HTML hay HyperText Markup Language là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản, đây là một ngôn ngữ thông dụng được định dạng để báo cho trình duyệt Web – Web Browser làm thế nào để hiện thị một trang Web trên màn hình máy tính. Ngôn ngữ HTML không phải là một ngôn ngữ lập trình, HTML gọi là ngôn ngữ chỉ vì nó gồm các tập hợp nhỏ các nhóm ký tự theo một quy tắc mà chúng ta dùng để quy định kiểu dáng, vị trí, cách thức của văn bản, ảnh, âm thanh hay bất cứ một đối tượng nào khác cùng với sự liên kết giữa chúng
62 trang |
Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1443 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình HTML - Chương 3: ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML – Hyper text makeup language, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 3: NGÔN NGỮ ĐÁNH DẤU SIÊU VĂN BẢN
HTML – HYPER TEXT MAKEUP LANGUAGE
Khái niệm
HTML hay HyperText Markup Language là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản, đây là một ngôn ngữ thông dụng được định dạng để báo cho trình duyệt Web – Web Browser làm thế nào để hiện thị một trang Web trên màn hình máy tính. Ngôn ngữ HTML không phải là một ngôn ngữ lập trình, HTML gọi là ngôn ngữ chỉ vì nó gồm các tập hợp nhỏ các nhóm ký tự theo một quy tắc mà chúng ta dùng để quy định kiểu dáng, vị trí, cách thức của văn bản, ảnh, âm thanh hay bất cứ một đối tượng nào khác cùng với sự liên kết giữa chúng. Các trang viết bằng ngôn ngữ HTML có cấu trúc như sau:
Tiêu đề
là các dòng chú thích-->
Thông tin được đặt giữa hai dấu tag và là nội dung của trang Web
Một tài liệu HTML gồm hai phần riêng biệt là phần đầu (head) và phần thân (body). Phần đầu chứa đựng những thông tin về tài liệu và không được hiển thị lên trên màn hình. Phần thân chứa đựng mọi thứ trình bày lên trên màn hình như là một phần của trang Web. Toàn bộ công việc để thành lập một trang HTML nằm trong cặp tag … . Bên trong cặp tag … là cặp tag … và sau đó là cặp tag …
Lưu ý:
Tag … được đặt ở giữa hai cặp tag … ý nghĩa của cặp tag … được sử dụng để nhận dạng của một tài liệu và được hiển thị trên thanh tiêu đề của cửa sổ Browser
Tag chú thích được bao bởi . Dòng văn bản giữa những tag này KHÔNG được hiển thị trong trang Web, tag này dùng để đặt những thông tin ghi chú hoặc giải thích làm rõ thêm ý nghĩa cho nội dung trang Web. Khi trang Web có nhiều thông tin và trở nên phức tạp thì chúng ta cần phải sử dụng những tag này để minh hoạ và chú thích
Ý nghĩa của các Tag HTML
Các thẻ mở rộng trong phần thẻ tag và thẻ tag
Thẻ tag
Đây là thẻ chính yếu của tập tin dạng HTML, thẻ đánh dấu điểm bắt đầu và chấm dứt nội dung của một tập tin dạng html.
Ví dụ:
Nội dung file gồm có 2 phần là và
Thẻ tag
Nội dung nằm giửa thẻ nầy là phần tiêu đề của trang Web, thẻ này không hiển thị khi trình duyệt Web Browse đọc tập tin html.
Tên tiêu đề giới thiệu tập tin
Phần mở rộng trong thẻ tag
Trong nội dung thẻ tag có thể chứa các thành phần sau:
Thẻ tag dùng để khai báo một địa chỉ cơ bản cho tập tin dạng html
Thẻ tag dùng để đặt tên tiêu đề cho tập tin dạng html
Thẻ tag dùng để chứa các thông tin khác tập tin dạng html.
Thẻ tag
Đây là thẻ chứa nội dung chính của tập tin html
Cú pháp
Nội dung của tập tin html được chèn tại đây
Các thuộc tính của thẻ
BACKGROUND: Dùng một tập tin hình ảnh làm nền cho trang web
Cú pháp
Nội dung của tập tin html được chèn tại đây
Lưu ý: Hình nền phải có dạng thức *.gif hay *.jpg, nếu dùng trình duyệt Web Internet Explorer sẽ hổ trợ thêm dạng *.bmp.
Mã nguồn
Test
Chao mung cac ban den voi lop hoc Thuong mai dien tu va Ung dung Internet
Hiển thị trên trình duyệt Web
BGCOLOR: Xác lập màu nền cho trang Web
Cú pháp
Nội dung của tập tin html được chèn tại đây
Lưu ý: Với "#rrggbb" là giá trị hexadecimal (thập lục) red-green-blue.
Hệ màu được thiết lập theo hệ thập lục phân
Trình duyệt Web Netscape có thể xác lập 140 màu theo hệ thập lục như sau:
Màu hiển thị
Số thập lục phân
Màu hiển thị
Số thập lục phân
aliceblue
#F0F8FF
antiquewhite
#FAEBD7
aqua
#00FFFF
aquamarine
#7FFFD4
azure
#F0FFFF
beige
#F5F5DC
bisque
#FFE4C4
black
#000000
blanchedalmond
#FFEBCD
blue
#0000FF
blueviolet
#8A2BE2
brown
#A52A2A
burlywood
#DEB887
cadetblue
#5F9EA0
chartreuse
#7FFF00
chocolate
#D2691E
coral
#FF7F50
cornflowerblue
#6495ED
cornsilk
#FFF8DC
crimson
#DC143C
cyan
#00FFFF
darkblue
#00008B
darkcyan
#008B8B
darkgoldenrod
#B8860B
darkgray
#A9A9A9
darkgreen
#006400
darkkhaki
#BDB76B
darkmagenta
#8B008B
darkolivegreen
#556B2F
darkorange
#FF8C00
darkorchid
#9932CC
darkred
#8B0000
darksalmon
#E9967A
darkseagreen
#8FBC8F
darkslateblue
#483D8B
darkslategray
#2F4F4F
darkturquoise
#00CED1
darkviolet
#9400D3
deeppink
#FF1493
deepskyblue
#00BFBF
dimgray
#696969
dodgerblue
#1E90FF
firebrick
#B22222
floralwhite
#FFFAF0
forestgreen
#228B22
fuchsia
#FF00FF
gainsboro
#DCDCDC
ghostwhite
#F8F8FF
gold
#FFD700
goldenrod
#DAA520
gray
#808080
green
#008000
greenyellow
#ADFF2F
honeydew
#F0FFF0
hotpink
#FF69B4
indianred
#CD5C5C
indigo
#4B0082
ivory,
#FFFFF0
khaki
#F0E68C
lavender
#E6E6FA
lavenderblush
#FFF0F5
lawngreen
#7CFC00
lemonchiffon
#FFFACD
lightblue
#ADD8E6
lightcoral
#F08080
lightcyan
#E0FFFF
lightgoldenrodyellow
#FAFAD2
lightgreen
#90EE90
lightgrey
#D3D3D3
lightpink
#FFB6C1
lightsalmon
#FFA07A
lightseagreen
#20B2AA
lightskyblue
#87CEFA
lightslategrey
#778899
lightsteelblue
#B0C4DE
lightyellow
#FFFFE0
lime
#00FF00
limegreen
#32CD32
linen
#FAF0E6
magenta
#FF00FF
maroon
#800000
mediumaquamarine
#66CDAA
mediumblue
#0000CD
mediumorchid
#BA55D3
mediumpurple
#9370DB
mediumseagreen
#3CB371
mediumslateblue
#7B68EE
mediumspringgreen
#00FA9A
mediumturquoise
#48D1CC
mediumvioletred
#C71585
midnightblue
#191970
mintcream
#F5FFFA
mistyrose
#FFE4E1
moccasin
#FFE4B5
navajowhite
#FFDEAD-
navy
#000080
oldlace
#FDF5E6
olive
#808000
olivedrab
#6B8E23
orange
#FFA500
orangered
#FF4500
orchid
#DA70D6
palegoldenrod
#EEE8AA
palegreen
#98FB98
paleturquoise
#AFEEEE
palevioletred
#DB7093
papayawhip
#FFEFD5
peachpuff
#FFDAB9
peru
#CD853F
pink
#FFC0CB
plum
#DDA0DD
powderblue
#B0E0E6
purple
#800080
red
#FF0000
rosybrown
#BC8F8F
royalblue
#4169E1
saddlebrown
#8B4513
salmon
#FA8072
sandybrown
#F4A460
seagreen
#2E8B57
seashell
#FFF5EE
sienna
#A0522D
silver
#C0C0C0
skyblue
#87CEEB
slateblue
#6A5ACD
slategray
#708090
snow
#FFFAFA
springgreen
#00FF7F
steelblue,
#4682B4
tan
#D2B48C
teal
#008080
thistle
#D8BFD8
tomato
#FF6347
turquoise
#40E0D0
violet
#EE82EE
wheat
#F5DEB3
white
#FFFFFF
whitesmoke
#F5F5F5
yellow
#FFFF00
yellowgreen
#9ACD32
Trình duyệt Web Internet Explorer có thể xác lập 16 màu theo tên gọi như sau:
Màu hiển thị
Màu hiển thị
Màu hiển thị
Màu hiển thị
Black
Silver
Gray
White
Maroon
Red
Purple
Fuchsia
Green
Lime
Olive
Yellow
Navy
Blue
Teal
Aqua
TEXT: Thuộc tính này chỉ định màu cho văn bản thường trong tập tin html
Cú pháp
Nội dung của tập tin html được chèn tại đây
Lưu ý: Cách xác lập màu giống như BGCOLOR.
Mã nguồn
Test
Chao mung cac ban den voi lop hoc Thuong mai dien tu va Ung dung Internet
Hiển thị trên trình duyệt Web
LINK, VLINK và ALINK: Các thuộc tính này dùng chỉ định màu cho các dòng văn bản là đối tượng chủ cho mối nối liên kết.
Trong đó LINK là liên kết chưa xem
VLINK là liên kết đã xem
ALINK là liên kết đang xem
Cú pháp
Nội dung của tập tin html được chèn tại đây
Lưu ý: Mặc định là LINK=blue (#0000FF), VLINK=purple (#800080) và ALINK=red (#FF0000).
Cách thức xác lập màu giống BGCOLOR và TEXT
LEFTMARGIN: Thuộc tính này dùng để canh lề trái.
Cú pháp
Nội dung của tập tin html được chèn tại đây
Lưu ý: X là một số nguyên, được tính bằng số lượng pixel từ bên trái sang
Mã nguồn
Test
Chao mung cac ban den voi lop hoc Thuong mai dien tu va Ung dung Internet
Hiển thị trên trình duyệt Web
TOPMARGIN: Thuộc tính này dùng để canh lề bên trên
Cú pháp
Nội dung của tập tin html được chèn tại đây
Lưu ý: X là một số nguyên, được tính bằng số lượng pixel từ trên xuống dưới
Mã nguồn
Test
Chao mung cac ban den voi lop hoc Thuong mai dien tu va Ung dung Internet
Hiển thị trên trình duyệt Web
Các thẻ định nghĩa đoạn văn bản, kiểu chữ
Thẻ tag P: Định nghĩa đoạn văn bản.
Cú pháp: nội dung đoạn văn bản
Các thuộc tính của thẻ P
... : Tất cả nội dùng nằm giữa tag này sẽ được canh về bên phía trái lề trang web. Đây cũng là thẻ mặc định.
... : Tất cả nội dung nằm giữa hai tag này sẽ được canh giữa
... : Tất cả nội dung nằm giữa hai tag này sẽ được canh phải
Mã nguồn
Test
Day la noi dung doan text
Hiển thị trên trình duyệt Web
Thẻ tag BR: Dùng để xuống dòng.
Cú pháp:
Mã nguồn
Test
Day la noi dung doan text thu 1
Day la noi dung doan text thu 2
Day la noi dung doan text thu 3
Hiển thị trên trình duyệt Web
Thẻ tag H: Quy định kích cỡ của tiêu đề.
Cú pháp: Tiêu đề
Trong đó: x =1,2,3,4,5,6. x càng nhỏ cỡ chữ càng lớn.
Mã nguồn
Test
Tieu de co chu lon nhat (H1)
Tieu de co chu lon thu hai (H2)
Tieu de co chu lon thu ba (H3)
Tieu de co chu lon thu tu (H4)
Tieu de co chu lon thu nam (H5)
Tieu de co chu nho nhat
Hiển thị trên trình duyệt Web
Thẻ tag B: Hiển thị chữ in đậm.
Cú pháp: Phần chữ đậm
Mã nguồn
Test
Phan text chu khong to dam
Phan text chu to dam
Hiển thị trên trình duyệt Web
Thẻ tag I: Hiển thị chữ in nghiêng.
Cú pháp: Phần chữ nghiêng
Mã nguồn
Test
Phan text chu khong in nghieng
Phan text chu in nghieng
Hiển thị trên trình duyệt Web
Thẻ tag U: Hiển thị chữ gạch chân.
Cú pháp: Phần chữ gạch chân
Mã nguồn
Test
Phan text chu khong gach chan
Phan text chu gach chan
Hiển thị trên trình duyệt Web
Thẻ tag FONT: Quy định font chữ.
Cú pháp:
Một số tên font thông dụng: .VnTime; .VnTimeH; .VnArial; .VnArialH;.VnAvant;
Mã nguồn
Test
Phần text có font Arial theo chuẩn Unicode, cỡ chữ bằng 2, màu đen
Hiển thị trên trình duyệt Web
Thẻ tag Sub: Hiển thị chữ nhỏ chỉ số dưới.
Cú pháp: Phần chữ nhỏ chỉ số dưới
Mã nguồn
Test
Đối tượngChi so duoi
Hiển thị trên trình duyệt Web
Mã nguồn
Test
Phan test font chu Arial theo chuan Unicode, co chu bang 3, mau doChi so duoi
Hiển thị trên trình duyệt Web
Thẻ tag Sup: Hiển thị chữ nhỏ chỉ số trên.
Cú pháp: Phần chữ nhỏ chỉ số trên
Mã nguồn
Test
Đối tượngChi so duoi
Hiển thị trên trình duyệt Web
Mã nguồn
Test
Phan test font chu Arial theo chuan Unicode, co chu bang 3, mau xanhChi so tren
Hiển thị trên trình duyệt Web
Thẻ tag DL: Dùng để định nghĩa một danh sách.
Cú Pháp
Đề mục danh sách
Danh sách mức 1
Danh sách mức 1
Danh sách mức 2
Danh sách mức 2
Danh sách mức 1
Danh sách mức 2
.....
Mã nguồn
Test
De muc danh sach
Danh sach muc 1
Danh sach muc 1
Danh sach muc 2
Danh sach muc 2
Danh sach muc 1
Danh sach muc 2
…...
Hiển thị trên trình duyệt Web
Thẻ tag UL: Tạo danh sách có bullets
Cú pháp:
Text1
Text3
Text3
….
Mã nguồn
Test
Text1
Text2
Test3
Hiển thị trên trình duyệt Web
Thẻ tag OL: Tạo danh sách có đánh số theo thứ tự.
Cú pháp:
Text1
Text2
Text3
......
Mã nguồn
Test
Text1
Text2
Test3
Hiển thị trên trình duyệt Web
Thẻ tag HR: Tạo đường gạch ngang để phân cách các đoạn trong trang Web .
Cú pháp:
Các thuộc tính của thẻ HR:
: Chỉ định kích thước
: Chỉ định độ rộng
: Canh lề trái, phải và giữa
: Chỉ định màu giống BGCOLOR
Ví dụ: tạo đường gạch ngang có độ rộng bằng 10 và có màu xanh
Mã nguồn
Test
Khoa Kinh te Thuong mai
Hom nay khai giang lop hoc Thuong mai dien tu va Ung dung Internet
Hiển thị trên trình duyệt Web
Thẻ tag CENTER: Đoạn văn bản nằm giữa tag này sẽ được định dạng canh giữa so với lề trái và lề phải
Cú pháp:
Nội dung đoạn văn bản được đặt tại đây
Mã nguồn
Test
Khoa Kinh te Thuong mai
Hom nay khai giang lop hoc Thuong mai dien tu va Ung dung Internet
Hiển thị trên trình duyệt Web
Thẻ tag MARQUEE: Thẻ này dùng tạo hiệu ứng chạy chữ trong tập tin html. Dòng văn bản nằm giữa hai thẻ này sẽ chạy theo một kiểu đã quy định trước, khi trình duyệt Web hiển thị trang Web nằm giữa hai tag này sẽ được định dạng canh giữa so với lề trái và lề phải
Thẻ này chỉ được hỗ trợ riêng cho trình duyệt Internet Explorer, các trình duyệt Web khác không hỗ trợ thẻ này
Cú pháp:
Nội dung dòng chữ chạy nằm ở đây
Các thuộc tính của thẻ MARQUEE:
ALIGN="left/right/top/middle/bottom": Canh dòng văn bản so với khung chứa văn bản đó.
BEHAVIOR="scroll/slide/alternate": Chỉ định kiểu chữ chạy.
SCROLL: Dòng chữ chạy theo một hướng nhất định và lập đi lập lại quá trình đó. Đây là thuộc tính mặc nhiên
SLIDE: Dòng chữ chạy chớp tắt.
ALTERNATE: Dòng chữ chạy đổi hướng khi đụng đường biên của khung bao văn bản.
BGCOLOR="#rrggbb/color name": Chỉ định màu nền cho khung chứa dòng chữ chạy.
DIRECTION="left/right": Chỉ định hướng chạy của dòng văn bản. Mặc định là từ phải qua trái.
LOOP="number/-1/infinite": LOOP=n: Chỉ định số vòng lập lại. Nếu n=-1, hay LOOP=INFINITE là lập lại liên tục. Thuộc tính LOOP không được dùng chung với thuộc tính BEHAVIOR
Mã nguồn
Test
Khoa Kinh te Thuong mai
Hom nay khai giang lop hoc Thuong mai dien tu va Ung dung Internet
Hiển thị trên trình duyệt Web
Các thẻ định nghĩa hình ảnh, âm thanh
Thẻ tag IMG: Thẻ này dùng để chèn một hình ảnh vào tập tin html
Cú pháp:
Các thuộc tính của thẻ IMG
ALIGN="left/right/top/texttop/middle/absmiddle/baseline/bottom/absbottom": Thuộc tính này dùng để so hàng hình ảnh với các dòng văn bản trong web.
ALT="Alternative Text": Thuộc tính này cho hiển thị một dòng văn bản thay thế cho tập tin hình ảnh trong trường hợp trình duyệt Web đang ở trong chế độ không hiển thị được hình ảnh. Dòng văn bản này cũng hiển thị theo dạng ToolTip khi dời Mouse đến hình.
SRC="URL of image": Chỉ định địa chỉ tập tin hình chèn vào trang Web.
WIDTH=”value”/ HEIGHT=”value”: Chỉ định khoảng cách dành sẳn cho hình trong khi trình duyệt Web nạp toàn bộ hình.
BORDER=”value”: Chỉ định cho hiển thị đường viền bao quanh hình ảnh. Giá trị value là số nguyên dương.
VSPACE=”value” HSPACE=”value”: Quy định khoảng trống giữa hình và đoạn văn bản. VSPACE cho trên và dưới hình, HSPACE cho trái và phải hình. Giá trị value được tính theo đơn vị pixel.
Mã nguồn
Test
Meo va chuot
Hiển thị trên trình duyệt Web
Thẻ tag BGSOUND: Thẻ này dùng để liên kết trang Web với một tập tin hình ảnh, khi trình duyệt Web hiển thị trang Web thì cũng đồng thời phát ra tập tin âm thanh. Tập tin âm thanh phải thuộc một trong các dạng *.wav, *.au hoặc *.midi
Cú pháp:
Các thuộc tính của thẻ BGSOUND
SRC: Chỉ định điạ chỉ file âm thanh.
LOOP=n: Chỉ định số dòng lập lại. Nếu n=-1 hay LOOP=INFINITE là cho lập liên tục.
Mã nguồn
Test
Cheri Cheri Lady
CHƯƠNG 4: GIỚI THIỆU FRONT PAGE 2002
Có rất nhiều chương trình để tạo một trang Web như Frontpage, Hotdog, Dream weaver...Trong chương này sẽ giới thiệu với các bạn sử dụng và làm quen với chương trình Frontpage 2002, trong chương này chúng ta sẽ học:
Mở FrontPage.
Tạo trang Web.
Làm việc với văn bản và liên kết
Chèn hình ảnh và tập tin.
Định dạng danh sách
Định vị các đối tượng.
Thiết kế bộ sưu tập ảnh.
Tạo cấu trúc Web site.
Lưu.
Mở FrontPage
Trên thanh tác vụ Windows, bấm nút Start , chọn Programs, và chọn Microsoft FrontPage.
Khi mở Frontpage 2002, giống như bất cứ một chương trình soạn thảo nào, chúng ta sẽ thấy một loạt các công cụ phía trên. Các công cụ này có thể cho hiển thị hoặc không bằng cách click chuột phải lên thanh công cụ rồi chọn loại công cụ cần hiển thị. Nếu đây là lần đầu tiên bạn mở FrontPage, một trang trắng được tạo ra sẵn.
Lưu ý
Nếu FrontPage được sử dụng để hiệu chỉnh một Web site nào đó, nó sẽ tự động mở Web site đó mỗi lần khởi động.
Đề đóng Web site: vào menu File, chọn Close Web.
Cửa sổ Frontpage
Đây là hình ảnh của một trang Web được mở bằng Frontpage
Các thành phần
Mô tả
Page Tab
Dùng để chọn trang làm việc.
Title Bar
Hiển thị tên của trang Web và vị trí của trang Trang Website
Menu Bar
Chứa các thực đơn lệnh
Ask a Question Box
Hổ trợ người sử dụng khi cần hướng dẫn thực hiện các thao tác
Close Page
Đóng trang thực hiện
Scroll Bars
Dùng để di chuyển trên trang hiện hành
Status Bar
Thanh trạng thái, thường dung để quan sát đích của các liên kết
Page View Panes
Các khung hiển thị trang: Gồm 3 chế độ normal, html và preview.
Progress Indicator
Chỉ thị của tiến trình
Estimated Download Time
Thời gian tải trang ước lượng
Task Pane
Khung tác vụ
Thanh công cụ Standard và Formating
Các thanh công cụ thường sử dụng
Views Bar
Thanh chuyển đổi chế độ views
Tạo trang Web – Tạo trang chủ
Trang chủ là cánh cuả để đi vào web site cuả bạn. Nó chứa thông tin về nội dung và các vấn đề người đọc có thể quan tâm. Trên trang chủ thường có chứa các liên kết đến các trang khác. Cách thức tạo mới một trang chủ như sau:
Mở Frontpage
Trên trang trắng trong chế độ View Page, nhập Chào mừng các bạn đến với Microsoft Front Page 2002! Và nhấn ENTER. Giống như trong Word nhấn enter có nghĩa là xuống hàng.
Kế tiếp nhập đoạn sau Đây là chương trình dùng để thiết kế trang Web cho những người không chuyên. Dùng Front Page chúng ta có thể tạo được một trang Web rất nhanh chóng, đơn giản và không tốn nhiều công sức.
Nhấn ENTER.
Giả sử nội dung cuả Web site đã được chuẩn bị sẵn, chúng ta có thể đưa các tài liệu đã có vào trong các trang Web mà không cần phải gõ lại
Kế tiếp ta sẽ đưa một ảnh vào trong trang Web. Trong ví dụ này ta sẽ nhập vào hình sau:
Chèn Hình ảnh và Tập tin
Thực hiện chèn hình vào trang chủ.
Vào menu Insert, chọn Picture, và bấm From File. FrontPage hiển thị ra hộp thoại Picture.
Tại hộp Look In, Chọn ổ đĩa và thư mục chứa hình
Chọn tên hình có tên cpu, bấm nút Insert.
Nhấn ENTER đề xuống hàng.
Nếu chúng ta chỉ chèn hình và chữ vào trang chủ thì người dùng không thề di chuyển đến các trang khác. Muốn tạo ra các đối tượng có thể bấm chuột vào được, ta phải gán các liên kết vào các đối tượng đó.
Một liên kết là một địa chỉ cuả một trang khác ở trong phạm vi Website hoặc trên Internet.
Tạo ra một liên kết có nghĩa là cho phép người dùng di chuyển đến một trang khác bằng cách bấm chuột vào đối tượng đó.
Tạo liên kết từ hình ảnh.
Trên trang chủ, bấm chọn hình mới thêm vào.
Vào menu Insert, chọn Hyperlink (hoặc bấm Ctrl+K). FrontPage hiển thị hộp thoại Insert Hyperlink. Trong hộp thoại này ta sẽ đưa vào đích của liên kết.
Trong hộp Address, nhập www.intel.com.
Lưu ý
Frontpage sẽ tự động thêm tiếp đầu ngữ http. HTTP là tên tắt cuả Hypertext Transfer Protocol. Đây chính là một giao thức Internet để cho các trình duyệt có thể truy xuất thông tin từ Web server.
Trong ví dụ trên khi người dùng bấm vào hình họ sẽ được chuyển đến trang chủ của Intel.
Chọn OK để kết thúc tạo liên kết.
Chèn hình vào trang chủ
Nhấn Ctrl+Home để trở về đấu trang.
Trong menu Insert, Chọn Picture, và chọn From File.
Nhấp đúp vào tên tập tin hình logo.gif. FrontPage sẽ chèn hình vào vị trí hiện hành.
Nhấn ENTER để đưa dòng tiêu đề xuống hàng.
Canh giữa văn bản và hình ảnh.
Để canh giữa các thành phần trên một trang chúng ta thực hiện như sau:
Vào menu Edit, chọn Select All.
Vào menu Format, chọn Paragraph.
Trong danh sách Alignment, chọn Center, sau đó nhấn OK.
Bấm tạ bất kỳ vị trí nào trên trang để thôi chọn.
Lưu trang hiện hành
Vào menu File, chọn Save As. Trong hộp thoại Save As, chọn My Documents trong cây thư mục.
Tại vị trí hộp Page Title, bấm nút Change Title.
Trong hộp Set Page Title, gõ Home Page và bấm OK.
Trong hộp File Name, gõ homepage, và bấm Save.
Các tùy chọn cuả Page View
Hiển thị các thẻ HTML trên trang hiện hành.
Trong Page view , chọn Reveal Tags trong menu View
FrontPage hiển thị cách biểu diễn các thẻ HTML. Điều này thật sự có ích nếu người sử dụng biết về mã HTML.
Để che giấu các thẻ, bấm Reveal Tags trên menu View một lần nữa.
Hiển thị mã nguồn HTML của trang hiện hành
Trong Page View, bấm chọn nút HTML tại đáy trang. Chế độ này dành cho những người thiết kế trang Web đã quen với mã HTML và có thể chỉnh sửa code để thay đổi thiết kế.
Chọn nút Normal tại đáy trang để trở về khung Normal.
Lưu ý: Khi làm việc trong khung HTML, chúng ta vẫn có thể sử dụng các lệnh menu và thanh công cụ giống như trong khung Normal.
Chế độ xem trước trang Web (Preview)
Chọn Preview để có thể xem trước trang Web.
Lưu ý: Trên máy tính cần có trình duyệt Web Microsoft Internet Explorer để có thể dùng chức năng này. Xem trước trang Web là một cách nhanh chóng để hình dung kết quả thiết kế sẽ hiển thị như thế nào trên trình duyệt Web.
Bấm nút Normal tại đáy trang để trở về khung Normal một lần nữa.
Tạo Web site với FrontPage
Một Website là một tập hợp các trang Web, hình ảnh, tư liệu, multimedia, và các tập tin khác, Website được lưu trữ trên máy chủ Web Server hoặc trên ổ đĩa nội bộ cuả máy tính.
Trong phần trên, chúng ta đã thấy tạo trang Web với FrontPage thật là dễ dàng, rất giống với cách taọ một văn bản trong Word. Điều khác biệt ở đây là các liên kết. Công việc thiết kế trang Web ngoài phần tạo nội dung hình ảnh thì phần duy trì các liên kết là không kém phần quan trọng
Tạo một Website mới.
Vào menu File, chọn Close để đóng các trang hiện hành.
Vào menu File, chọn mục New, và chọn Page or Web. FrontPage sẽ hiển thị khung tác vụ New Page or Web. Chúng ta có thể chọn nhiều mẫu Web site đã được thiết kế sẵn.
Ở dưới New From Template, chọn Web Site Templates.
Chọn One Page Web, bấm OK và nhấn Tab. Khi nhấn phím Tab, con trỏ sẽ nhảy đến các hộp tên và vị trí cuả Website mới.
Trong hộp Specify location của New Web, nhập tên :\My Documents\My Webs\Welcome Intel.htm, và bấm OK.
Lưu ý
là ổ đĩa logic, thường là ổ đĩa C:\ hoặc D:\.
FrontPage tạo một Website mới có tên là “Welcome Intel,” và hiển thị tên đó ở trên thanh tiêu đề.
Do chúng ta sẽ làm việc với nhiều tập tin trong Website, FrontPage cũng hiển thị Folder List, tương tự như Windows Explorer.
Nếu Folder List không hiển thị chúng ta làm như sau:
Trên thanh công cụ Standard, bấm vào mũi tên bên cạnh Toggle Pane sau đó chọn Folder List.
Chọn biểu tượng Navigation trên thanh Views. Navigation View sẽ hiển thị cấu trúc dạng cây cuả Website. Khi chúng ta tạo ra một Website một trang thì đó chính là trang chủ, có biểu tượng
Thanh công cụ Navigation có hình dạng như sau:
Tạo cấu trúc Web Site
Trong chế độ Navigation View, bấm New Page trên thanh công cụ Standard. FrontPage tạo ra một trang mới “New Page 1” ở dưới trang chủ. Chú ý đó chỉ là những con trỏ chỉ tới những trang web thực mà ta sẽ taọ ra sau này.
Để nhanh chóng taọ ra các trang còn lại nhấn CTRL + N ba (3) lần. CTRL+N là phím tắt cuả lệnh tạo trang mới.
Lưu ý: Trong Navigation view, các trang đang được chọn có màu xanh, các trang khác có màu vàng.
Giả sử đang chọn trang chủ, nhấn Tab. Mỗi lần nhấn Tab, con trỏ sẽ nhảy tới trang kế tiếp trong cấu trúc cây. Ta có thể thay đổi tên của trang Web trong các hộp tên tương ứng.
Nhập About Us, và nhấn Tab. About Us là tiêu đề trang để tự giới thiệu Website Welcome Intel.
Lập lại các bước trên cho các trang khác, đổi tên New Page 2 thành Products, New Page 3 thành Photo Gallery, và New Page 4 thành Links.
Nhấn ENTER sau khi đổi tên.
Để hiệu chỉnh nội dung cuả một trang Web chúng ta có thể nhấp đúp chuột vào tên trang trong NavigationView.
Bây giờ chúng ta sẽ thay thế trang chủ bằng trang đã được tạo ra trong phần trên.
Nhập một trang Web vào Website
Trong Navigation view, Nhấp đúp chuột vào index.htm để mở tập tin này ra.
Vào menu Insert, chọn File.
Trong hộp thoại Select File, di chuyển đến thư mục My Documents.
Bấm chọn tập tin homepage, bấm Open.
Bấm biểu tượng lưu trên thanh công cụ standard.
FrontPage hiển thị hộp thoại Save Embedded Files. Ở đây chúng ta có thể xem trước, đổi tên, cấp nhật các tập tin được nhúng vào trang hiện hành.
Trong hộp Save Embedded Files, chọn OK.
Tạo nội dung Web site
Hiệu chỉnh trang About Us.
Chọn biểu tượng Navigation trong thanh Views để trở về chế độ Navigation View.
Nhấp đúp chuột vào trang About Us đề mở trang đó trong Page View.
Trang này sẽ phải chứa các nội dung để giới thiệu công ty hoặc tổ chức mà chúng ta bạn muốn giới thiệu đến với đọc giả cuả trang Web. Nếu nội dung đã được chuẩn bị sẵn, ta có thể sử dụng lệnh Insert File để đưa vào trong trang.
Trên thanh công cụ standard, bấm Save để lưu các thay đổi của trang About Us.
Đóng cây thư mục Folder List.
Hiệu chỉnh trang Products.
Trang này có mục đích giới thiệu với khách hàng các sản phẩm và dịch vụ cuả công ty. Đồng thời trên trang này chúng ta cũng tạo một phiếu phản hồi ý kiến - Feedback Form để thu thập ý kiến khách hàng.
Trên thanh công cụ standard, bấm Toggle Pane , rồi chọn Folder List.
Nhấp đúp Products.htm trong Folder List để mở trang trong chế độ Page View.
Thôi hiển thị Folder List.
Vào menu Insert, chọn File.
Tương tự như trên ta có thể nhập vào một tập tin bất kỳ chứa sẵn nội dung cần đưa vào trong trang.
Bấm nút Save.
Trong trang Products này chúng ta cần thêm một số các thiết kế khác.
Tạo danh sách đánh dấu.
Với trang Products đang được mở tìm từ “CPU List.”
Chọn danh sách, kết thúc với “Pentium Duo Core.”
Trên thanh công cụ, chọn biểu tượng Bullets .
Trang của chúng ta sẽ có dạng sau:
Định vị hình ảnh.
Trang Products còn đang hiển thị trong Page View, đặt con trỏ sau “cách sử dụng Bullet như sau.”
Chọn biểu tượng Insert Picture From File trên thanh tác vụ
Chọn tên tập tin p4_13micron.jpg, và sau đó bấm Insert. FrontPage sẽ chèn một tập tin hình ảnh của chipset CPU ngay sau chữ “cách sử dụng Bullet như sau.”
Tiếp theo bấm vào hình và chọn nó.
Trong menu Format, chọn Position. FrontP
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- webhtml_2787.doc