•Phần mềm gồm các lệnh hướng dẫn
máy tính thực hiện một tác vụnhất định
• Có hai loại: ứng dụng và hệthống
• Các phần mềm có
– các phiên bản mới (version): Windows 3.1,
Windows 95, Windows 98, Windows Me,.
– các phiên bản nâng cấp(release)
–đều mang tính tương thích (compatibility
67 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1046 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình Hệ điều hành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỆ ĐIỀU HÀHH
Nội dung chương 2
2.1. Tổng quan về HĐH
2.2. Các khái niệm cơ bản
2.3. Thành phần của hệ điều hành
2.4 . Lịch sử phát triển
Vấn đề chung
• Phần mềm gồm các lệnh hướng dẫn
máy tính thực hiện một tác vụ nhất định
• Có hai loại: ứng dụng và hệ thống
• Các phần mềm có
– các phiên bản mới (version): Windows 3.1,
Windows 95, Windows 98, Windows Me,...
– các phiên bản nâng cấp (release)
– đều mang tính tương thích (compatibility) ở
mức độ nào đó
Vấn đề chung
• A computer system consists of
– hardware
– system programs
– application programs
Phần mềm hệ thống
• Là các phần mềm cho phép các phần
mềm ứng dụng tương tác với máy tính và
giúp máy tính quản lý và điều khiển hoạt
động các tài nguyên phần cứng
• Có ba loại:
– Hệ điều hành (Operating System)
– Các chương trình ứng dụng (Utility program)
– Các chương trình dịch (Language translator)
dịch các văn bản nguồn viết bằng ngôn ngữ
lập trình sang chương trình thực thi trên máy
tính
Vấn đề chung
• Khái niệm về hệ điều hành:
– Hệ điều hành là hệ thống chương trình đảm bảo
quản lý tài nguyên của hệ thống tính toán và cung
cấp các dịch vụ cho người sử dụng.
• Hệ điều hành được cài đặt trên đĩa
• Ví dụ:
– IBM360 có hệ điều hành là DOS, TOS
– EC-1022 có hệ điều hành là OC-EC
– Windows, Linux, Unix,
– Hệ điều hành mạng: Netware, Win-NT,
Vấn đề chung
• Các nhiệm vụ của hệ điều hành:
– Khởi động máy tính, tạo môi trường giao tiếp cho
người sử dụng.
– Tự động điều khiển và kiểm soát hoạt động của
các thiết bị
– Quản lý việc cấp phát tài nguyên của máy tính
– Quản lý các chương trình đang thực hiện trên máy
tính.
– Thực hiện giao tiếp với người sử dụng để nhận
lệnh và thực hiện lệnh.
Vấn đề chung
• Các nhiệm vụ của hệ điều hành:
– Khởi động máy tính, tạo môi trường giao tiếp cho
người sử dụng.
– Tự động điều khiển và kiểm soát hoạt động của
các thiết bị
– Quản lý việc cấp phát tài nguyên của máy tính
– Quản lý các chương trình đang thực hiện trên máy
tính.
– Thực hiện giao tiếp với người sử dụng để nhận
lệnh và thực hiện lệnh.
– Quản lý tập tin và
– Quản lý các tác vụ.
Nội dung chương 2
2.1. Tổng quan về HĐH
2.2. Các khái niệm cơ bản
2.3. Cấu trúc của hệ điều hành
2.4 . Lịch sử phát triển
Các khái niệm cơ bản
• Quá trình (process)
• Deadlock
• Quản lý bộ nhớ (memory management)
• Nhập/xuất dữ liệu (input/output)
• Tập tin (file)
• An ninh dữ liệu (security)
• The shell
Các khái niệm cơ bản
• Quá trình (process)
– Quá trình là một chương trình đang thực
thi
– Một cây quá trình (process tree)
• A đã tạo hai quá trình con, B và C
• B đã tạo ba quá trình con, D, E, và F
Các khái niệm cơ bản
• Deadlocks
– Khi hai hay nhiều quá trình tương tác với nhau thì
chúng có thể lâm vào tình trạng deadlock
– Ví dụ: một máy tính với một ổ băng từ và một ổ
ghi CD. Hai quá trình A và B muốn ghi lên CD từ
dữ liệu trên băng từ
• Quá trình A yêu cầu và được cấp phát ổ băng từ
• Quá trình B yêu cầu và được cấp phát ổ ghi CD
• Quá trình A yêu cầu ổ ghi CD, bị tạm dừng
• Quá trình B yêu cầu ổ băng từ, bị tạm dừng
Các khái niệm cơ bản
• Deadlocks
– Khi hai hay nhiều quá trình tương tác với nhau thì
chúng có thể lâm vào tình trạng deadlock
– Ví dụ: một máy tính với một ổ băng từ và một ổ
ghi CD. Hai quá trình A và B muốn ghi lên CD từ
dữ liệu trên băng từ
• Quá trình A yêu cầu và được cấp phát ổ băng từ
• Quá trình B yêu cầu và được cấp phát ổ ghi CD
• Quá trình A yêu cầu ổ ghi CD, bị tạm dừng
• Quá trình B yêu cầu ổ băng từ, bị tạm dừng
Khởi động - Boot
• Là tiến trình nạp hệ điều hành từ đĩa vào bộ
nhớ chính của máy tính
• Được thực hiện bởi chương trình nạp
• Các bước thực hiện khởi động:
1. Chương trình chẩn đoán thực hiện kiểm tra bộ nhớ
chính, CPU và các thành phần khác của hệ thống
2. BIOS được nạp vào bộ nhớ chính để điều khiển
nhập/xuất ký tự (nhập từ bàn phím và xuất ra màn
hình hoặc đĩa)
3. chương trình khởi động nạp HĐH từ đĩa vào bộ nhớ
4. HĐH hiển thị giao diện người dùng
• Hệ điều hành nằm trong bộ nhớ chính cho đến
khi tắt máy
Quản lý thiết bị lưu trữ
• Định dạng (format) các đĩa trước
khi sử dụng
• Quản lý và điều khiển xuất/nhập
trên các thiết bị lưu trữ
Cung cấp giao diện người
dùng
• Giao diện cho phép người dùng tương
tác với hệ điều hành
• Có bốn loại giao diện:
– Giao diện dòng lệnh (command-driven):
người dùng phải nhập lệnh bằng cách gõ
bàn phím tên các lệnh
vd: dir, copy
– Giao diện thực đơn (menu-driven): các
lệnh được liệt kê thành các mục trong thực
đơn
• Giao diện đồ họa (GUI): sử dụng hình ảnh,
biểu tượng, thực đơn và cả hệ thống phím để
tương tác.
Windows, desktop.
Cho phép thao tác bằng chuột rất linh hoạt: di
chuyển con trỏ, chọn, thực hiện lệnh, kéo
(drag) và thả (drop), thay đổi kích thước đối
tượng...
• Giao diện người dùng mạng (NUI –
Network User Interface): cung cấp các chức
năng tương tác với các đối tượng trong mạng
máy tính. Cơ bản dựa trên GUI.
Cung cấp giao diện người
dùng (tt)
Quản lý tài nguyên máy tính
• Tình huống: A đang sử dụng chương trình soạn thảo
văn bản. A muốn vừa in ra máy in một báo cáo vừa tiếp
tục viết một báo cáo khác. HĐH thực hiện như thế nào?
• Một chương trình điều phối chung (supervisor,
kernel) trong HĐH nằm thường trực trong bộ
nhớ chính sẽ phối hợp các tài nguyên máy tính:
– quản lý CPU, “hướng dẫn” các module, chương
trình khác (có thể không nằm thường trú trong bộ
nhớ) thực hiện các tác vụ hỗ trợ cho các chương
trình ứng dụng.
– quản lý bộ nhớ, thiết bị lưu trữ. Định vị chương
trình và dữ liệu trong bộ nhớ.
Quản lý tập tin
• Các tập tin được lưu trữ trong các thiết bị lưu
trữ thứ cấp.
• HĐH hỗ trợ các thao tác quản lý tập tin:
– tìm kiếm tập tin,
– di chuyển tập tin,
– đổi tên tập tin,
– xóa tập tin,
– định vị và truy cập tập tin
– tạo và quản lý hệ thống các thư mục (directory)
Quản lý tác vụ
• HĐH có thể phục vụ cho nhiều người
dùng, thực hiện cùng lúc nhiều công việc
khác nhau.
• Cách hoạt động:
– Đa tác vụ (multitasking): thực hiện nhiều
chương trình đồng thời cho một người dùng.
Chiến lược: phân chia xử lý của CPU.
– Đa chương trình (Multiprogramming):
trong các hệ thống đa người dùng, thực thi
các chương trình của nhiều người dùng
đồng thời.
Quản lý tác vụ (tt)
• Chia xẻ thời gian (Time-sharing): trong các
hệ thống đa người dùng, thực thi các chương
trình của các người dùng theo chiến lược
phân chia xoay vòng (round-robin)
Thường thấy trong các mạng máy tính: các
máy tính được nối vào một máy trung tâm.
• Đa xử lý (Multiprocessing): trong các hệ
thống đơn và đa người dùng. Xử lý đồng thời
một hoặc nhiều chương trình bằng nhiều máy
tính kết hợp.
Thành phần của HĐH (1)
• Quản lý tiến trình
Tiến trình (process) là ctrình đang thực
thi
– Tạo lập, hủy bỏ 1 ttrình
– Tạm dừng, tái kích họat 1 ttrình
– Cung cấp cơ chế trong đổi thông tin
giữa các ttrình
– Cung cấp cơ chế đồng bồ hóa các
ttrình
Thành phần của HĐH (2)
• Quản lý bộ nhớ chính
– Cấp phát, thu hồi 1 vùng nhớ cho ttrình
khi cần thiết.
– Ghi nhận tình trạng của bộ nhớ chính:
phần nào đã được cấp phát, phần nào
có thể sdụng,
– Quyết định ttrình nào được nạp vao bộ
nhớ chính khi có 1 vùng nhớ trống
Thành phần của HĐH (3)
• Quản lý nhập/xuất
– Việc đkhiển thiết bị là nhiệm vụ chính
của HĐH.
– Gởi lệnh đkhiển đến thiết bị, tiếp nhận
ngắt và xử lý lỗi
Thành phần của HĐH (4)
• Quản lý tập tin
– Thiết lập mối liên hệ tương ứng giữa
file và thiết bị lưu trữ vật lý chứa nó.
– Tạo lập, hủy bỏ file, thư mục
– Cung cấp các thao tác xử lý tập tin và
TM
– Tạo lập quan hệ tương ứng giữa file va
bộ nhớ phụ chứa nó.
Thành phần của HĐH (5)
• Bảo vệ hệ thống
– Khi hệ thống cho phép nhiều users
đồng thời, các ttrình cần được bảo vệ
để tránh xâm phạm lẫn nhau.
– HĐH cần xdựng các cơ chế bảo vệ cho
phép đặc tả kiểm soát
Thành phần của HĐH (6)
• Quản lý mạng
– Hỗ trợ việc truy cập đầu cuối để đkhiển
máy chủ từ xa.
– Gọi thủ tục từ xa
– Hỗ trợ truyền nhận file.
Thành phần của HĐH (7)
• Hệ thông dịch lệnh
– Shell: trình thông dịch lệnh
– Ví dụ một shell: UNIX command
interpreter
• Là chương trình đợi và nhận lệnh của
người dùng từ terminal, gọi system call
tương ứng với lệnh
Khởi động (boot)
• Quá trình khởi động hoặc khởi động lại máy tính
cold boot
Cung cấp điện cho máy tinh
để hoạt động sau khi mất
điện
warm boot
Khởi động lại máy tính
vẫn còn nguồn điện
Thông điệp hiển thị khi khởi động
Tải sound card
và CD-ROM
driver
Hiển thị thông
điệp hệ điều
hành
Kiểm tra phần
cứng
Lượng bộ nhớ
có trong máy
tính
Phiên bản BIOS
và bản quyền
Step 1
1: nguồn cấp điện
gởi tín hiệu đến
các thành phần
của đơn vị hệ
thống
2: Vi xử lý chạy
chương trình
trong BIOS để
khởi động máy
tính
Quá trình
khởi động
máy tính cá
nhân
Step 2 Processor
BIOS
processor
B
I
O
S
CD-ROM drive
Step 3
3: BIOS kiểm tra
chuột, bàn phím,
các cổng ngoại vi và
khe cắm mở rộng
expansion cards
4: kết quả của
POST được so
sánh với dữ liệu
lưu trong CMOS
chip
processor
B
I
O
S
CD-ROM drive
CMOS
Step 4
expansion cards
5: BIOS tìm tập tin
hệ thống của hệ
điều hành trong đĩa
mềm, đĩa cứng hoặc
đĩa CD
processor
B
I
O
S
hard disk
CD-ROM drive
CMOS
floppy disk drive
Step 5
expansion cards
ổ đĩa chứa hệ
điều hành gọi
là đĩa khởi
động (boot
drive)
Nội dung chương 2
2.1. Tổng quan về HĐH
2.2. Các khái niệm cơ bản
2.3. Cấu trúc của hệ điều hành
2.4 . Lịch sử phát triển
Cấu trúc HĐH (1)
• Các hệ cấu trúc đơn giản (monolithique)
Thủ tục chính
Thủ tục dịch vụ
Thủ tục tiện ích
Cấu trúc HĐH (2)
• Các hệ cấu trúc đơn giản (tt)
Drivers ROM BIOS
Drivers MS-DOS
Ctrình hệ thống thường trú
Ctrình ứng dụng
Cấu trúc MS-DOS
Cấu trúc HĐH (3)
• Các hệ cấu trúc đơn giản (tt)
– Khuyết điểm:
• Không che dấu dữ liệu (1 thủ tục có thể gọi
đến tất cả các thủ tục khác)
• Khó kiểm soát và bảo vệ hệ thống
• Thiếu chủ động trong quản lý môi trường
do hệ thống thủ tục mang tính chất tĩnh (chỉ
được kích hoạt khi cần thiết)
Cấu trúc HĐH (4)
• Cấu trúc phân lớp
Lớp N -1
Lớp N
Vd: cấu trúc hđh THE
Lớp 5: ctrình ứng dụng
Lớp 4: Quản lý bộ đệm cho t/bị
xuất nhập
Lớp 3:Trình quản lý thao tác console
Lớp 2: Quản lý bộ nhớ
Lớp 1: Điều phối CPU
Lớp 0: Phần cứng
Cấu trúc HĐH (5)
• Cấu trúc phân lớp (tt)
–Ưu điểm:
• đơn giản việc tìm lỗi và kiểm chứng hệ thống
• Đơn giản trong việc thiết kế và cài đặt
– Khuyết điểm:
• Bao nhiêu lớp là đủ ?, thứ tự sắp xếp các lớp ?
• Kém hiệu quả do 1 lời gọi thủ tục có thể kích
hoạt lan truyền các thủ tục ở các lớp bên trong
=> chi phí truyền thông số, chuyển đổi ngữ
cảnh tăng
Cấu trúc HĐH (6)
• Máy ảo (virtual machines)
– Đa nhiệm và phân chia thời gian
– Phân tách 2 chức năng của hđh:
• Cung cấp đa chương (multiprogramming)
• Cung cấp 1 máy tính mở rộng
Cấu trúc HĐH (7)
• Máy ảo (virtual machines) (tt)
TTrình
HĐH
Phần cứng Phần cứng
Máy ảo
HĐH
TTrình
HĐH
TTrình
HĐH
TTrình
Giao diện lập trình
Cấu trúc HĐH (8)
• Máy ảo (virtual machines)
–Ưu điểm
• Tài nguyên hệ thống được bảo vệ hoàn
toàn
• Phân tách đa chương và máy tính mở rộng
• Giải quyết vấn đề tương thích
– Khuyết điểm
• Cài đặt phần mềm giả lặp phần cứng
thường rất khó khăn.
Mô hình client-server
• Kernel cực tiểu hóa, chỉ phụ thuộc
vàp phần cứng.
• Các tác vụ của hđh do lớp bên ngoài
đảm nhiệm.
• HĐH bao gồm nhiều ttrình server có
các chức năng chuyên biệt (quản lý
ttrình, bộ nhớ, )
• Kernel đóng vai trò liên lạc giữa các
ttrình client và ttrình server.
Mô hình client-server (tt)
Client server
Yêu cầu
Hồi đáp
Nội dung chương 2
2.1. Tổng quan về HĐH
2.2. Các khái niệm cơ bản
2.3. Cấu trúc của hệ điều hành
2.4 . Lịch sử phát triển
TỔNG QUAN
Sơ lược lịch sử hệ điều hành cho máy tính
– Có rất nhiều loại hệ điều hành (HĐH) được sử dụng trên máy
tính ngày nay:
o mainframe thường dùng các hệ điều hành của IBM nhưMVS (Multiple
Virtual System) hay OS/390.
o minicomputer hay server thường dùng HĐH chuyên dụng của chính
hãng chế tạo như OpenVMS (Compaq), MPE/X (Hewlett Packard) hay
HĐH Unix như HP-UX, Solaris, Tru64Unix.
o máy tính cá nhân phổ biến dùng HĐH Windows hay MacOS
– Hệ điều hành ra đời cho phép việc thực thi chương trình theo
batch (một nhóm các chương trình liên quan)
– Thế hệ HĐH tiếp theo cho phép sự giao tiếp giữa người dùng
và chương trình, cũng như nạp nhiều chương trình vào bộ nhớ
máy tính ( được gọi là multiprogramming/ batch system)
– HĐH kế tiếp là multiprogramming/ timesharing, trong đó
nguồn lực được HĐH kiểm soát hoàn toàn và chia sẻ cho các
chương trình theo từng time-slice
TỔNG QUAN
Sơ lược lịch sử hệ điều hành cho máy tính
– Các cải tiến trên của HĐH chỉ tập trung vào chức
năng quản lý công việc và nguồn lực.
– việc giao tiếp giữa người dùng và máy vẫn dựa trên
dòng lệnh khó nhớ và hay gây lầm lẫn.
o Giao diện đồ họa với biểu tượng (icon) và trình đơn (menu)
được phát triển tại trung tâm nghiên cứu của Xerox, và sử
dụng cho các máy tính Star.
o Khái niệm giao diện đồ họa nhanh chóng được Apple tiếp
thu và đưa vào các máy tính cá nhân Lisa và tiếp theo là họ
máy Macintosh.
o Ngày nay giao diện đồ họa đã thành chuẩn bắt buộc và có
mặt trong tất cả loại HĐH nhưWindows, Unix, MacOS
v.v.
TỔNG QUAN
Phân loại hệ điều hành
– Single-user và multi-user (đơn người dùng và đa
người dùng)
– Single- tasking và multi-tasking (đơn nhiệm và đa
nhiệm)
– Standalone và Network (độc lập và mạng)
o Đa nhiệm cộng tác (cooperative multi- tasking)
o Đa nhiệm ưu tiên (pre-emptive multi- tasking)
– Uniprocessor và multiprocessor (một bộ xử lý và đa
bộ xử lý)
Lịch sử hệ điều hành
• First generation 1945 - 1955
– vacuum tubes, plug boards
– Inventors: Aiken (USA), Zuse (Germany)
– Lập trình bằng ngôn ngữ máy.
– Dùng các bảng tổng đài để điều khiển máy tính.
– Người sử dụng ngồi trước bảng điều khiển.
– Không có sự chồng nhau giữa việc tính toán, I/O
và thời gian suy nghĩa của người dùng.
– Lập trình bằng cách đưa phiếu đục lỗ vào bằng
tay.
– Đã có thư viện được viết dùng chung cho mọi
người, tiền thân của hệ điều hành.
– Vấn đề: chờ đợi quá lâu, quá nhiều.
Lịch sử hệ điều hành
Thế hệ thứ 2
Early batch system (hệ thống xử lý bó)
– bring cards to 1401
– read cards to tape
– put tape on 7094 that does computing
– put tape on 1401 that prints output
Lịch sử hệ điều hành
Thế hệ thứ 2
• HĐH hỗ trợ làm việc theo lô: một chương trình tải
công việc của người dùng vào, thi hành nó và làm
tiếp công việc kế tiếp.
• Nếu chương trình lỗi, HĐH ghi lại nội dung của bộ
nhớ và lưu lại ở đâu đó.
• Sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn, nhưng debug lại
khó hơn!
• Các kênh dữ liệu và ngắt cho phép I/O và tính toán
chồng nhau.
– Vùng đệm và xử lý ngắt được hỗ trợ bởi hệ điều hành.
– Xuất hiện công việc spool.
• Vấn đề
– Tiện ích còn thấp; mỗi thời điểm chỉ chạy một công việc.
– Không có sự bảo vệ giữa các công việc khác nhau.
– Công việc có thời gian thi hành ngắn sẽ phải đợi rất lâu nếu
nó được sắp sau công việc có thời gian thi hành dài hơn.
Lịch sử hệ điều hành
Thế hệ thứ 2
• Giải pháp
– Bảo vệ phần cứng: bảo vệ vùng nhớ và tái
định vị vùng nhớ.
– Lập trình đa chương (Multiprogramming):
nhiều người dùng có thể chia sẻ cùng một
hệ thống.
– Công việc nhỏ có thể nhanh chóng được
hoàn thành.
– HĐH phải quản lý tương tác giữa các công
việc đồng thời.
– HĐH trở nên một khoa học quan trọng.
– OS/360: HĐH đầu tiên thiết kế cho một họ
các máy tính: từ máy tính nhỏ nhất đến
máy tính lớn nhất.
Lịch sử hệ điều hành
Thế hệ thứ 3
• Multiprogramming system
• Spooling (Simultaneous Peripheral Operation On
Line)
• Time sharing
(Các vùng của bộ nhớ)
OS/360 của IBM
MULTICS (MIT, Bell Labs)
Lịch sử hệ điều hành
Thế hệ thứ 4
• 1974, first microcomputer
– Intel 8080, first general-purposed 8-bit CPU
– floppy disk
– CP/M (Control Program for Microcomputers)
• early 1980s, IBM PC
– DOS (Disk Operating System)
– MS-DOS (Microsoft Disk Operating System)
• 1983, IBM PC/AT (Intel 80286 CPU)
• 1985-1995, Windows on top of MS-DOS
• Pentium PC
– UNIX, Linux, Windows 2000
– X Windows system (UNIX, Linux)
HỆ ĐIỀU HÀNH MS-DOS
Lịch sử phát triển
– HDH này được viết dựa vào HĐH CP/M (của Digital
Research).
– MSDOS vẫn là một HĐH đơn nhiệm, real-time, đơn người
dùng, 16 bit.
– Tới 1995, với sự ra đời của Windows 95, MSDOS không còn
được bán trên thị trường.
– MSDOS vẫn ích lợi do các hệ điều hành Windows của
MicroSoft tiếp tục cho phép ta gõ lệnh tương tự DOS (rất cần
thiết trong các trường hợp sự cố!).
– MSDOS có những ưu khuyết điểm như sau:
o Đòi hỏi đơn giản về phần cứng. Có thể sử dụng với tất cả các máy tính
họ Intel 86 với 1 Mb bộ nhớ.
o Không có giao diện đồ họa.
o Không hỗ trợ đa người dùng, đa nhiệm (multi-user, multi tasking)
HỆ ĐIỀU HÀNH MS-DOS
Các thành phần cơ bản của MSDOS
– Trình IO.SYS cung cấp các trình điều khiển (device driver) phần cứng cơ
bản cho hệ điều hành: màn hình (display), bàn phím (keyboard), máy in
(Printer), cổng nối tiếp (serial port), đồng hồ (clock), ổ đĩa khởi động (boot
disk drive).
– TrìnhMSDOS.SYS cung cấp các chức năng cơ bản mà hệ điều hành phải
có: quản lý file (file management), quản lý bộ nhớ (memory management),
bộ nhập và xuất ký tự (character device input output), khả năng thực thi các
ứng dụng (execution of application file), truy cập đồng hồ thời gian thực (
access of real-time clock).
– COMMAND.COM là chương trình vỏ của MSDOS (shell program).
Command.com có nhiệm vụ diễn giải các lệnh được nhập vào và cung cấp
cả các lệnh nội trú (internal commands): dir, ren.
– Ngoài ra MSDOS còn cung cấp các chương trình tiện ích (utilities
programs) Các chương trình này thường được gọi là các lệnh ngoại trú:
backup, xcopy, mem v.v.
5.3. Hệ điều hành Windows
• Lịch sử phát triển:
– Windows là một bộ chương trình do hãng
Microsoft sản xuất.
– Từ version 3.0 ra đời vào tháng 5 năm 1990
đến nay, Microsoft đã không ngừng cải tiến
làm cho môi trường này ngày càng được
hoàn thiện.
– Hệ điều hành Windows đã phát triển qua
nhiều phiên bản
Hệ điều hành Windows
• Lịch sử phát triển:
– Windows 1.0: Ra mắt vào ngày 20 tháng 11 năm
1985, chạy trên nền 16bit
Hệ điều hành Windows
• Lịch sử phát triển:
– Windows 2.0: cho phép các cửa sổ nằm chồng lên
nhau, có các nút “maximize” và “minimize” trên
thanh tác vụ
Hệ điều hành Windows
• Lịch sử phát triển:
– Windows 3.0: Chào đời ngày 22/5/1990 công của
Windows 3.0, cũng như phiên bản 3.1 tiếp sau đến từ
cơ chế quản lý bộ nhớ tiên tiến và tích hợp thành
công với MS-DOS
Hệ điều hành Windows
• Lịch sử phát triển:
– Windows NT: Phát hành rộng rãi vào tháng 6/1993,
Windows NT là hệ điều hành thuần 32 bit
Hệ điều hành Windows
• Lịch sử phát triển:
– Windows 95: Ra mắt ngày 24/8/1995, Windows 95
là thành công rực rỡ của Microsoft.
Hệ điều hành Windows
• Lịch sử phát triển:
– Windows 98-Me: bổ sung khả năng tương thích với
nhiều hệ thống phần cứng khác nhau
Hệ điều hành Windows
• Lịch sử phát triển:
– Windows 2000: hệ điều hành thiết kế cho doanh
nghiệp, thuộc dòng Windows NT, sử dụng định dạng
NTFS
Hệ điều hành Windows
• Lịch sử phát triển:
– Windows XP: ra mắt vào 25/10/2001 giao diện đồ
họa cải tiến, nâng cao độ ổn định và bảo mật
Hệ điều hành Windows
• Lịch sử phát triển:
– Windows Vista: ra mắt tháng 1/2007 giao diện đồ
họa đẹp mắt, khả năng tìm kiếm nâng cao, ổn định
và bảo mật
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hdh02_2529.pdf