BÀI 1: TÌM HIỂU NHU CẦU VỀ THỊ TRƢỜNG SẢN XUẤT RAU .3
A. Nội dung .3
1.Thu tập thông tin thị trƣờng.3
1.1. Thông tin thị trƣờng là gì?.3
1.2. Tại sao thông tin thị trƣờng lại quan trọng?.5
1.3. Loại thông tin thị trƣờng nào cần đƣợc thu thập? .7
1.4. Những nguồn cung cấp thông tin thị trƣờng chủ yếu là gì?.7
1.5. Sử dụng phƣơng pháp và công cụ nào để thu thập thông tin từ các thành viên
thị trƣờng?.12
2. Xử lý và phân tích thông tin .15
2.1 Phân tích chuỗi cung ứng .15
2.2. Phân tích SWOT.16
2.3. Phân tích xu thế giá .18
2.4. Phân tích tính mùa vụ của giá.20
B. Câu hỏi và bài tập .21
BÀI 2: KHẢO SÁT ĐẤT VÀ VỊ TRÍ SẢN XUẤT
50 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 565 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình Chuẩn bị điều kiện cần thiết để trồng rau an toàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trên đồng ruộng,
số lƣợng trung bình 01 bể/ha. Các bể xây bê tông, có nắp che mƣa nắng, bố trí
rải rác trên cánh đồng, tập trung dọc theo các trục đƣờng nội đồng để thuận tiện
cho nông dân khi sử dụng.
- Xây dựng 01 nhà thu gom, sơ chế, đóng gói, giao dịch và giới thiệu sản
phẩm rau an toàn. Khu nhà thu gom, sơ chế và đóng gói sản phẩm bao gồm 1
nhà xây chính, bể rửa 15-30m3, sân hè tập kết rau. Các lối ra vào cho phƣơng
tiện chuyên chở.
- Hệ thống tiêu gồm đƣờng tiêu nƣớc rửa lọc và các kênh tiêu nƣớc mặt
chung. Đƣờng tiêu nƣớc rửa lọc đƣợc xây kiên cố và nắp kín. Các mƣơng tiêu
chung đƣợc lát mái và bờ mƣơng kết hợp làm đƣờng giao thông.
Việc tiêu nƣớc cho vùng RAT gồm tiêu nƣớc mƣa trên mặt ruộng, tiêu
nƣớc thừa do tƣới thừa nƣớc, tiêu nƣớc khi rửa lọc và tiêu nƣớc ngầm. Tiêu
nƣớc mƣa thƣờng diễn ra nhiều nhất trong các tháng 7, 8, 9 và vào tháng 10 khi
trồng rau giáp vụ. Tiêu nƣớc thừa do tƣới lãng phí hoặc tƣới không đúng kỹ
thuật. Nƣớc thừa cần đƣợc tiêu ngay vì nếu không tiêu kịp dễ làm ảnh hƣởng
đến chất lƣợng rau do sũng nƣớc.
* Thiết kế vườn trong nhà lưới: Nhà lƣới để sản xuất RAT có ƣu điểm:
- Tránh cho cây rau bị giập nát khi có mƣa, gió.
- Trồng trong nhà lƣới còn làm giảm lƣợng phân bón,
- Hạn chế bốc hơi nên tiết kiệm nƣớc.
- Có nhà lƣới sẽ tạo điều kiện thuận lợi để chủ động sản xuất rau ăn lá
trái vụ, canh tác các bộ giống rau mới, rau đặc sản khác theo yêu cầu của thị
trƣờng.
Loại nhà lƣới kín: Là loại nhà lƣới đƣợc phủ hoàn toàn bằng lƣới cả trên
mái cũng nhƣ xung quanh, có cửa ra vào cũng đƣợc phủ kín bằng lƣới. Đƣợc
sử dụng để che chắn ngăn ngừa côn trùng thâm nhập ( chủ yếu là các loại
bƣớm, bọ cánh cứng, nhóm côn trùng bay đƣợc).
+ Về thiết kế với kiểu mái bằng và mái nghiêng hai bên.
+ Khung nhà đƣợc làm bằng cột bê tông hoặc bằng khung sắt hàn hoặc bắt
ốc vít. Độ cao chỉ từ 2,0 - 3,9 m.
+ Quy mô diện tích: từ 500 - 1.000 m2 theo từng hộ gia đình sử dụng canh
tác.
+ Vật liệu lƣới che: loại lƣới mùng màu trắng hoặc xanh lá cây sản xuất
bằng vật liệu trong nƣớc bằng kỹ thuật dệt lƣới đơn giản. lƣới hoàn toàn không
26
đƣợc xử lý để tăng khả năng chống chịu tia tử ngoại, nắng, gió nên độ bền
không cao, chỉ sử dụng tốt từ 6 - 8 tháng là rách, hƣ hỏng.
+ Loại nhà lƣới này có ƣu điểm:
- Ngăn ngừa đƣợc côn trùng phá hoại nên giảm đƣợc tối đa lƣợng thuốc
trừ sâu sử dụng, sản phẩm rau an toàn hơn.
- Tăng đƣợc số vòng quay thời vụ cho rau ăn lá do trồng đƣợc cả mùa
mƣa mà chất lƣợng mẫu mã rau vẫn đảm bảo.
- Do diện tích ít, ngƣời trồng rau tập trung đầu tƣ thâm canh nên năng
suất vẫn đảm bảo, thậm chí năng suất rau mùa mƣa còn cao hơn so với trồng
ngoài đồng ruộng.
- Tuy nhiên về mùa nắng do không đƣợc thông gió, nhiệt độ trong nhà
lƣới cao hơn ở ngoài 1- 20 C làm ảnh hƣởng đến sinh trƣởng của cây rau.
- Do việc thâm canh tăng vụ liên tục trên một diện tích nhỏ hẹp nên phát
sinh một số loại bệnh trên rau nhiều: héo rũ, thối cổ rễ Hoặc một số loại côn
trùng sống trong đất: bọ nhảy có thể phát sinh mật độ cao.
- Lƣới che chất lƣợng không đảm bảo, mau hƣ rách dẫn đến côn trùng
dễ dàng thâm nhập vào nhà lƣới nếu không bảo dƣỡng thƣờng xuyên.
Hình 2.1: Nhà lƣới kín
27
Loại nhà lƣới hở: là loại “ nhà lƣới ” chỉ đƣợc che chủ yếu trên mái hoặc
một phần bao xung quanh.
Mục đích sử dụng:
- Chủ yếu để giảm bớt tác hại của mƣa và gió giúp cho cây rau trồng
đƣợc cả vào mùa mƣa. Không có tác dụng ngăn ngừa côn trùng.
- Thiết kế rất đơn giản với kiểu mái bằng và mái nghiêng hai bên.
- Về khung nhà: đƣợc làm bằng cột bê tông hoặc bằng khung sắt hàn
hoặc bắt ốc vít.
- Một số nhà lƣới do dân tự làm chỉ làm khung bằng cây gỗ chống và
căng dây kẽm, dây cáp để giữ lƣới.
- Quy mô diện tích từ 500 m2 - 1,0 ha theo từng hộ hoặc nhóm hộ liên
kết cùng nhau sử dụng cho việc trồng rau. Độ cao từ 2,0 - 2,5 m.
- Loại nhà lƣới này có ƣu điểm:
+ Là do chỉ làm mái che phần trên nên thông thoáng,
+ Có thể trồng rau quanh năm cả về mùa mƣa,
+ Vòng quay các vụ rau cao đối với rau ăn lá.
+ Thiết kế đơn giản, chỉ có cột chống, căng dây kẽm và kéo lƣới nên chi
phí giá thành nhà lƣới thấp hơn nhiều so với nhà lƣới kín, giảm hơn 50% chi
phí.
+ Quy mô diện tích có thể mở rộng, nhiều hộ liên kết lại với nhau, thuận
tiện cho việc canh tác và phân công lao động. Tuy nhiên
Hình 2.2: Nhà lƣới hở
28
3. Chọn địa điểm xây dựng vƣờn.
3.1. Địa điểm xây dựng vườn ươm
Vƣờn ƣơm cần đặt ở những địa điểm có các điều kiện sau đây:
- Khí hậu thích hợp, thỏa mãn các đòi hỏi của các giống cây dự định đƣa
trồng trong vƣờn.
- Đất đai có kết cấu tốt.
+ Tầng đất dày 40 – 45 cm hoặc dày hơn.
+ Đất có khả năng giữ nƣớc, thoát nƣớc tốt.
+ Thích hợp cho vƣờn ƣơm là các loại đất phù sa, cát pha, thịt nhẹ.
+ Tránh thiết lập vƣờn ƣơm trên đất cát hoặc đất sét.
+ Ở các vùng đất đồi chọn đặt vƣờn ƣơm ơ nơi đất có cấu trúc tốt.
+ Độ pH thích hợp là 5 – 7, mực nƣớc ngầm sâu 0,8 – 1,0 m.
- Địa hình bằng phẳng hoặc hợi dốc 3- 4 0, có đầy đủ ánh sáng, thoáng gió
- Gần đƣờng giao thông và ở vị trí trung tâm các vùng trồng trọt để thuận
lợi cho việc chăm sóc, bảo vệ và chuyên chở, cung cấp cây giống.
- Gần nguồn nƣớc tƣới. Đặc biệt đối với các vƣờn ƣơm đặt ở các vùng
đất đồi cần chú ý đến nguồn nƣớc tƣới.
3.2. Địa điểm xây dựng vườn trồng
- Để chọn địa điểm xây dựng vƣờn trồng rau an toàn, cần có nhận thức
đúng về đất đai và có những điều tra, khảo sát đầy đủ về các đặc điểm của đất.
- Đất quy hoạch để trồng rau an toàn theo hƣớng Viet GAP phải đảm bảo
đảm các điều kiện sau đây:
+ Có đặc điểm lý, hóa, sinh học phù hợp với sự sinh trƣởng, phát triển
cây rau.
+ Không bị ảnh hƣởng trực tiếp các chất thải công nghiệp, chất thải sinh
hoạt từ các khu dân cƣ, bệnh viện, các lò giết mổ gia súc tập trung và từ các
nghĩa trang, đƣờng giao thông lớn.
+ Đảm bảo tiêu chuẩn môi trƣờng đất trồng trọt theo tiêu chuẩn TCVN
5941; 1995, TCVN 7209; 2000 nêu tại Phụ lục 5,6 của Quy định này.
+ Nguồn nƣớc tƣới là nƣớc sạch: Nƣớc sông có dòng chảy luân chuyển
không bị ô nhiễm hoặc nƣớc giếng khoan sạch.
29
4. Một số vƣờn trồng rau an toàn.
4.1. Vườn rau truyền thống
- Ƣu điểm:
+ Theo tập quán quen thuộc nên dễ làm
+ Ít tốn kém chi phí đầu tƣ
+ Tiết kiệm vật tƣ phân bón, nƣớc tƣới và thuốc BVTV
- Nhƣợc điểm
+ Dễ bị sâu bệnh hại tấn công
+ Nếu dùng thuốc không đúng rau sẽ không an toàn
Hình 2.3. Vƣờn rau truyền thống
Hình 2.4: Vƣờn rau truyền thống
30
4.2. Vườn rau có mái che
- Ƣu điểm:
+ Tránh cho rau khỏi bị giập nát (các loại rau cải, rau gia vị)
+ Che nắng cho các loại các ít ƣa sáng
- Nhƣợc điểm
+ Tốn tiền, tốn công
Hình 2.5: Vƣờn rau có mái che
31
4.3. Vườn rau có phủ nilong
- Ƣu điểm:
+ Tiết kiệm nƣớc tƣới, phân bón, chống rửa trôi mùn
+ Hạn chế cỏ dại
+ Hạn chế nhiều loại sâu bệnh truyền từ đất
- Nhƣợc điểm
+ Nhiệt độ đất trong màng phủ cao, ảnh hƣởng tới sinh trƣởng của một
số cây trồng
+ Nylon phế thải gây ô nhiễm môi trƣờng
Hình 2.6: Vƣờn rau phủ nilong
32
4.4. Vườn rau dùng lưới chắn côn trùng
Ƣu điểm:
+ Hạn chế đƣợc nhiều loại sâu hại nhất là trái vụ
+ Hạn chế mƣa to và nắng gắt
+ Đơn giản, dễ làm, ít tốn kém
- Nhƣợc điểm
+ Khó thực hiện với cây leo giàn và cần côn trùng thụ phấn
+ Nếu thực hiện sớm có thể gây khó khăn cho việc chăm sóc, bón phân,
làm cỏ
Hình: 2.7. Vƣờn rau dùng lƣới chắn côn trùng
33
4.5. Vườn rau trồng trong nhà lưới
- Ƣu điểm:
+ Hạn chế đƣợc nhiều loại sâu hại nhất là trái vụ
+ Hạn chế mƣa to và nắng gắt
+ Hạn chế cỏ dại
+ Che nắng cho các loại các ít ƣa sáng
- Nhƣợc điểm
+ Tốn tiền, tốn công
Hình 2.8: Vƣờn rau trồng trong nhà lƣới
34
4.6. Trồng rau thủy canh
- Ƣu điểm:
+ Thích hợp cho sản xuất rau an toàn
+ Dễ quản lý, ít sâu bệnh hại
+ Chủ động nƣớc, tiết kiệm phân bón
+ Tận dụng đƣợc các diện tích trống, diện tích đất ô nhiễm
- Nhƣợc điểm:
+ Cần nhiều vốn
Hình 2.9: Vƣờn rau thủy canh
35
B. Câu hỏi và bài tập
Bài tập 1: Điều tra đánh giá các yếu tố xây dựng vƣờn trồng rau an toàn
- Nguồn lực: Gấy, bút, địa điểm xây dựng vƣờn trồng rau
- Cách thức tổ chức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/nhóm), mỗi nhóm
nhận nhiệm vụ điều tra tại một địa điểm xây dựng vƣờn trồng rau
- Thời gian hoàn thành: 8 giờ/1 nhóm.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên,
dựa theo kết quả điều tra mỗi nhóm báo cáo công tác điều tra
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Phân biệt, lựa chọn các yếu tố xây
dựng vƣờn trồng rau
Bài tập 2: Thiết kế các khu sản xuất của vƣờn trồng rau truyền thống
- Nguồn lực: Gấy, bút, địa điểm xây dựng vƣờn trồng rau
- Cách thức tổ chức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/nhóm), mỗi nhóm
nhận nhiệm vụ thiết kế các khu vƣờn ƣơm, vƣờn trồng tại một địa điểm xây
dựng vƣờn trồng rau
- Thời gian hoàn thành: 8 giờ/1 nhóm.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên,
dựa theo kết quả điều tra mỗi nhóm báo cáo công tác điều tra
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Phân biệt, lựa chọn các yếu tố xây
dựng vƣờn trồng rau
Bài tập 3: Lựa chọn địa điểm xây dựng vƣờn trồng rau an toàn ?
- Nguồn lực: Gấy, bút, các địa điểm xây dựng vƣờn trồng rau
- Cách thức tổ chức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận
nhiệm vụ điều tra tại một địa điểm xây dựng vƣờn trồng rau, báo cáo kết quả điều tra
- Thời gian hoàn thành: 8 giờ/1 nhóm.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên,
dựa theo kết lựa chọn địa điểm xây dựng vƣờn trồng rau
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Phân tích lựa chọn các yếu tố đất đai, địa hình..
Bài tập 3: Thăm quan mô hình sản xuất rau an toàn trồng theo hƣớng viet gap
- Nguồn lực: Gấy, bút, vƣờn trồng rau an toàn
- Cách thức tổ chức: chia các nhóm nhỏ (5 học viên/nhóm), mỗi nhóm
nhận nhiệm vụ đi thăm quan, báo cáo kết quả chuyến đi học đƣợc gì
- Thời gian hoàn thành: 8 giờ/1 nhóm.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên,
dựa theo kết quả học hỏi kinh nghiệm mỗi nhóm báo cáo
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Nâng cao hiểu biết cho học viên
36
BÀI 3: CHUẨN BỊ HỒ SƠ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THEO
TIÊU CHUẨN VIET GAP
Mã bài: MĐ2– 03
Mục tiêu bài dạy:
Học xong bài này học viên có khả năng
- Biết đƣợc các giấy tờ cần thiết khi đi đăng ký theo tiêu chuẩn Viet GAP;
- Xắp xếp đƣợc các giấy tờ liên quan đúng theo thứ tự;
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm khi đi đăng ký;
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trung thực.
A. Quy trình thực hiện
- Túi hồ sơ
- Đơn
- Bảng kê khai
- Diện tích
- Chủng loại rau
- Điều kiện bảo quản, sơ chế
- Nhân lực
- Đất trồng
- Nguồn nƣớc tƣới
- Quy trình sản xuất
- Sơ chế và bảo quản sản phẩm
Hình 3.1: Quy trình chuyển bị hồ sơ đăng ký theo tiêu chuẩn Viet Gap
B. Các bƣớc tiến hành
1. Chuẩn bị hồ sơ
- Trong bộ hố sơ gồm có các giấy tờ sau:
+ Đơn đăng ký chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau an,
quả an toàn
MUA HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ
KÊ KHAI ĐIỀU
KIỆN SẢN
XUẤT
37
+ Bản kê khai điều kiện sản xuất, sơ chế, chế biến rau, qua an toàn
- Nơi cung cấp hồ sơ: Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tinh/TP....
2. Viết đơn đăng ký chứng nhận đủ điều kiện sản xuất rau
Nội dung:
+ Diện tích sản xuất ( quy mô sản xuất)
+ Chủng loại rau quả đăng ký sản xuất
Viết nội dung theo mẫu sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
, ngàytháng.năm .
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, SƠ CHẾ RAU, QUẢ AN TOÀN
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/TP......
1. Tên nhà sản xuất:
2. Địa chỉ :.
ĐT Fax ...Email
3. Quyết định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có):
4. Đăng ký đƣợc cấp giấy chứng nhận
Sau khi nghiên cứu Quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh rau, quả, chè
an toàn, đặc biệt về điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả, chè an toàn, liên hệ với
điều kiện cụ thể, chúng tôi xin đăng ký đƣợc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn:
- Diện tích sản xuất rau, quả an toàn đăng ký: .ha (hoặc quy mô
sản xuất:kg/đơn vị thời gian);
- Chủng loại rau, quả an toàn đăng ký:..(quy mô diện tích
hoặc quy mô sản xuất:kg/đơn vị thời gian của từng chủng loại);
- Địa điểm: thôn.xã, (phƣờng)huyện (quận)
- Bản kê điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn (kèm theo);
5. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng Quy trình thực hành sản xuất nông
nghiệp tốt (VietGAP) cho rau, quả an toàn.
Đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/TP.........thẩm định
và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn./.
Đại diện của nhà sản xuất
(Ký tên, đóng dấu)
38
3. Bản kê khai điều kiện sản xuất
- Mẫu bản kê khai điều kiện sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè an
toàn theo mẫu tại phụ lục 5 của QĐ 99/2008/QĐ-BNN, ngày 15/10/2008 của
bộ Nông nghiệp và PTNT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
, ngàytháng.năm .
BẢN KÊ KHAI
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN RAU, QUẢ, CHÈ AN TOÀN
1. Tên nhà sản xuất:
2. Địa chỉ :ĐT . Fax .Email
3. Điều kiện sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn
3.1. Nhân lực:
Danh sách cán bộ kỹ thuật
TT Họ và tên
Trình độ chuyên
môn
Thời gian công
tác
Ghi chú
Danh sách hộ gia đình sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn
TT
Họ tên
chủ hộ
DT đất trồng
( ha)
Chứng chỉ tập
huấn
Ghi chú
3.2. Đất trồng:
- Diện tích sản xuất rau, quả, chè an toàn đăng ký: .ha (hoặc
quy mô sản xuất .kg/đơn vị thời gian);
- Địa điểm: thôn.xã, (phƣờng)huyện (quận)
- Bản đồ giải thửa, hoặc sơ đồ khu vực sản xuất;
- Kết quả phân tích đất theo Phụ lục 1 của Quy định này (nếu có);
- Khu vực sản xuất, sơ chế, chế biến cách ly các nguồn gây ô nhiễm ...m.
3.3. Nguồn nƣớc tƣới:
- Nguồn nƣớc tƣới cho cây rau, quả, chè (sông, ao hồ, nƣớc
ngầm...):..
- Kết quả phân tích nƣớc tƣới theo Phụ lục 2 của Quy định này (nếu có).
39
3.4. Quy trình sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn:
- Các loài rau, quả, chè đăng ký sản xuất: .
- Các quy trình sản xuất sơ chế rau, quả, chè an toàn theo GAP
(VietGAP) và chế biến chè theo quy trình chế biến an toàn
3.5. Điều kiện sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn:
- Diện tích khu sơ chế ..m2, loại nhà:.
- Diện tích kho bảo quản :m2, tình trạng kỹ thuật:
- Điều kiện bao gói sản phẩm:
- Quy trình sơ chế rau, quả an toàn theo GAP (VietGAP) và Quy trình
chế biến chè an toàncho loại rau, quả, chè đăng ký sản xuất
Chúng tôi cam kết các thông tin trong bản kê khai là đúng sự thật.
.., ngày. tháng . năm
Đại diện của nhà sản xuất
(Ký tên, đóng dấu)
40
C. Sản phẩm thực hành
Bài tập 1: Viết đơn đăng ký chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế
rau quả an toàn của nhà
- Nguồn lực: Gấy, bút, đơn đăng ký
- Cách thức tổ chức: mỗi học viên nhận một đơn đăng ký chứng nhận sản
xuất rau an toàn.
- Thời gian hoàn thành: 30 phút/1 nhóm.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên,
dựa theo kết quả ghi đầy đủ thông tin trong đơn
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc:
+Diện tích sản xuất
+ Chủng loại rau
Bài tập 2: Kê khai điều kiện sản xuất, sơ chế của hộ gia đình của mỗi
thành viên trong lớp
- Nguồn lực: Gấy, bút, bảng kê khai
- Cách thức tổ chức: mỗi học viên kê khai điều kiện sản xuất cua hộ gia
đinh
- Thời gian hoàn thành: 60 phút/1 nhóm.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên,
dựa theo kết quả ghi đầy đủ thông tin trong bảng kê khai
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc:
+ Nhân lực
+ Đất trồng
+ Nguồn nƣớc tƣới
+ Quy trình sản xuất
+ Điều kiện sơ chế, chế biên sản phẩm rau
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN
I. Vị trí, tính chất của mô đun:
- Vị trí: Mô đun các điều kiện cần thiết để trồng rau an toàn là một mô
đun chuyên môn nghề trong chƣơng trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề
trồng rau an toàn; đƣợc giảng dạy sau mô đun hƣớng dẫn sản xuất rau an toàn
theo hƣớng Viet GAP và trƣớc mô đun trồng rau ăn lá;
- Tính chất: Đây là một trong những mô đun kỹ năng chuyên môn nghề
trồng rau an toàn, đƣợc thực hiện ở ngoài thực địa sản xuất rau.
II. Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc các bƣớc thu thập thông tin về thị trƣờng tiêu thụ sản
phẩm rau;
- Biết đƣợc các giấy tờ liên quan khi đi đăng ký tiêu chuẩn Viet GAP;
- Lựa chọn đƣợc vƣờn trồng rau phù hợp với điều kiện sản xuất rau an toàn;
- Áp dụng các kỹ thuật cơ bản vào sản xuất từng loại rau
- Nhận thức đƣợc ý nghĩa của công tác chuẩn bị sản xuất rau an toàn.
III. Nội dung chính của mô đun:
Mã bài Tên bài
Loại
bài
dạy
Địa điểm
Thời gian
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiể
m
tra*
MĐ02-1 Tìm hiểu nhu cầu
về thị trƣờng
Tích
hợp
Lớp học +
Thị trƣờng
rau
34 6 26 2
MĐ02-1 Thiết lập vƣờn trồng
rau theo
tiêu chuẩn Viet GAP
Tích
hợp
Lớp học +
Vƣờn rau
24
6 16 2
MĐ02-1 Chuẩn bị hồ sơ thủ tục
đăng ký theo tiêu
chuẩn Viet GAP
Tích
hợp
Lớp học 4 4
Kiểm tra hết mô đun 2 2
Cộng 64 12 46 6
*Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tính vào giờ thực hành.
IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành
- Nguồn lực cần thiết:
Mô hình trồng rau an toàn, không an toàn
Dụng cụ, nguyên vật liệu để thực hiện quá trình nhân giống.
Giấy A4 , bút
Bảng mẫu ghi chép
- Cách chức tổ chức thực hiện:
Chia lớp thành các nhóm nhỏ: 5 ngƣời/nhóm.
- Tiêu chuẩn sản phẩm:
Đánh giá đƣợc nhu cầu của thị trƣờng rau về giá, kênh bán hàng, cách
quản bá sản phẩm.
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập
5.1. Bài 1: Tìm hiểu nhu cầu về thị trƣờng sản xuất rau
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
- Điều tra khảo sát thị trƣờng sản
phẩm rau
- Quan sát sự thực hiện của học viên,
dựa theo kết quả điều tra khảo sát thị
trƣờng của học viên
- Lập bảng câu hỏi điều tra thị
trƣờng
- Quan sát thực hiện của học viên, dựa
theo kết quả ra bảng câu hỏi của học
viên
- Phân tích sản phẩm rau sau khi
điều tra thị trƣờng
- Quan sát sự thực hiện của học viên,
dựa theo kết quả phân tích sản phẩm
rau của học viên
- Xử lý và phân tích thông tin về
sản phẩm rau theo công cụ SWOT
- Quan sát sự thực hiện của học viên,
dựa theo kết quả xử lý và phân tích sản
phảm rau của học viên
5.2. Bài 2: Khảo sát đất và vị trí sản xuất
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
- Điều tra đánh giá các yếu tố xây
dựng vƣờn trồng rau an toàn
- Quan sát sự thực hiện của học viên,
dựa theo kết quả điều tra mỗi nhóm báo
cáo công tác điều tra
- Thiết kế các khu sản xuất của
vƣờn trồng rau truyền thống
- Quan sát sự thực hiện của học viên,
dựa theo kết quả điều tra mỗi nhóm báo
cáo công tác điều tra
- Lựa chọn địa điểm xây dựng
vƣờn trồng rau an toàn
- Quan sát sự thực hiện của học viên,
dựa theo kết lựa chọn địa điểm xây
dựng vƣờn trồng rau
- Thăm quan mô hình sản xuất rau
an toàn trồng theo hƣớng viet gap
- Quan sát sự thực hiện của học viên,
dựa theo kết quả học hỏi kinh nghiệm
mỗi nhóm báo cáo
5.3. Bài 3: Chuẩn bị hồ sơ thủ tục đăng ký theo tiêu chuẩn viet gap
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
- Viết đơn đăng ký chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất, sơ chế rau quả
an toàn
- Quan sát sự thực hiện của học viên,
dựa theo kết quả ghi đầy đủ thông tin
trong đơn
- Kê khai điều kiện sản xuất, sơ
chế của hộ gia đình của mỗi thành
viên trong lớp
- Quan sát sự thực hiện của học viên,
dựa theo kết quả ghi đầy đủ thông tin
trong bảng kê khai
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Nhóm tác giả của Business. Edge. 2007. Nghiên cứu thị trường – giải mã
nhu cầu khách hàng . NXB trẻ
[2]. Nhóm tác giả PGS. TS. Trần Khắc Thi, TS. Tô Thị Thu Hà. Sổ tay hướng
dẫn thực hành Viet GAP trên rau
[3]. Vũ Hữu Yên, Giáo trình Trồng trọt. NXB Giáo dục 2001.
[4]. PGS.TS. Tạ Thị Thu Cúc. Kỹ thuật trồng rau ăn lá. 2007. Nhà xuất bản
Phụ Nữ
[5]. Nguyễn Mạnh Chinh. Sổ tay trồng rau an toàn . 2004. Nhà xuất bản NN
[6]. Trung tâm khuyến nông quốc gia. Kỹ thuật sản xuất rau an toàn. 2010 Nhà
Xuất bản Nông nghiệp
BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG
CHƢƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Kèm theo Quyết định số 2744 /BNN-TCCB ngày 15 tháng 10 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Chủ nhiệm: Ông Phạm Thanh Hải - Hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ
2. Phó chủ nhiệm: Bà Đào Thị Hƣơng Lan - Phó trƣởng phòng Vụ Tổ chức
cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Thƣ ký: Ông Phạm Văn Hiếu - Trƣởng bộ môn Trƣờng Cao đẳng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ
4. Các ủy viên:
- Ông Cù Xuân Phƣơng, Trại trƣởng Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Bắc Bộ
- Ông Phùng Trung Hiếu, Giảng viên Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Bắc Bộ
- Ông Phạm Xuân Dung, Phó Hiệu trƣởng Trƣờng Cao Đẳng Cộng đồng
Hà Nội
- Bà Vũ Thị Thủy, Phó trƣởng phòng Trung tâm Khuyến nông Khuyến
ngƣ Quốc gia./.
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU
CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Theo Quyết định số 3495 /QĐ-BNN-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
11. Chủ tịch: Ông Nguyễn Đức Thiết - Phó hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng
Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc
2. Thƣ ký: Ông Phùng Hữu Cần - Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Các ủy viên:
- Ông Phạm Quốc Hoàn - Trƣởng khoa Trƣờng Cao đẳng Công nghệ và
Kinh tế Bảo Lộc
- Ông Hồ Tấn Mỹ - Phó giám đốc Trung tâm nghiên cứu ứng dụng nông
nghiệp Lâm Đồng
- Bà Nguyễn Thị Huyền - Phó trƣởng phòng Trung tâm Khuyến nông
Quốc gia./.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_chuan_bi_dieu_kien_can_thiet_de_trong_rau_an_toan.pdf