Chương 1: Mở đầu
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 4
CHƯƠNG 1: MỞ ĐÂU
Giới thiệu:
Trong Chương 1 sẽ trình bày các khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu, các mô hình
lược đồ dữ liệu, công dụng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu, cuối cùng là phân loại và so
sánh các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến hiện nay
Mục tiêu:
Trình bày được các khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu
Trình bày được các mô hình lược đồ dữ liệu
Mô tả công dụng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Phân loại và so sánh các hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến
Nội dung chính:
1.1 Các khái niệm cơ sở
1.1.1 Cơ sở dữ liệu
Một cơ sở dữ liệu (database) là một tập hợp có cấu trúc các dữ liệu tác nghiệp
được lưu trữ lại và được các hệ ứng dụng cụ thể sử dụng.
Ví dụ: ứng dụng quản lý kho hàng, hệ thống đặt chỗ máy bay, quản lý nguồn nhân lực
1.1.2 Hệ cơ sở dữ liệu
Hệ cơ sở dữ liệu (database system) là một hệ thống bao gồm 4 thành phần
- Cơ sở dữ liệu hợp nhất:
Cơ sở dữ liệu của hệ có hai tính chất tối thiểu hóa dư thừa và được chia sẻ.
- Những người sử dụng:
Bất kỳ một người nào có nhu cầu truy nhập vào cơ sở dữ liệu, bao gồm người sử
dụng cuối, người viết chương trình ứng dụng và người điều khiển toàn bộ hệ thống hay
còn gọi là người quản trị cơ sở dữ liệu.
- Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu
- Phần cứng:
Bao gồm các thiết bị nhớ thứ cấp được sử dụng để lưu trữ cơ sở dữ liệu
1.2 Phân loại cơ sở dữ liệu
- Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng:
Tích hợp khái niệm đối tượng vào hệ quản trị cơ sở dữ liệu như: lớp, kế thừa
- Cơ sở dữ liệu suy diễn:
Tăng khả năng suy diễn cho hệ quản trị cơ sở dữ liệu
- Cơ sở dữ liệu multimedia:
Tích hợp vào hệ quản trị cơ sở dữ liệu khả năng quản lý văn bản, ảnh, âm thanh,
vidéo
- Cơ sở dữ liệu phân tán:
Cho phép truy vấn và cập nhật dữ liệu từ các sites phân tán (địa lý)
77 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 12/05/2022 | Lượt xem: 506 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình Cơ sở dữ liệu nâng cao - Nghề: Hệ thống thông tin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
on thành công
Chọn database muốn làm lược đồ phân mảnh là quanlyvattu và tiếp tục next
Hình 4.166 Chọn database để publication
Tiếp tục next, và chọn merge pubication như hình
Chương 4: Hệ cơ sở dữ liệu phân tán
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 43
Hình 4.17 Chọn loại thiết kế publication
Chọn phiên bản thiết kế lược đồ phân mảnh, tiếp tục chọn next
Hình 4.18 Chọn phiên bản thiết kế publication
Bước kế tiếp ta chọn dữ liệu phân tán, có 4 loại dữ liệu phân tán là table, view,
udf, store procedure. Ở ví dụ này ta phân tán dữ liệu table
Chương 4: Hệ cơ sở dữ liệu phân tán
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 44
Hình 7 Chọn phân tán dữ liệu table
Chọn Add Filter, chọn CHINHANH và đưa điều kiện phân tán vào
Hình 8.20 Tạo lược đồ phân tán các table
Chương 4: Hệ cơ sở dữ liệu phân tán
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 45
Hình 9 Phân tán dữ liệu table CHI NHANH
Click OK, để thoát ra ngoài.
Sau đó, ta chọn CHINHANH, chọn Add, Add Join to Extend the Selected Filter
để chọn NHANVIEN là quan hệ dẫn xuất theo CHINHANH như hình sau:
Hình 4.22 Phân tán table phân mảnh ngang dẫn xuất
Chương 4: Hệ cơ sở dữ liệu phân tán
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 46
Hình 4.23 Phân tán dữ liệu table NHANVIEN
Hình 4.24 Kết quả phân tán dữ liệu table NHANVIEN
Chương 4: Hệ cơ sở dữ liệu phân tán
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 47
Tương tự, ta tạo phân mảnh ngang KHO
Hình 4.25 Phân tán dữ liệu table KHO
Click OK để qua bước kế, và tiếp tục phân tán dữ liệu các table PHATSINH,
CT_PHATSINH theo KHO
Hình 10 Phân tán dữ liệu table PHATSINH
Chương 4: Hệ cơ sở dữ liệu phân tán
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 48
Tiếp tục phân tán dữ liệu CT_PHATSINH theo PHATSINH
Hình 11 Phân tán dữ liệu table CT_PHATSINH
Ta được lược đồ phân mảnh cơ sở dữ liệu QUANLYVATTU
Hình 128 Lược đồ phân mảnh cơ sờ dữ liệu QUANLYVATTU
Chương 4: Hệ cơ sở dữ liệu phân tán
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 49
Next/ tạo snapshot agent lưu trữ dữ liệu phân tán
Hình 13 Tạo napshot agent lưu trữ
Cấu hình hệ thống bảo mật snapshot agent, login: sa, pass: 123456
Hình 1430 Khai báo tài khoản server gốc
Chương 4: Hệ cơ sở dữ liệu phân tán
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 50
OK, tiếp tục ta được như hình sau:
Hình 15 Tiếp tục tạo publication
Tiếp tục cấu hình và đặt tên lược đồ phân mảnh cho các chi nhánh
Hình 16 Đặt tên cho publication
Chương 4: Hệ cơ sở dữ liệu phân tán
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 51
Kiểm tra vào local publication/ click phải chuột
QUANLYVATTU|_CN1/properties/ chọn filter row/ kiểm tra và xem lại lược đồ phân
mảnh đã tạo
Hình 17 Kiểm tra lại publication đã tạo
Hình 18 Xem lại thiết kế publication
Chương 4: Hệ cơ sở dữ liệu phân tán
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 52
Click phải chuột chọn view snapshot agent status để xem trạng thái của snapshot
agent
+ Start: Cho snapshot agent hoạt động
+ Monitor: mở window theo dõi quá trình đồng bộ dữ liệu.
Hình 19 Trạng thái hoạt động snapshot agent
- Bước 4: Tạo subscription:
Click phải chuột trên 1 publication, chọn new subscriptions. Ở đây, ta đã có 1
publication là QUANLYVATTU_CN1
Hình 4.36 Tạo 1 subscription
Chương 4: Hệ cơ sở dữ liệu phân tán
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 53
Chọn next/ Chọn publication cần đưa về server con
Hình 20 Pubication tạo subscription
Hình 21 Thiết lập cấu hình tạo 1 subscription
Chương 4: Hệ cơ sở dữ liệu phân tán
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 54
Click chọn nút lệnh Add SQL Server Subcriber để chỉ định 1 server làm nơi
chứa cơ sở dữ liệu phân tán. Sau đó, ta chỉ định tiếp 1 cơ sở dữ liệu làm nơi chứa các
article (nên là 1 cơ sở dữ liệu mới)
Hình 22 Chỉ định server chứa publication
Hình 4.40 Server CNKLZCW4RWBTZ\NGA1 chứa publication
Chương 4: Hệ cơ sở dữ liệu phân tán
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 55
Hình 4.41 Chỉ định database chứa pulication sau khi phân tán
Hình 4.42 Database QUANLYVATTU sau khi phân tán
Tiếp tục next ta được như hình sau:
Chương 4: Hệ cơ sở dữ liệu phân tán
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 56
Hình 4.4323 Dữ liệu server gốc được đẩy phân tán sang server con
Hình 4.44 Cấu hình từ server gốc sang server con
Bấm vào biểu tượng ta tiếp tục như hình sau:
Chương 4: Hệ cơ sở dữ liệu phân tán
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 57
Hình 4.45 Khai báo tài khoản server gốc sang server con
Tiếp tục Next/ Chọn run continuously để đồng bộ hóa dữ liệu (các thao tác như
thêm, xóa , sửa) từ server gốc đến server con
Hình 4.46 Đồng bộ hóa dữ liệu server gốc sang server con
Chương 4: Hệ cơ sở dữ liệu phân tán
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 58
Hình 4.47 Đồng bộ hóa dữ liệu Immediately
Hình 4.48 Đồng bộ hóa dữ liệu server
Chương 4: Hệ cơ sở dữ liệu phân tán
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 59
Hình 4.49 Cấu hình tạo 1 subscription
Hình 24 Kết quả 1 subscription
Chương 4: Hệ cơ sở dữ liệu phân tán
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 60
Hình 4.51 Kiểm tra database server con
Tương tự ở server con NGA 2 cũng thực hiện tạo 1 subcrition các bước như ở
server con NGA 1
4.7.5 Link Server
Link server là phương thức kết nối từ SQL server này đến database của các
server khác qua tập lệnh DML. Nó giúp việc truy vấn hoặc cập nhật dữ liệu từ một
server ở xa ngay trên SQL server của máy mình rất thuận tiện.
- Các loại server:
STT Công dụng Ví dụ
Local server Cài máy nào thì chạy máy đó Laptop, máy tính điện tử
Remote server Điều khiển từ xa giữa 2 máy Chương trình Teamview
Chương 4: Hệ cơ sở dữ liệu phân tán
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 61
Link sever Truy xuất dữ liệu, thao tác dữ liệu
Cú pháp: sp_addlinkedserver @server =
’LINK2’, @srvproduct=’’, @provider =
’SQLOLEDB’, @datasrc=’QUANLYVATTU’
Sao chép dữ liệu từ một
database trong server
local vào 1 database trong
một server ở xa
4.7.5.1 Minh họa tạo 1 Link Server
Giả sử tạo 1 Link Server từ server NGA1 đến server NGA2.
- Bước 1: tạo 1 remote log in (tên HTKN) ở server NGA2
Tại server NGA2 ta mở rộng security, click phải chuột login/chọn new login
Hình 4.52 Tạo log in HTKN
Qua tab server role chọn quyền public
Chương 4: Hệ cơ sở dữ liệu phân tán
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 62
Hình 4.53 Tạo log in HTKN
OK, và tiếp tục thiết lập quyền trong tab user mapping như hình bên dưới:
Hình 4.54 Tạo log in HTKN
OK, và tiếp tục thiết lập quyền trong tab status như hình bên dưới:
Chương 4: Hệ cơ sở dữ liệu phân tán
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 63
Hình 25 Thiết lập quyền trong status
OK, và quay trở lại server NGA 2 kiểm tra trong log in xem đã có user HTKN
Hình 26 Thiết lập quyền trong status
Chương 4: Hệ cơ sở dữ liệu phân tán
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 64
- Bước 2: Tạo 1 Link server (tên LINK) từ server NGA1 đến server NGA2
Tại server NGA1, vào server objects, click chuột phải chọn linked servers/ new
linked servers/ đặt tên là LINK và copy đường dẫn ở server NGA2 như hình:
Hình 4.57 Tạo 1 Link server
Qua tab security, ta chọn be made using this security context, và khai báo
remote login tên là: HTKN, pass: 123456 như hình sau:
Hình 4.58 Thiết lập khai báo HTKN trong security
Chương 4: Hệ cơ sở dữ liệu phân tán
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 65
OK, qua tab server options, thiết lập giá trị true, false như hình bên dưới:
Hình 4.5927 Thiết lập khai báo HTKN trong security
Quay trở lại server NGA1 kiểm tra lần nữa xem thiết lập thành công LINK
server chưa, như hình sau:
Hình 4.60 Thiết lập khai báo HTKN trong security
Chương 4: Hệ cơ sở dữ liệu phân tán
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 66
Tương tự để tạo LINK server từ server NGA2 qua server NGA 1, cũng thực
hiện 2 bước như minh họa.
4.7.5.2 Truy xuất dữ liệu trong Link Server
Cú pháp: SELECT * FROM LINK.DB.dbo.Table
Trong đó:
+ LINK: tên link server đã tạo
+ DB: tên database cần truy xuất
+ Data Base Objects: đối tượng cơ sở dữ liệu.
+ Table: tên table cần truy xuất
Ví dụ: Truy xuất dữ liệu từ Server NGA1 qua Server NGA2
+ Tại Server NGA1, ta tạo 1 new query, thực hiện câu truy vấn như sau:
Select * from LINK.QUANLYVATTU.dbo.NHANVIEN
+ Execute, ta có kết quả như sau:
Hình 4.61 LINK truy xuất dữ liệu
4.7.5.3 Store procedure
Store procedure là tập hợp 1 dãy lệnh của SQL chứa trong SQL Server dưới
một tên nào đó và được xử lý như một đơn vị và được lưu trữ trên Database Server.
Khi một câu lệnh gọi chạy stored procedure lần đầu tiên thì SQL Server sẽ chạy nó và
lưu trữ vào bộ nhớ đệm, gọi là plan cache, những lần tiếp theo SQL Server sẽ sử dụng
lại plan cache nên sẽ cho tốc độ xử lý tối ưu
Stored procedure rất tiện lợi cho người quản trị database (DBA), nó giúp DBA
tạo ra những nhóm câu lệnh và gửi đến một bô phận khác mà họ sẽ không cần quan
tâm đến nội dung bên trong stored procedure có gì, họ chỉ quan tâm đến tham số đầu
vào và đầu ra
Ngoài ra, Store procedure còn hỗ trợ tính trong suốt phân tán. Điều kiện để
trong suốt dữ liệu trong phân tán thì tên server phải giống nhau.
- Cú pháp:
CREATE {PROCEDURE | PROC} [schema_name] procedure_name
[ @parameter [type_schema_name.] datatype
Chương 4: Hệ cơ sở dữ liệu phân tán
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 67
[VARYING] [ = default] [ OUT | OUTPUT | READONLY]
, @parameter [type_schema_name.] datatype
[VARYING] [ = default] [ OUT | OUTPUT | READONLY]
[WITH {ENCRYPTION | RECOMPILE | EXECUTE AS Clause}]
[ FOR REPLICATION]
AS
BEGIN
[declaration_section]
executable_section
END;
- Trong đó:
+ schema_name: Tên schema (lược đồ) sở hữu procedure.
+ procedure_name: Tên gán cho procedure
+ @parameter: Một hay nhiều tham số được truyền vào hàm.
+ type_schema_name: Kiểu dữ liệu của schema (nếu có).
+ Datatype: Kiểu dữ liệu cho @parameter.
+ Default: Giá trị mặc định gán cho @parameter.
+ OUT/OUTPUT: @parameter là một tham số đầu ra
+ READONLY: @parameter không thể bị procedure ghi đè lên.
+ ENCRYPTION: Mã nguồn (source) của procedure sẽ không được lưu
trữ dưới dạng text trong hệ thống.
+ RECOMPILE: Truy vấn sẽ không được lưu ở bộ nhớ đệm (cache) cho
thủ tục này.
+ EXECUTE AS clause: Xác định ngữ cảnh bảo mật để thực thi thủ tục.
+FOR REPLICATION: Procedure đã lưu sẽ chỉ được thực thi trong quá
trình replication (nhân bản).
- Cách tạo Store procedure trong SQL:
Vào server gốc/ chọn vào database cần thực hiện / programmability/
store procedures /new store procedurescrecrecre
Chương 4: Hệ cơ sở dữ liệu phân tán
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 68
Hình 4.6.2 Cách tạo 1 Store Procedure
Ví dụ: Viết 1 Store Procedure tên DS_LOP sao cho khi chạy Store Procedure này
trên 1 Server bất kỳ, nó đều hiển danh sách lớp của trường.
CREATE PROCEDURE SP_DSLOP
AS
SELECT MALOP, TENLOP FROM DBO.LOP
UNION
SELECT MALOP, TENLOP FROM LINK1.QLDSV.DBO.LOP
Chương 4: Hệ cơ sở dữ liệu phân tán
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 69
CÂU HỎI LÝ THUYẾT
Câu hỏi 1: Định nghĩa phân mảnh ngang nguyên thủy, các mảnh nguyên thủy có cần
thêm trường khóa không?
Câu hỏi 2: Cho lược đồ phổ quát :
R (a, b): b có giá trị nguyên trong đoạn [1,5]
S (a, c): c có giá trị nguyên trong đoạn [1,3]
Ri = b=i (R)
Sij = c=j (S) Ri
Cho biết tổng số phân mảnh?
Câu hỏi 3: Trình bày quá trình chuyển câu truy vấn toàn cục thành câu truy vấn dựa
trên các phân mảnh?
Câu hỏi 4: Liệt kê tên nhân viên, chuyên môn và vai trò của họ khi tham gia Công
trình có mã là ‘P1218’. Biết rằng Công trình này do một công ty ở vùng Biển đảo phụ
trách.
a) Viết câu lệnh SQL dưới dạng lược đồ toàn cục.
b) Chuyển câu SQL ở câu a thành cây truy vân dưới dạng đại số quan hệ.
c) Chuyển cây truy vấn ở câu b dưới dạng cây truy vấn phân mảnh tối giản.
d) Hãy thiết kế phân mảnh dọc hỗn hợp tương ứng với các phân mảnh ởcâu c
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 1:
Giả sử đã có cơ sở dữ liệu QL_VATTU trong Serer mặc định. Giả sử công ty
có 2 chi nhánh: chi nhánh 1 (CN1) và chi nhánh 2 (CN2) .
a) Yêu cầu 1: Phân tán cơ sở dữ liệu QL_VATTU ra làm 2 mảnh với điều kiện
sau:
QL_VATTU được đặt trên Server 1: chứa thông tin của các vật tư thuộcchi
nhánh 1
QL_VATTU được đặt trên Server 2: chứa thông tin của các vật tư thuộcchi
nhánh 2
b) Yêu cầu 2: Viết 1 Store Procedure để in ra các phiếu xuất do nhân viên có
mã số @MANV đã lập trong ngày @ngay
c) Yêu cầu 3: Viết 1 Store Procedure để xóa các phiếu nhập do nhân viên có mã
số @MANV đã lập trong ngày @ngay
Chương 4: Hệ cơ sở dữ liệu phân tán
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 70
d) Yêu cầu 4: Hãy cho biết cách tạo Link Server như thế nào để đảm bảo tính
“trong suốt” khi gọi 1 View trong cơ sở dữ liệu phân tán.
e) Yêu cầu 5: Sử dụng Link server in ra danh sách các vật tư của chi nhánh 1
đang đặt ở Server 2
Bài tập 2:
Giả sử đã có cơ sở dữ liệu QL_SINHVIEN trong Serer mặc định. Giả sử trường
có 2 khoa chính: công nghệ thông tin (CNTT) và viễn thông (VT)
a) Yêu cầu 1: Phân tán cơ sở dữ liệu QL_SINHVIEN ra làm 2 mảnh với điều
kiện sau:
QL_SINHVIEN được đặt trên Server 1: chứa thông tin của các sinh viên thuộc
khoa công nghệ thông tin
QL_SINHVIEN được đặt trên Server 2: chứa thông tin của các sinh viên thuộc
khoa viễn thông
Biết rằng 1 sinh viên chỉ có thể thuộc 1 khoa
b) Yêu cầu 2: Viết 1 Store Procedure tên DS_LOP sao cho khi chạy Store
Procedure này trên 1 Server bất kỳ, nó đều hiển danh sách lớp của trường.
c) Yêu cầu 3: Hãy in ra tên lớp và tên khoa, ho, ten của 1 sinh viên có mã số là
@X (Store Procedure có tên sp_TimSV)
d) Yêu cầu 4: Viết 1 Store Procedure cho phép sửa họ của 1 sinh viên là @X,
biết rằng ta chưa rõ sinh viên này thuộc khoa nào
e) Yêu cầu 5: Viết 1 Store Procedure để xóa 1 sinh viên có mã số @X
f) Yêu cầu 6: Hãy cho biết cách tạo Link Server như thế nào để đảm bảo tính
“trong suốt” khi gọi 1 Stored Procedure trong cơ sở dữ liệu phân tán.
g) Yêu cầu7: Sử dụng Link server in ra danh sách lớp của khoa viễn thông đang
đặt ở Server 1
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đỗ Thị Minh Phụng, Giáo trình hệ quản trị CSDL SQL Server, Đại học Quốc gia
TP.HCM, 2005.
2. Lê Văn Phùng, Cơ Sở Dữ Liệu Quan Hệ Và Công Nghệ Phân Tích Thiết Kế, Thông
Tin Truyền Thông, 2010
3. Nguyễn Kim Anh, Nguyên Lý Của Các Hệ Cơ Sở Dữ Liệu, Đại Học Quốc Gia, 2009
4. Phạm Thế Quế, Giáo trình cơ sở dữ liệu phân tán, Thông Tin Truyền Thông, 2010
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 72
MỤC LỤC HÌNH
Hình 1.1 Mô hình phân cấp quản lý nhân sự của một công ty ............................................ 5
Hình 1.2 Mô hình mạng quản lý nhân sự của một công ty ................................................. 6
Hình 1.3 Mô hình quan hệ mô tả dữ liệu bảng .................................................................... 6
Hình 1.4 Mô hình đối tượng quản lý nhân sự của một công ............................................... 7
Hình 2.1 Tối ưu hóa câu truy vấn bằng cây đại số quan hệ ............................................ 144
Hình 2.2 Tối ưu hóa câu truy vấn theo thuật toán 2 ngôi .............................................. 1515
Hình 3.1 Phân quyền trên cơ sở dữ liệu ............................................................................ 18
Hình 3.2 Tạo tài khoản SQL Server .................................................................................. 18
Hình 3.3 Khai báo tạo tài khoản SQL server .................................................................... 19
Hình 3.4 Tạo người sử dụng .............................................................................................. 20
Hình 3.5 Khai báo tạo người sử dụng................................................................................ 20
Hình 3.6 Cấp quyền cho người dùng ............................................................................... 211
Hình 3.7 Cấp quyền cho người dùng ............................................................................... 211
Hình 3.8 Thiết lập quyền ................................................................................................. 222
Hình 4.1 Kiến trúc 1 Client/Server .................................................................................... 27
Hình 4.2 Kiến trúc 2 Client/Server .................................................................................... 27
Hình 4.3 Kiến trúc 3 Client/Server .................................................................................... 27
Hình 4.4 Tạo thư mục ReplData ........................................................................................ 36
Hình 4.5 Chia sẻ ReplData ................................................................................................ 36
Hình 4.6 Add người dùng và chọn quyền ......................................................................... 37
Hình 4.7 Share replData thành công.................................................................................. 37
Hình 4.8 Tạo cấu hình distribution .................................................................................... 38
Hình 4.9 Copy đường dẫn napshot .................................................................................... 38
Hình 4.10 Tạo database tên distribution ............................................................................ 39
Hình 4.11 Thiết lập cấu hình tiếp distribution ................................................................... 39
Hình 4.12 Cấu hình distribution thành công ..................................................................... 40
Hình 4.13 Cấu hình distribution thành công ..................................................................... 40
Hình 4.14 Cấu hình distribution thành công ..................................................................... 41
Hình 4.15 Cấu hình distribution thành công ..................................................................... 42
Hình 4.16 Chọn database để publication ........................................................................... 42
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 73
Hình 4.17 Chọn loại thiết kế publication........................................................................... 43
Hình 4.18 Chọn phiên bản thiết kế publication ................................................................. 43
Hình 4.19 Chọn phân tán dữ liệu table .............................................................................. 44
Hình 4.20 Tạo lược đồ phân tán các table ......................................................................... 44
Hình 4.21 Phân tán dữ liệu table CHI NHANH ................................................................ 45
Hình 4.22 Phân tán table phân mảnh ngang dẫn xuất ....................................................... 45
Hình 4.23 Phân tán dữ liệu table NHANVIEN ................................................................. 46
Hình 4.24 Kết quả phân tán dữ liệu table NHANVIEN .................................................... 46
Hình 4.25 Phân tán dữ liệu table KHO .............................................................................. 47
Hình 4.26 Phân tán dữ liệu table PHATSINH .................................................................. 47
Hình 4.27 Phân tán dữ liệu table CT_PHATSINH ........................................................... 48
Hình 4.28 Lược đồ phân mảnh cơ sờ dữ liệu QUANLYVATTU ..................................... 48
Hình 4.29 Tạo napshot agent lưu trữ ................................................................................. 49
Hình 4.30 Khai báo tài khoản server gốc ...................................................................... 4499
Hình 4.31 Tiếp tục tạo publication .................................................................................... 50
Hình 4.32 Đặt tên cho publication ..................................................................................... 50
Hình 4.33 Kiểm tra lại publication đã tạo ......................................................................... 51
Hình 4.34 Xem lại thiết kế publication ............................................................................. 51
Hình 4.35 Trạng thái hoạt động snapshot agent ................................................................ 52
Hình 4.36 Tạo 1 subscription ............................................................................................ 52
Hình 4.37 Pubication tạo subscription............................................................................... 53
Hình 4.38 Thiết lập cấu hình tạo 1 subscription ................................................................ 53
Hình 4.39 Chỉ định server chứa publication .................................................................. 5544
Hình 4.40 Server CNKLZCW4RWBTZ\NGA1 chứa publication ................................... 54
Hình 4.41 Chỉ định database chứa pulication sau khi phân tán .................................... 5555
Hình 4.42 Database QUANLYVATTU sau khi phân tán ................................................. 55
Hình 4.43 Dữ liệu server gốc được đẩy phân tán sang server con .................................... 56
Hình 4.44 Cấu hình từ server gốc sang server con ............................................................ 56
Hình 4.45 Khai báo tài khoản server gốc sang server con ................................................ 57
Hình 4.46 Đồng bộ hóa dữ liệu server gốc sang server con .............................................. 57
Hình 4.47 Đồng bộ hóa dữ liệu Immediately .................................................................... 58
Hình 4.48 Đồng bộ hóa dữ liệu server .............................................................................. 58
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 74
Hình 4.49 Cấu hình tạo 1 subscription .............................................................................. 59
Hình 4.50 Kết quả 1 subscription ...................................................................................... 59
Hình 4.51 Kiểm tra database server con ............................................................................ 60
Hình 4.52 Tạo log in HTKN .............................................................................................. 61
Hình 4.53 Tạo log in HTKN .............................................................................................. 62
Hình 4.54 Tạo log in HTKN .............................................................................................. 62
Hình 4.55 Thiết lập quyền trong status ............................................................................. 63
Hình 4.56 Thiết lập quyền trong status ............................................................................ 63
Hình 4.57 Tạo 1 Link server .............................................................................................. 64
Hình 4.58 Thiết lập khai báo HTKN trong security .......................................................... 64
Hình 4.59 Thiết lập khai báo HTKN trong security .......................................................... 65
Hình 4.60 Thiết lập khai báo HTKN trong security .......................................................... 65
Hình 4.61 LINK truy xuất dữ liệu .................................................................................... 66
Hình 4.62 Cách tạo 1 Store Procedure ............................................................................. 68
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_co_so_du_lieu_nang_cao_nghe_he_thong_thong_tin.pdf