Giáo trình Chăm sóc dứa

Mô đun hăm sóc d a là một trong 6 mô đun c a nghề Trồng d a

khóm, th m trình độ s cấ nghề. Đ y là mô đun giới thiệu về k thu t chăm

sóc d a t khi trồng đến khi thu hoạch. Nội dung c a mô đun được phân bổ

giảng dạy trong th i gian 92 gi (lý thuyết 14 gi , th c hành 68 gi và kiểm tra

10 gi ), bao gồm 4 bài:

Bài 1. Tưới và tiêu nước cho d a

Bài 02. Bón phân cho d a

Bài 0 . t lá và t a chồi

Bài 04. Xử lý ra hoa d a

pdf101 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 360 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình Chăm sóc dứa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g c thư ng quan trọng vụ th tr đi vì chồi mọc cao mọc ra t th n mẹ vụ trước nên ít tiế úc với đất, do đó dễ bị thiếu nước, dinh dưỡng. Đ y cũng là nguyên nh n làm cho trái thư ng bị nhỏ. n m cỏ t un ốc c B hỏ ập hực h nh c c hỏ : họn đá án đúng: Câu 1. ác loại h n dùng để bón thúc a. h n đạm b. Phân kali c. Phân lân d. ả a.b,c đều đúng. Câu 2. ên bón h n cho d a cách g c a. 10 cm b. 30 cm c. 20 cm d. 40 cm Câu 3. h n loại cỏ dại th o đặc điểm hình thái gồm các nhóm: a. Nhóm hòa bản, nhóm lá rộng, nhóm chác lác b. ỏ một lá m m và cỏ hai lá m m c. hóm cỏ h a bản và nhóm lá hẹ d. ả a, b, c đều sai Câu 4. ác biện há h ng tr cỏ dại trên vư n d a? a. hổ b ng tay, b ng dao, hun thu c b. Th công, hun thu c 73 c. Th công, canh tác, hóa học d. ả a, b, c Câu 5. Thu c tr cỏ tiế úc, khi hun sẽ m nh qua bộ h n nào c a c y cỏ? a. h n anh b. ác bộ h n c a c y c. Lá và thân d. ả a, b, c c hực h nh 2.1. B i thực h nh .2.1: Bón phân cho cây d a. 2.2. B i thực h nh 4.2.2: h n dạng các loại cỏ dại trên vư n d a. 2.3. B i thực h nh .2. : họn l a hư ng há tr cỏ trên vư n d a Gh nh : Bón h n cho d a đúng yêu c u k thu t và tr cỏ cho d a kị th i. 74 B i 03. C T LÁ VÀ T H I Mục tiêu: - n c t i i m c t t c i t u t c t t c i; - t t c i c ún êu c u t u t. Nộ ng 1.1. Xác định thời điểm c t lá au khi thu hoạch d a ong c n c t bớt lá già rong lá để mặt lu ng/liế được thông thoáng, giảm s u bệnh. n 4.3.1 u c n c t t 1.2. hu n ị d ng c c t lá Khi c t lá thư ng sử dụng dao được n i cán dài để c t lá. goài ra, do lúc này c y d a đã lớn, gai d a s c nhọn nên khi đi vào vư n c t lá c n mang bảo hộ đ y đ như ng, găng tay, qu n dày n 3 : ụn cụ ả i i c t 75 1. . i n h nh c t lá ùng dao c t thẳng u ng làm đ t các lá già cách g c 20- cm giữa hàng d a, tạo khoảng tr ng cho lá non hát triển, đồng th i cũng thu n tiện cho việc đi lại chăm sóc. n 4.3.3 t iêng ĐB L, khi c t lá ong có thể lấy bùn b ng dụng cụ chuyên dùng – hình 4.3.4 t dưới mư ng để đ lên rãnh d a v a c t lá, nh m cung cấ chất hữu c và vun g c cho d a. n 4.3.4 ụn cụ ấ n T ch hồi ngọn và chồi cu ng lấy đi một h n dinh dưỡng mà c y cung cấ cho quả. o đó, nếu để chồi ngọn và nhiều chồi cu ng quả sẽ b và h m chất không t t. ì v y c n hải kị th i t a bỏ chồi ngọn và chồi cu ng cho quả để t trung dinh dưỡng cho quả và nuôi các chồi nách. Quả d a được đánh bỏ chồi ngọn hát triển c n đ i, quả to, nặng c n, hình dáng quả đẹ , lõi b , h m chất ngon. Khi thu hoạch chồi ngọn ch cao 7-8 cm, thu n lợi cho việc chuyên ch hình 4.3.5). 76 n 4.3.5 i n ọn c ốn c c i 7-8 cm n 4.3.6 i cuốn u n i u m uả n ỏ ản 3 Ản n c i c n t c i n năn uất h Tiêu hiều dài quả (cm) Đư ng kính quả (cm) Trọng lượng bình qu n quả (kg) ăng suất tấn/ha) ông th c Đánh chồi ngọn 14,36 10,51 0,765 13,77 Đánh chồi ngọn và chồi cu ng 14,89 11,00 0,795 14,31 Để chồi 13,59 9,87 0,705 12,69 2.1. Xác định thời điểm t ch i - hồi ngọn: iệc kh ng chế được th c hiện tháng trước khi thu hoạch lúc kích thước đạt 1/ đến 1/ kích thước quả vào khoảng tháng - dư ng lịch, khi hoa đ a đã tàn l -1 ngày, chồi ngọn đã cao -6 cm. n 3 i n ọn 77 - hồi cu ng hình thành tồn tại cùng với quả, vào giai đoạn các m t d a đáy quả b t đ u hát triển thì tiến hành t a chồi cu ng. Nên t a chồi vào những ngày n ng ráo để vết thư ng mau lành, tránh các loại nấm và vi khu n m nh làm th i quả.. n 3 i cuốn c n t ỏ 2.2. hu n ị d ng c t ch i hu n bị dụng cụ t a chồi gi ng như dụng cụ t a lá. 2. . i n h nh t ch i - hồi cu ng: ùng tay hoặc dao tách nhẹ chồi cu ng ra khỏi cu ng quả, tránh làm tổn thư ng cu ng ảnh hư ng đến quả. - hồi ngọn: Dùng hư ng há há h y sinh trư ng b ng móc s t hay nhỏ 2 giọt a ít l hoặc giọt d u hỏa vào chồi non. Khi đánh chồi ngọn để lại hai vành đỏ trên đ nh quả, qua thí nghiệm thấy nếu để lại 1- vành lá thì quả mau lành sẹo và t lệ th i giảm đi. một s nước dùng M Mal ic hydrazid với nồng độ cao . -3.000 p m dội vào đ nh quả làm cho chồi sinh trư ng ch m hẳn lại, quả vẫn có một cái chồi ngọn v a đẹ để uất kh u tư i nhưng không hát triển quá mạnh ảnh hư ng đến trọng lượng quả. Đánh t a chồi hoặc c chế chồi hát triển, cả hai hư ng há này đều làm cho quả to h n, h m chất t t h n. 2. . ệ sinh s u c t lá t ch i hồi d a sau khi t a nên thu gom lại, có thể đ m về làm rau, đó là một món rau ăn rất t t, có thể ào, luộc, mu i dưa đều rất ngon và hợ kh u vị. 78 B hỏ ập hực h nh hỏ : êu k thu t c t lá, t a chồi cho d a. B ập hực h nh 4 : T a chồi cu ng cho d a Gh nh : - hải mang bảo hộ lao động khi đi c t lá, t a chồi. - T a chồi kị th i và hợ l cho d a. 79 B 04 X L R HO Mục tiêu: - n c i u i n ý t u t ý i n ải ụ t u c ; - ọn ún i c ất ý c u n t t ụn cụ ý ý ún êu c u t u t. A. Nộ ng X c đ nh đ ề k ện ử ý r h ử l ra hoa d a nh m mục đích rải vụ thu hoạch d a trong năm, tránh thu hoạch t trung g y đọng sản h m, tiêu thụ và chế biến không kị làm d a bị hư hỏng, mất h m chất. Để biện há ử l ra hoa trái vụ đạt hiệu quả kinh tế cao c n chú một s điều kiện c n thiết khi ử l như sau: 1.1. i u kiện sinh l củ cây d y d a được ử l hải có một quá trình tích lũy nhất định, thư ng thấy c y d a hải trồng ít nhất là sau một năm, chiều cao ,7-1 m, bộ lá hát triển đ y đ , có ít nhất 8- lá tr lên mới tiến hành ử l có trái vụ. ì nếu c y d a c n quá nhỏ ử l có thể không ra hoa được, hoặc có ra hoa quả cũng rất nhỏ, không có giá trị kinh tế g y lãng hí. n ả năn ý ra hoa n bón h n nhất là đạm , để thay đổi hoạt động sinh l c a c y d a trước khi ử l t đến tu n lễ. Thư ng bón đạm và bón thêm kali để quả to và cu ng quả hát triển bình thư ng, tránh đổ gãy khi quả chín. 1.2. i u kiện thời ti t kh hậu Th i tiết thu n lợi để ử l ra hoa là nhiệt độ thấ và ngày ng n. 80 vùng ĐB L, c y d a ra hoa t nhiên vào vụ trên năm: ụ chính t tháng 6-7 dl, vụ hụ t tháng 12-1 dl. miền B c, d a ra hoa t nhiên vào tháng 2-3. Trước khi ử l thu c, nên để vư n d a khô ráo, nhưng nếu mùa đông quá hạn lại c n hải tưới m. au khi ử l tránh mưa. ếu gặ mưa thư ng hải ử l lại. Đ i với l b ng đất đèn, nếu sau một ngày mới gặ mưa thì không c n ử l lại. Trư ng hợ ử l b ng α- thì ch c n sau một gi không bị mưa là thu c đã có hiệu quả không c n hải ử l lại. Như ậy để ác định thời điểm l ng 3 cách: - Tính tuổi c y t khi trồng đến khi ử l . - Đếm s lá vào th i điểm ử l . - Đo chiều cao t i đa c a c y d a: hiều cao c a d a ay n hải đạt ,8- 1m, với tổng s lá đạt - . Đ i với d a Qu n 7 -80cm và có 30-35 lá. gày ử l hải là ngày khô ráo, không có mưa. ó thể tiến hành ử l th o những khoảng th i gian sau: ản i i n ý Th ng ử ý Từ ử ý - Ra hoa (ngày) Từ ử ý -Thu h ạch h ng) Thờ g n ch h h ạch T8-T10 50-60 6-7 T2-T5 T11-T12 60-70 7-7,5 T6-T7 T4-T6 30-35 4,5-5 T9-T11 T7 40-45 5-6 T12-T1 họn h chấ ử ý r h 2.1. Nguyên t c ch n h ch t l : Khi sử dụng các chất kích thích ra hoa, điều c bản là các hóa chất hải tác động tới mô h n sinh t n cùng, ngọn c y d a, dưới dạng cụm lá non đ nh điểm th n c y. Do quá trình h n hóa hoa t c a c y d a có liên quan chặt chẽ đến s có mặt c a ethylen (C2H4) trong mô c y nên các hóa chất sử dụng đều hải nh m mục đích là tác động tr c tiế hoặc gián tiế sản sinh ra ethylen. 81 2.2. ch t l : 2.2.1. ất n (CaC2): Đất đèn có tác dụng làm cho d a ra hoa trái vụ chính b i vai tr c a axetylen: CaC2+ H2O = C2H2 + CaO Có thể dùng a 2 dạng bột (xử l khô bột này hải được bảo quản trong bình kín): Th c hiện b ng cách đ nhỏ đất đèn thành t ng hạt to b ng hạt đ u ván, bỏ vào mỗi nõn c y một viên hoặc nghiền thành bột rồi cho vào đ nh c y một thìa cà hê. ử l với kh i lượng 1-1, g/c y loại t t . iệc ử l nên tiến hành vào chiều t i hoặc sau các c n mưa để trong nõn d a có nước tác động với đất đèn để tạo ra c tyl n các thao tác này dễ làm nhưng t n công. Bên cạch đó, ử l cách này độc hại cho ngư i đ đất đèn và hụ thuộc vào th i tiết là hải ử l khi trong nõn d a có đ nước, không tiến hành được vào mùa khô, nếu nõn d a không đ nước dễ làm cháy nõn lá và lượng đất đèn cũng t n h n. Ghinê ngư i ta dùng những bình có dung tích lít, cho vào bình 2/3 nước rồi bỏ vào trong đó 11 -1 g đất đèn. au đó đ y kín lại l c k -l0 phút, đến khi thấy không s i bọt nữa là được. ì hản ng có tỏa nhiệt và a tyl n lại là một khí dễ nổ, cháy cho nên hải chú đề h ng tai nạn. Để an toàn h n có thể dùng á suất cao b m a tyl n vào bình nước 9 nước, l khí , ngư i ta dùng máy kiểm tra á suất trong bình, khi nào đạt , -0,6 kg là nước đã bão h a a ctyl n thì ta có thể đ m dùng. Ghinê, a ai thư ng ử l ba lẫn liên tiế cách nhau một tu n, t n - 25 kg CaC2 và 6 lít nước cho một ha. a được khoảng 1 tháng tuổi thì ử l ra hoa, lấy khoảng g đất đèn ng m trong 7 lít nước sạch l c trong 15 phút; rót 30 ml vào nõn d a, có thể làm 2 l n mỗi l n cách nhau ngày. Quả d a b t đ u chín thì thu hoạch. ta thư ng dùng g a 2 ha trong một lít nước đổ vào nõn hoặc hun lên lá cho c y mỗi c y được ml dung dịch , ử l l n cách nhau một ngày, ử l vào gi chiều đến 8 gi sáng hôm sau làm qua đêm . oặc trong các tháng n ng nóng, th i gian ử l t t nhất - gi sáng, các tháng lạnh có thể ử l vào buổi sáng nhưng không quá 9 gi để tránh ánh sáng mặt tr i làm giảm hiệu l c c a thu c. Lượng đất đèn sử dụng -25kg/ha trong trư ng hợ hun lên lá. Trong trư ng hợ đổ dung dịch vào nõn d a lượng sử dụng là 7-1 kg/ha nồng độ sử dụng là ,5%. Một công lao động có thể ử l được .000-2. g c khoảng 1 công cho một ha . Đợt ử l này đã cho thu quả vào 1 -l tháng 11 năng suất đạt khoảng tấn/ha với m t độ khoảng . c y/ha . Trọng lượng và h m chất quả không thua k m d a chính vụ. 82 ản 4.4.2. S n c ín ụ ý t i ụ a Trọng lượng quả kg àm lượng đư ng % Axit (%) Bình quân To nhất hỏ nhất Cao Thấ Cao Thấ Chính vụ 0,70 1,5 0,3 16,2 14,0 0,63 0,44 ử l trái vụ 0,72 2,1 0,35 15,0 12,5 0,5 0,4 nhóm Qu n, sau khi ử l khoảng - ngày thì c y ra hoa, khoảng tháng 1 ngày sau khi ử l thì thu hoạch. hóm ay nn có th i gian ra hoa trễ h n, trung bình là -60 ngày. Để đảm bảo ra hoa nên ử l lại. Đ i với Qu n ử l l n, ay nn ử l l n cách nhau -3 ngày. Những điểm chú khi l ho cho d ng đ t đèn: - Khi ha vào bình hoặc thùng, chú t lệ thể tích bình, lượng nước và đất đèn đổ tránh hiện tượng nổ cháy. - ồng độ ha chế , - ,6%, điều chế ong ử l ngay. - ử l vào lúc mát tr i để tránh ảnh hư ng ấu đến d a. - ên ử l - l n hiệu q a sẽ cao h n. n ất n 83 2.2.2. Naphthalen (NAA): là một chất kích thích sinh trư ng có hoạt l c tư ng đ i mạnh đ i với d a, nồng độ ử l cho d a thấ , vì v y c n hải hết s c th n trọng và ha chế chính ác về nồng độ. Bất kỳ một lượng lớn hay nhỏ c a thu c mà quá với liều lượng quy định đều g y tác hại cho c y d a. n . 4.4.5. NAA Cách pha chế để ử l : nếu ta có α- nguyên chất 1 % sẽ ha như sau: c n 1 g α–NAA + 1 ml cồn 90o + l- giọt 3 để tránh kết t a khi hu nước vào , sau đó cho nước đến một lít. Lít dung dịch này gọi là dung dịch mẹ", có nồng độ 1. m 1ml tư ng đư ng với 1mg α-NAA). Rút 4- ml dung dịch mẹ + 996 -99 ml nước ta được 1 lít dung dịch có nồng độ - m. Đổ vào ngọn c y d a ml. Mùa mưa không nên ử l một l n, nên ử l - l n, một l n xử l hết ,8 g/ha, l n t n l , g cho một ha. ần chú : Khi ử l α- , cu ng quả thư ng dài ra dài h n 17% so với đ i ch ng vì thế bón h n để c y có cu ng quả c n b ng, tránh đổ quả. - Khi ử l α- c y sẽ ít chồi nách h n. - Khi ử lý α- nên ử l trước ra hoa t nhiên ít nhất là tháng. 2.2.3. Ethephon (Ethrel): hun Eth hon vào mô c y, sẽ hát sinh thyl n có tác dụng kích thích ra hoa. Liều lư ng sử dụng là 4 kg/1. lít nước/ha. Ưu điểm c a chất này là có thể ử l vào ban ngày và ch ử l 1 l n. Tuy nhiên, nếu trong lá có hàm lượng đạm cao thì c n hải tăng nồng độ ử l mới có hiệu quả. ử l với Eth hon chồi thư ng mọc ch m. n 4.4.3. Ethephon 84 2.2.4. 2,4-D (dimethyl amine): hỏ hoặc hun , - vào giữa kh i lá, ch hun 1 l n, liều lượng khoảng , mg/c y. , -D không làm cho quả và cu ng dài ra, chồi c a c y cũng không bị ảnh hư ng. Tuy nhiên, do có tác dụng làm c y sinh trư ng ch m hẳn lại nên hóa chất này trong th c tế cũng ít được sử dụng. n 4.4.4. 2,4 D 2.2.5. BOH (bêtahidroxiêtilhidrazin): Lượng sử dụng là ,1g/c y hun vào giữa kh i lá c y d a, để đạt hiệu quả cao nên hun vào chiều t i hoặc ban đêm. BO làm cho d a ra hoa sớm h n và quả có kích thước đ y đặn h n so với sử dụng đất đèn hoặc Ethephon. 2.2.6. MH (Maleic hydrazide): ùng M với nồng độ .000ppm (10- ml/c y khi ử l với gi ng anich vào th i kỳ trước khi ra hoa t nhiên đã làm c y ra hoa ch m đi 6 tu n mà không ảnh hư ng gì đến hình dạng và h m chất quả. 2.2.7. SNA (Muối N t i c N t n c tic ci ): a trồng a ai đã hun với dung dịch nồng độ m để kích thích ra hoa. h n r c kh ử ý r h - ụng cụ để c n hoặc đong hóa chất; - Bảo hộ lao động - m nấu nước, bình phun thu c th công hoặc máy hun thu c động c ăng; - óa chất hun hoặc tưới: Đất đèn, , thr l n 3 m n c ất 85 4 T n h nh ử ý r h Khi c y d a đã đạt đến trọng lượng và độ tuổi thích hợ , vào ban đêm hoặc trước 9h sáng và sau h chiều tiến hành ử l ra hoa. ót hỗn hợ khí đá đã ha vào nõn c y ml/c y . Bình ch a nên đ y kín để tránh b c h i không sử dụng bình b ng đồng để ch a vì dễ g y nổ . au khi ử l 1 hút thì hữu hiệu, dù tr i có mưa. Lưu : ạn chế ử l ra hoa vào buổi trưa n ng nóng, nhiệt độ cao và khi tr i đang mưa. n 4.4.4. X ý Khi ử l hóa chất g y cảm ng ra hoa, nó ch kh i ướng quá trình ra hoa mà không có bất kỳ ảnh hư ng nào đến th i gian c a giai đoạn sinh sản. ên việc ng dụng c n tính đến th i gian d kiến mùa thu hoạch, thư ng ử l trong v ng tới 1 tháng trước khi thu hoạch, hụ thuộc vào điều kiện môi trư ng. Thông thư ng, việc g y cảm ng ra hoa nên được th c hiện trước th i kỳ thu n lợi cho việc ra hoa t nhiên, tr khi mục đích chính là để giú hoa đã được cảm ng n đồng loạt. Trong những tình hu ng này, các chất g y cảm ng có thể được sử dụng nồng độ thấ h n. h m c kh ử ý r h - au khi ử l ra hoa - ngày c n kiểm tra kết quả được hay không, hải c t th n d a kiểm tra. - ếu có 9 % không đạt yêu c u c n hải ử l lại. nh 4.4.5 t t n i m t : t u t n ; c ấu i u t n . 86 nhóm Qu n, sau khi ử l khoảng - ngày thì c y ra hoa, khoảng tháng 1 ngày sau khi ử l thì thu hoạch. hóm ay nn ra hoa trễ h n khoảng 50-60 ngày. Thế nên trong th i gian c y ra hoa, hình thành trái trái c n th o dõi và có biện há chăm sóc hù hợ như bón h n, tưới nước và h ng tr s u bệnh kị th i cho trái hát triển t t. Bên cạnh đó, c n th o dõi s hát triển c a chồi ngọn và chồi cu ng để điều tiết kị th i. ếu chồi nách mọc quá nhiều cũng nên t a bớt để c y t trung nuôi quả, thư ng để lại 1- chồi nách/cây. n 4.4.6 3 n u ý n 4.4.7. 0 n u ý n 4.4.8 S u 3 t n ý n 4.4.9 S u t n ý 87 Bên cạnh đó, nếu quả d a chín vào giai đoạn quá n ng c n ch ng n ng cho quả b ng cách: + Trồng m t độ dày hợ lý, bón phân cân đ i. + ử dụng túi bao quả chuyên dùng c a Đài Loan hoặc túi bao giấy xi măng c a iệt Nam. Tiến hành bao quả sau khi t t hoa khoảng 1 tháng. + Trong điều kiện có nhân công lao động, có thể sử dụng biện pháp buộc túm lá ngọn hoặc dùng cỏ rác để che bớt ánh náng rọi vào quả khi tr i n ng g t hình 4.4.10). + ử lý ra hoa rải vụ thu hoạch tránh d a chín vào th i điểm có cư ng độ b c ạ lớn trong năm. n 4.4.10 n cỏ c n n c Rả h h ạch 6.1. ngh củ i thu hoạch Một trong những khó khăn thư ng gặ những vùng trồng d a t trung trên một diện tích lớn là vấn đề thu hoạch. o th i gian chín t nhiên c a d a rất t trung và dồn d trong một th i gian ng n ch trong hai tháng 6 và 7 có tới 8 -9 % tổng sản lượng d a được thu hoạch đ i với d a ta cho nên đã g y ra những khó khăn lớn về các mặt: - ất căng thẳng về nh n l c khi thu hoạch, v n chuyển, các hư ng tiện v n chuyển cũng khó giải quyết. - Th i gian cung cấ quả tư i cho thị trư ng và cung cấ nguyên liệu cho nhà máy rất ng n, ảnh hư ng tới hoạt động c a nhà máy. n 4.4.11 c ín t t un 88 Mặt khác. khi d a chín, th i gian bảo quản cất giữ rất ng n, ch -4 ngày là th i hỏng. ếu n ng g t, mưa rào d a chín càng nhanh chín rộ và càng mau th i, do đó không v n chuyển chế biến kị th i sẽ g y lãng hí rất lớn. hững n i năm được mùa có ngày hải thu mua t 1 đến tấn d a, trong khi đó v n chuyển không kị có ngày th i tới tấn quả. Th c tế c n cho thấy, do th i gian thu hoạch dồn d , căng thẳng, cho nên năm nào được mùa d a, thư ng ảnh hư ng đến các c y trồng khác. nhà máy hoa quả cũng có lúc hải bỏ đi hàng trăm tấn d a vì không chế biến kị , thế nhưng một th i gian dài lại không có d a để nhà máy hoạt động. ì v y rải vụ thu hoạch d a trước hết là đá ng yêu c u cấ bách c a th c tiễn sản uất. ải vụ thu hoạch, t c là con ngư i ch động làm cho d a ra hoa và chín vào những th i gian khác nhau, để kh c hục được những khó khăn đã nêu trên đ y. 6.2. Biện há i Rải vụ thu hoạch d a b ng nhiều biện há khác nhau. 6.1.1. Rải ụ t u c n c c t n c c iốn c n au. một c s sản uất, có thể trồng nhiều gi ng khác nhau trên những lô riêng. Vì những gi ng này có th i gian chín khác nhau cho nên có thể k o dài th i kỳ thu hoạch. a hoa chín vào khoáng tháng - 6; a ta chín vào khoảng tháng 6 -7; a ay n chín vào các tháng 7- 8. hư v y, đư ng nhiên nếu trồng các gi ng khác nhau chúng ta đã có thể k o dài th i gian thu hoạch d a tử tháng đến tháng 8. 6.1.2. Rải ụ t u c t ý: những nước hía b c bán c u, khi c y d a đã qua một th i kỳ sinh trư ng nhất định thì hoa thư ng uất hiện vào những ngày ng n nhất trong năm. Tuy thế chu kỳ c a c y d a cũng ng n nếu ích d n về hía ích đạo. nước ta, th i gian chín c a d a ch m d n. àng lên những vùng có v độ cao th i gian chín cũng muộn. ì v y để cung cấ d a cho nhà máy vào các th i gian khác nhau, chúng ta có thể y d ng các khu v c trồng đ a các v độ khác nhau. hư thế th i gian cung c quả tư i cho thị trư ng và nguyên liệu cho nhà máy sẽ được k o dài h n. 6.1.3. Rải ụ n t i ụ t n t ọn n c i con khác nhau: Thông thư ng ta có một vụ d a quan trọng nhất là hoa t uất hiện vào tháng 2- để cho quả chín vào khoảng tháng 6-8. 89 hưng Ghinê, Mactinic lại có hai vụ hoa, do đó có hai vụ quả trong một năm. guyên nh n do các loại chồi khác nhau và th i vụ trồng khác nhau: vụ ra hoa tháng 2-3 do các chồi nách b 1 g trồng tháng giêng hoặc các chồi nách v a g trồng tháng và chồi nách lớn 8 g trồng vào tháng 9. ụ hoa ra tháng , tháng 6 cho thu hoạch quả tháng 11-1 do các chồi nách 1 g trồng tháng năm trước. hồi nách v a g trồng tháng 9-10. hồi nách lớn 8 g trồng tháng năm đó. hư v y nếu trồng vào các vụ khác nhau, trọng lượng chồi khác nhau sẽ cho thu hoạch vào các th i gian khác nhau. 6.1.4. Rải ụ n c c íc t íc cơ i i íc t íc ọc: Để làm cho d a ra hoa th o mu n có thể dùng biện há c giới hoặc dùng các chất a 2, NAA ử l cho d a ra hoa trái vụ. Kích thích c giới: Kinh nghiệm c a nông d n thì đạ d a cũng là 1 cách để ử l ra hoa. Khi đi t a chồi ngọn cho d a chính vụ vào tháng , tháng , thấy những c y d a đã lớn mà chưa ra hoa thì nhấc c y lên khỏi mặt đất cho d t bớt một s rễ, rồi l a th o hướng chồi mọc, dùng ch n đạ cho c y ngã rạ u ng đất. au đó c y d n d n ng c d y và hai tháng sau sẽ ra hoa. ụ hoa này sẽ ra vào tháng -6, cho thu hoạch vào tháng 9-1 , cá biệt có thể đến tháng 11-12. ũng có thể đạ d a khi đi thu hoạch d a tháng 6-8 , cách làm cũng tư ng t như trên, kết quả cho ra hoa vào tháng 1 -11, thu quả vào tháng 4-5. Tuy nhiên, cách làm này t n công, ch làm trên diện tích hẹ với s ít c y, hiệu quả không cao. Tránh làm gãy chồi không đạ ngược với hướng chồi mọc, mà nên đạ nghiêng. * ùng thu c hóa học để rải vụ thu hoạch: T l u ngư i ta đã ngh đến việc dùng các chất kích thích hóa học để làm cho d a ra hoa th o mu n con ngư i. ào năm 19 oo r đã dùng α- na thyla tic a it nồng độ -1 m, ử l cho c y d a thấy có tác dụng ra hoa sớm. ăm 19 6 anov rb cl đã dùng , và nồng độ - 10 ppm phun cho c y d a gi ng ay n liên tục trong các tháng trong năm đều cho ra hoa 1 % thí nghiệm với c y 1 tháng tuổi . Để t nhiên c y ra hoa rải rác trong v ng t đến năm. Quảng Đông, Quảng T y, húc Kiến Trung Qu c đã dùng ml , , cho một c y d a có thể làm cho d a ra sớm h n bình thư ng 8 - 9 tháng ồng độ : 1 - m, nồng độ , : - 10 ppm). 90 ăm 19 6, MuZik và ruzado đã dùng M với nồng, độ 1 -20 m1 cho một c y ử l với gi ng d anish vào th i kỳ trước khi c y ra hoa, đã làm cho nó ra hoa ch m đi 6 tu n mà không ảnh hư ng gì đến trọng lượng, hình dạng và h m chất quả Qua những kết quả đã nêu trên đ y, ta thấy rõ vai tr c a các chất kích thích sinh trư ng trong việc rải vụ thu hoạch đ i với d a. Biểu hiện các mặt sau đ y: - Kh ng chế được th i kỳ ra hoa kết quả c a vư n d a, có thể làm d a ra hoa sớm lên hay ch m đi tùy th o yêu c u c a thị trư ng và yêu c u nguyên liệu c a nhà máy. - Làm cho hoa ra t trung, dễ chăm sóc, dễ thu hoạch. - út ng n được th i gian sinh trư ng, làm cho c y sớm ra hoa, kết quả, t 1ệ c y ra hoa cao, hạ được giá thành. - h động điều tiết mùa vụ ra hoa c a d a, tránh d a chín vào những th i gian không thích hợ ảnh hư ng ấu đến h m chất. ũng có kiến cho r ng ử l chất kích thích có làm tăng trọng lượng quả và ảnh hư ng t t đến h m chất quả trái vụ b ng cách làm ch m th i gian ra hoa c a nó). iện nay, nhiều nước c n dùng biện há hun các chất hóa học lên quả d a trước khi thu hoạch để k o dài h i gian cất giữ, bảo quản sau khi thu hái, hoặc k o dài th i gian chín c a quả trên đồng ruộng, như v y biện há này có tác dụng rải vụ thu hoạch. Quả sau khi thu hái nếu ta hun α– nồng độ 1 - m hoặc có thể cất giữ trong môi trư ng giàu O2 để kìm hãm hô hấ , hay các chất ái o y irogalon để giảm lượng o y trong môi trư ng cất giữ d a đều có thể k o dài th i gian bảo quản t l tháng đến l tháng rưỡi. B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi: Nêu điều kiện ử l ra hoa và k thu t ử l ra hoa 2. Bài tập thực hành: 2.1. Bài thực hành 4.4.1: ử l ra hoa d a 2.2. Bài thực hành 4.4.2: hăm sóc d a sau khi ử l ra hoa. C. Ghi nh : - y d a hải trồng ít nhất là một năm, chiều cao ,7-1m, có ít nhất 8- lá mới tiến hành ử l ra hoa trái vụ; - h ử l ra hoa vào ngày khô ráo, không có mưa; - họn hóa chất ử l ra hoa hù hợ và ử l ra hoa đúng k thu t. 91 H NG ẪN GIẢNG ẠY MÔ ĐUN I V r , nh chấ c mô đ n: 1. ị t : Mô đun hăm sóc d a là một trong các mô đun trọng t m trong chư ng trình dạy nghề trình độ s cấ nghề Trồng d a khóm, th m ; được giảng dạy sau mô đun hu n bị trước khi trồng, mô đun ản uất c y d a gi ng, Trồng c y d a, học trước mô đun Quản l s u bệnh hại d a, mô đun Thu hoạch và tiêu thụ d a; có thể dạy độc l hoặc dạy kết hợ với một s mô đun khác trong chư ng trình th o yêu c u c a ngư i học. 2. nh ch t: Là mô đun chuyên môn tích hợ giữa kiến th c và k năng th c hành trong nghề trồng d a. ác bài học th c hành c a mô đun được th c hiện ngoài th c địa n i có vư n trồng d a. II M c : 1. Ki n th c: - Trình bày được cách tưới nước, bón h n và rải vụ thu hoạch cho c y d a; - êu được k thu t c t lá, t a chồi và ử l ra hoa cho c y d a. 2. Kỹ năng: - Tưới nước, bón h n, c t lá và t a chồi cho d a đúng yêu c u k thu t; - Xử l ra hoa d a đạt hiệu quả cao. 3. hái độ: ó th c tu n th quy trình k thu t và bảo vệ môi trư ng khi th c hiện các công việc. III Nộ ng ch nh c mô đ n: Mã bài Tên bài L ạ bài ạ Đ đ ểm Thời gian (giờ) Tổng số Lý thuy t Thực hành Kiểm tra* MĐ -01 Tưới và tiêu nước cho d a Tích hợ Lớ học iện trư ng 24 4 18 2 MĐ -02 Bón h n cho d a Tích hợ Lớ học iện trư ng 24 4 18 2 MĐ -03 t lá và t a chồi Tích hợ Lớ học iện trư ng 16 2 14 MĐ -04 ử l ra hoa Tích hợ Lớ học iện trư ng 24 4 18 2 Kiểm tra kết thúc mô đun 4 4 ộng 92 14 68 10 * i c ú: i i n i m t n ỳ c tín i t ực n 92 IV H ng ẫn hực h ện ập, hực h nh 4.1. B hực h nh ố 4.1.1: Tưới nước cho c y d a. - Mục tiêu: Tưới nước đúng nhu c u c a c y. - guồn l c c n thiết: ư n d a, hệ th ng máy và thiết bị tưới, nhiên liệu tưới, nguồn nước tưới. - ách tổ ch c th c hiện: + Giáo viên nêu mục tiêu, nội dung công việc + hia lớ thành nhiều nhóm, mỗi nhóm có -6 học viên, b u nhóm trư ng. ác nhóm trư ng hỗ trợ giáo viên quản l , giám sát nhóm. + Giao bài t cho t ng nhóm, cá nh n, mỗi nhóm tưới nước cho 1 hàng d a. + ác nhóm triển khai th c hiện công việc + Giáo viên kiểm tra, hỗ trợ và giải đá vướng m c. h c những lưu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_cham_soc_dua.pdf
Tài liệu liên quan