font trong MS Word .
5. Di chuyển,tùy chỉnh kích thước,quay và sao chép mô hình.
Để di chuyển mô hình trong bản vẽ,bạn chỉ việc click vào mô hình và giữ chuột,di
chuyển chuột đến vị trí .
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
37
Hình III-5.1 : di chuyển mô hình
Bạn có thể tùy chỉnh kích thước mô hình tùy ý bằng cách click chuột vào mô hình,lúc
này trên mô hình sẽ hiện 8 điểm hình vuông nhỏ màu xanh ,và tất cả các mô hình
đều có 8 điểm này.Bạn click chuột vào vị trí muốn tăng hoặc giảm kích thước mô
hình và kéo chuột theo chiều tăng hoặc giảm kích thước.
Hình III-5.2 : tăng(giảm) kích thước mô hình
Việc kéo chuột để tăng giảm mô hình sẽ khiến kích thước của mô hình không chính
xác.Để thiết lập chính xác kích thước mô hình mà bạn muốn click chuột vào mô hình
,sau đó click vào thông số kích thước phía dưới thanh tác vụ.
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
38
Hình III-5.3: các thông số kich thước
Để thay đổi kích thước click vào Width hoặc Height,bảng thông số sẽ hiển thị.
Hình III-5.4 : hiển thị bảng thông số.
Tại đây ban có thể chỉnh vị trí mô hinh theo trục ngang (X),trục dọc (Y),chiều dọc
(Width),chiều cao (Height),góc quay (Angle),vị trí so với bản vẽ (Pin Pos).
Lưu ý : nếu click vào mô hình mà các thông số không hiển thị ở thanh tác vụ,bạn
click chuột phải vào thanh tác vụ và chọn thông số kích thước .
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
39
Hình III-5.5 : tùy chỉnh hiển thị trên thanh tác vụ.
Trong MS Visio 2010 bạn có thể quay mô hình theo ý muốn.Để thực hiện điều
này,bạn click chuột vào điểm quay (xem hình 5-3) ,giữ chuột và quay theo chiều cần
quay.
Hình III-5.6 : quay mô hình
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
40
Hình III-5.7 : mô hình đã đươc quay.
Để sao chép mô hình ,click chuột phải vào mô hình và chọn Copy.
Hình III-5.8 : sao chép mô hình
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
41
Click chuột phải vào vị trí cần dán trên bản vẽ và chọn Paste.Mô hình mới được tạo
ra giống mô hình cũ và kích thước của hai mô hình này bằng nhau.
Hình III-5.9 : 2 mô hình giống nhau và bằng nhau về kích thước
Bạn cũng có thể sử dụng tổ hợp phím ,click chuột vào mô hình và nhấn Ctrl + C để
sao chép,sau đó chọn vị trí và nhấn Ctrl + V để dán vào.
Trong MS Visio 2010 bạn có thể đặt mô hình này nằm phía sau mô hình kia,hoặc có
thể đặt nằm trước mặt với chức năng Bring Forward,Send Forward.
Đưa 2 mô hình lên bản vẽ.Tại thẻ Home ,mục Arrange bạn sẽ thấy 2 chức năng
Bring Forward,Send Forward .
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
42
Hình III-5.10 : chức năng đặt mô hình.
Tại Bring Forward có hai phần thiết lập:
Hình III-5.11 : Bring Forward
Bring Forward : mô hình được chon với chức năng này ,sau khi di chuyển
đến một mô hình khác trong bản vẽ sẽ nằm chồng lên trên mô hình kia.
Hình III-5.12 : mô hình nằm chồng lên trên
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
43
Với hình 5-9,chúng ta chọn mô hình cần di chuyển là hình tròn,chọn Bring Forward
trong chức năng Bring Forward thì khi di chuyển hình tròn đền các mô hình khác
trên bản vẽ,hình tròn sẽ nằm phía trên các mô hình đó.
Bring to Front :mô hình được chọn với chức năng này ,sau khi di chuyển
đến những mô hình khác trong bản vẽ sẽ nằm chồng lên các mô hình khác
,xét trường hợp các mô hình này gần nhau.
Hình III-5.13: mô hình nằm chồng lên các mô hình khác.
Tại Send Backward có hai phần thiết lập:
Send Backward : mô hình được chon với chức năng này ,sau khi di chuyển
đến một mô hình khác trong bản vẽ sẽ nằm ẩn phía dưới mô hình kia.
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
44
Hình III-5.14 : mô hình nằm ẩn phía dưới
Send to Back : mô hình được chọn với chức năng này ,sau khi di chuyển
đến những mô hình khác trong bản vẽ sẽ nằm ẩn phía dưới các mô hình khác
,xét trường hợp các mô hình này gần nhau.
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
45
Hình III-5.15 : mô hình nằm ẩn phía dưới các mô hình khác.
Chú ý : với phần thiết lập Bring Forward hay Send Backward trong các chức
năng tương ứng là Bring Forward,Send Backward chúng ta chỉ xét đến việc
mô hình này di chuyển đến một mô hình khác.Và thiết lập Bring to Front
,Send to Back để xét đến mô hình này di chuyển đến nhiều mô hình khác.
6. Tạo liên kết đường dẫn trên mô hình.
Liên kết đường dẫn vào mô hình để người dùng click chuột vào mô hình,trình duyệt
sẽ mở một website theo đường dẫn mà bạn đã thiết lập liên kết tại mô hình hoặc
đến một tập tin,một thư mục trong máy tính của bạn.
Click chuột phải vào mô hình,chọn Hyperlink.
Hình III-6.1 : liên kết đường dẫn cho mô hình
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
46
Tại cửa sổ Hyperlinks,khung Address bạn click chuột vào Browse:
Hình III-6.2 : chọn kiểu liên kết.
Internet Address : tạo đường dẫn đến website.
Local File : tạo đường dẫn đến tập tin,thư mục trong máy tính
Tại khung Sub-address : bạn có thể nhập đường dẫn phụ ,làm tương tự như trên.
Description : chú thích cho đường dẫn.
Ngoài ra bạn có thể tạo nhiều liên kết đường dẫn bằng cách nhấn chọn New .Để
xóa liên kết nhấn chọn Delete và để mặc định nhấn chọn Default
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
47
Hình III-6.3: đường dẫn đến website Microsoft.
Sau đó chọn OK để hoàn tất.Tại bản vẽ,bạn giữ phím Ctrl và nhấn chuột vào mô
hình.Sau đó chọn đường dẫn thích hợp.
Hinh III-6.4 : liên kết tới các đường dẫn.
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
48
Bạn cũng có thể tới các đường dẫn bằng cách click chuột phải vào mô hình và chọn
đường dẫn cần đến.
Hình III-6.5 : liên kết các đường dẫn
Nếu bạn muốn sửa lại đường dẫn,nhấn chuột vào Edit Hyperlinks… và thiết lập
như trên.
7. Tìm kiếm mô hình trong máy tính.
Để tìm kiếm mô hình trên máy tính của bạn , nhấn vào thanh More Shapes,chọn
Search for Shapes
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
49
Hình III-7.1 : mở khung tìm kiếm mô hình
Lúc này ,khung tìm kiếm xuất hiện trên thanh More Shapes
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
50
Hình III-7.2 : khung tìm kiếm mô hình
Tại khung tìm kiếm,nhập tên mô hình hoặc từ khóa tìm kiếm và nhấn Enter.
Để tìm nhanh một mô hình,bạn nên sử dụng kiểu tìm kiếm từ khóa.Ví dụ,để tìm mô
hình về nội thất,bạn có thể nhập từ khóa “desk” hoặc “chair” . Hay để tìm một ghi
chú cho mô hình ,bạn có thể nhập từ khóa “callout,text,label” hoặc “annotation”
.Sau khi nhấn Enter,hệ thống MS Visio 2010 sẽ tìm những mô hình trên máy tính
của bạn.(xem hình 2-6)
Hình III-7.3 : tìm kiếm mô hình
Ghi chú Dịch vụ tìm kiếm Windows Search của hệ điều hành
phải chạy để sử dụng chức năng tìm kiếm mô hình
Search for Shapes.Dịch vụ Windows Search luôn mặc
định,nhưng nếu bạn gặp phải vấn đề trục trặc khi sử
dụng Search for Shapes,chức năng Windows Search trên
máy tính của bạn có thể đã ngưng hoạt động.
8. Tìm kiếm mô hình trên thư viện Internet.
Nếu máy tính của bạn kết nối Internet,bạn có thể tìm mô hình thông qua các
Website.
Phiên bản thử nghiệm – Lưu hành nội bộ - Microsoft Vietnam
51
Tại
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- huong_dan_hoc_office_2010_phan_2_2713.pdf