Hệ thống bể chứa (tank) gồm 4 mức cảm biến S6, S7, S9, S11.
PUMP 1,2: bơm nước vào bể chứa
PUMP 3,4: bơm nước từ bể chứa đến hộ sinh hoạt
Chế độ bằng tay:
Nhấn nút MANUAL (S1) cho phép thử các PUMP 1 và PUMP 3 độc lập nhau.
Nhấn nút S2 thì PUMP1 bơm nước vào bể cho đến khi S11=1 thì dừng lại.
Khi nhấn nút S3 thì PUMP3 bơm nước cấp cho các hộ sinh hoạt cho đến khi S6=0 thì dừng lại.
Nhấn STOP hệ thống dừng hoạt động.
Chế độ tự động:
PUMP1,2 bơm nước vào bể chứa cho đến khi S9=1 thì tắt PUMP1 (PUMP2 tiếp tục), PUMP 3,4 hoạt động bơm nước đến các hộ sinh hoạt, đến khi S7=1 thì PUMP3 dừng và bật PUMP1 trở lại.
14 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 658 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Giáo trình Bài tập s7-200 (sử dụng với novas training kit s7-200), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NOVAS Tech Co.,Ltd
384 Dien Bien Phu St, Danang
Tel: 0511.736.909. Fax: 0511.736.789
Email: novas@vnn.vn
Website: novas.com.vn
GIÁO TRÌNH
BÀI TẬP S7-200
(Sử dụng với NOVAS Training Kit S7-200)
Bộ tài liệu giảng dạy S7-200 đầy đủ của NOVAS Tech Co., Ltd bao gồm:
Giáo trình lý thuyết S7-200
Giáo trình tập lệnh S7-200
Giáo trình bài tập S7-200
Hướng dẫn sử dụng NOVAS Training Kit
S7-200 System Manual
CD phần mềm Step7-MicroWin v4.0
NOVAS mong nhận được góp ý từ bạn đọc để giáo trình hoàn thiện hơn.
Các bài tập thể hiện qua mô hình được chọn lọc từ những ứng dụng thực tế, sắp xếp từ đơn giản đến phức tạp.
MỤC LỤC:
Chương trình cho các bài tập được trình bày cuối giáo trình.
ON/OFF (Contact, coil, box)
Yêu cầu
Đóng cắt một tiếp điểm vào ra bằng nút ấn
Bảng đầu vào ra.
Tên biến
Địa chỉ
Ghi chú
Bat
I0.0
Nút nhấn Bật
Tat
I0.1
Nút nhấn Tắt
HT
Q0.0
Đầu ra bật/tắt hệ thống
Giản đồ thời gian
ĐÈN GIAO THÔNG (Timer, Compare, SM, M)
Mô hình và Yêu cầu
Điều khiển đèn giao thông ngã tư. – Thời gian sáng đèn đỏ, vàng, xanh lần lượt là 30s, 3s, 27s. Đèn xanh đi bộ sáng khi đèn đỏ cùng phía sáng và nhấp nháy với chu kỳ 1s khi đèn vàng cùng phía sáng.
Bảng đầu vào ra
Symbol
Address
Comment
Automatic
I0.0
Nút nhấn start
Off
I0.1
Nút nhấn stop
R1
Q0.0
Đỏ 1
Y1
Q0.1
Vàng 1
G1
Q0.2
Xanh 1
RF1
Q0.3
Xanh đi bộ 1
GF1
Q0.4
Đỏ đi bộ 1
R2
Q0.5
Đỏ 2
Y2
Q0.6
Vàng 2
G2
Q0.7
Xanh 2
RF2
Q1.0
Xanh đi bộ 2
GF2
Q1.1
Đỏ đi bộ 2
Giản đồ thời gian
BĂNG TẢI (Timer)
Mô hình và Yêu cầu
Sử trong các nhà máy chuyển cát, hệ thống trộn bê tông nhựa nóng hay định lượng phối liệu trong nhà máy xi măng
Timer
Chế đố tự động: Nút ENABLE: băng tải thứ nhất hoạt đông, 10s tiếp theo thì băng tải thứ 2 hoạt động, 10s nữa băng tải thứ 3. Chế đố tay: Muốn băng tải nào hoạt động thì ấn nút CONV của băng tải đó. Để chuyển đổi giữa hai chế độ: nhấn STOP rồi nhấn START trở lại.
Bảng đầu vào ra
Symbol
Address
Comment
Start
I0.0
Nút nhấn start
STOP
I0.1
Nút nhấn stop
Enable
I0.2
Cho phép hoạt động tự động
Conv 1
Q0.0
Băng tải 1 (K1)
Conv 2
Q0.1
Băng tải 2 (K3)
Conv 3
Q0.2
Băng tải 3 (K4)
H1
Q0.4
Đèn báo Conv 1
H2
Q0.5
Đèn báo Conv 2
H3
Q0.6
Đèn báo Conv 3
H4
Q0.7
Đèn báo ở chế độ tự động
Giản đồ thời gian
KHỞI ĐỘNG SAO TAM GIÁC (Timer)
Mô hình và Yêu cầu
Mục đích: giảm điện áp khi khởi động động cơ để đảm bảo dòng khởi động không ảnh hưởng đến điện lưới.
Nhấn nút START (S6) hệ thống đóng contactor K3 và K4: động cơ hoạt động chế độ đấu sao (điện áp làm việc 220VAC). Sau thời gian 30 giây hệ thống ngắt contactor K3 và chuyển sang đóng contactor K1, động cơ hoạt động ở chế độ đấu tam giác (điện áp làm việc 380VAC). Các rơle K1, K3, K4 cho phép đấu nối motor thực bên ngoài.
Bảng đầu vào ra
Symbol
Address
Comment
STOP
I0.0
Dừng
SLOW
I0.1
Chạy chậm
FAST
I0.2
Chạy nhanh
START
I0.3
Khởi động động cơ sao tam giác
K1
Q0.0
Contactor K1
K3
Q0.1
Contactor K3
K4
Q0.2
Contactor K4
H1
Q0.4
Đèn báo chạy chậm
H2
Q0.5
Đèn báo chạy nhanh
Giản đồ thời gian
TỰ ĐỘNG ĐÓNG CÁC CẤP ĐIỆN TRỞ (Timer)
Mô hình và Yêu cầu
Mục đích: giảm dòng khởi động của toàn hệ thống hoặc thay đổi tốc độ động cơ bằng các cấp điện trở
Chế độ tự động: nhấn nút AUTO (S5) thì hệ thống đóng contactor K1, sau 10s đóng K4, và 10s tiếp theo đóng K3, 10s tiếp theo đóng K2. Nhấn STOP thì các contactor K1 đến K4 đều mở
Chế độ tay: Nhấn MANUAL để chuyển sang chế độ bằng tay, muốn đóng cấp điện trở nào nhấn nút tương ứng K2, K3, K4ó (S3, S2, S1) lúc này contactor K1 đóng kèm theo với contactor K2 hoặc K3 hoặc K4
Bảng đầu vào ra
Symbol
Address
Comment
AUTO
I0.0
Chế độ tự động
STOP
I0.1
Chế độ dừng
MANUAL
I0.2
Chế độ bằng tay
S1(K4)
I0.3
Nút nhấn S1 tác động contactor K4
S2(K3)
I0.4
Nút nhấn S2 tác động contactor K3
S3(K2)
I0.5
Nút nhấn S3 tác động contactor K2
K1
Q0.0
Đóng contactor K1
K2
Q0.1
Đóng contactor K2
K3
Q0.2
Đóng contactor K3
K4
Q0.3
Đóng contactor K4
H1
Q0.4
Đèn báo đóng contactor K2 ở chế độ MANUAL
H2
Q0.5
Đèn báo đóng contactor K3 ở chế độ MANUAL
H3
Q0.6
Đèn báo đóng contactor K4 ở chế độ MANUAL
Giản đồ thời gian
HỆ THỐNG CẤP NƯỚC (Timer, P, N)
Mô hình và Yêu cầu công nghệ
Điều khiển cung cấp và phân phối nước sinh hoạt dân cư
Hệ thống bể chứa (tank) gồm 4 mức cảm biến S6, S7, S9, S11.
PUMP 1,2: bơm nước vào bể chứa
PUMP 3,4: bơm nước từ bể chứa đến hộ sinh hoạt
Chế độ bằng tay:
Nhấn nút MANUAL (S1) cho phép thử các PUMP 1 và PUMP 3 độc lập nhau.
Nhấn nút S2 thì PUMP1 bơm nước vào bể cho đến khi S11=1 thì dừng lại.
Khi nhấn nút S3 thì PUMP3 bơm nước cấp cho các hộ sinh hoạt cho đến khi S6=0 thì dừng lại.
Nhấn STOP hệ thống dừng hoạt động.
Chế độ tự động:
PUMP1,2 bơm nước vào bể chứa cho đến khi S9=1 thì tắt PUMP1 (PUMP2 tiếp tục), PUMP 3,4 hoạt động bơm nước đến các hộ sinh hoạt, đến khi S7=1 thì PUMP3 dừng và bật PUMP1 trở lại.
Bảng đầu vào ra
Symbol
Address
Comment
STOP
I0.0
Dừng
MANUAL
I0.1
Chế độ tay
S2(K3)
I0.2
Nút nhấn chọn bơm 3 hoạt động ở chế độ bằng tay
S3(K2)
I0.3
Nút nhấn chọn bơm 1 hoạt động ở chế độ bằng tay
AUTO
I0.4
Chế độ tự động
S6
I0.5
Sensor cảm biến mức thấp S6
S7
I0.6
Sensor cảm biến mức thấp S7
S9
I0.7
Sensor cảm biến mức cao S9
S11
I1.0
Sensor cảm biến mức cao S11
PUMP1 (K2)
Q0.0
Bơm 1 hoạt động
PUMP2 (H1)
Q0.1
Bơm 2 hoạt động
PUMP3(K3)
Q0.2
Bơm 3 hoạt động
PUMP4(H3)
Q0.4
Bơm 4 hoạt động
Giản đồ thời gian
ĐÈN NHẤP NHÁY (Timer, Rotate, SM, Subroutine)
Mô hình và Yêu cầu
Bảng quảng cáo, điều khiển hệ thống đèn ở các sân khấu hay các vũ trường
Nút UP: sáng dần từ H1 đến H8, cách nhau 1s.
Nút DOWN: tắt dần từ H8 đến H1, cách nhau 1s.
Nút AUTO: đèn sáng quay vòng.
II. Bảng cấu hình đầu vào ra
Symbol
Address
Comment
STOP
I0.0
Dừng
START
I0.1
Khởi động
DOWN
I0.2
Chế độ hiển thị giảm dần
UP
I0.3
Chế độ hiển thị tăng dần
CLOCK
I0.4
Chế độ nhấp nháy xung
AUTO
I0.5
Chế độ tự động
H1
Q0.0
Led hiển thị 1
H2
Q0.1
Led hiển thị 2
H3
Q0.2
Led hiển thị 3
H4
Q0.3
Led hiển thị 4
H5
Q0.4
Led hiển thị 5
H6
Q0.5
Led hiển thị 6
H7
Q0.6
Led hiển thị 7
H8
Q1.7
Led hiển thị 8
Giản đồ thời gian
BƠM ĐỊNH LƯỢNG CHẤT LỎNG (Timer, Compare)
Mô hình và Yêu cầu
Hệ thống sẽ tự điều khiển bơm hoặc xả để mực chất lỏng đến vị trí Level 1, Level 2, Level 3, Level 4, Full, Empty
Bảng đầu vào ra
Tên biến
Địa chỉ
Ghi chú
Level1
I0.0
Dieu khien chat long ve muc 1
Level2
I0.1
Dieu khien chat long ve muc 2
Level3
I0.2
Dieu khien chat long ve muc 3
Level4
I0.3
Dieu khien chat long ve muc 4
Empty
I0.4
Dieu khien bom chat long day xilo
Full
I0.5
Dieu khien hut het chat long trong xilo
S6
I0.6
Sensor xac dinh chat long co o vi tri muc 1
S7
I0.7
Sensor xac dinh chat long co o vi tri muc 2
S8
I1.0
Sensor xac dinh chat long co o vi tri muc 3
S9
I1.1
Sensor xac dinh chat long co o vi tri muc 4
S10
I1.2
Sensor xac dinh het chat long
S11
I1.3
Sensor xac dinh chat long day binh
V1
Q0.0
Bat van xa
M1
Q0.1
Bat bom day chat long
H1
Q0.2
Chi thi dieu khien o muc 1
H2
Q0.3
Chi thi dieu khien o muc 2
H3
Q0.4
Chi thi dieu khien o muc 3
H4
Q0.5
Chi thi dieu khien o muc 4
HEmpty
M1.0
Chi thi trung gian cho 'Empty'
HFull
M0.1
Chi thi trung gian cho 'Full'
Lev_Var
VW0
Chi muc hien tai cua chat long
ATS (Timer, Counter, Compare)
Mô hình và Yêu cầu
MF
K2
K1
S2: Feedback
S1: Status
AUTOMATIC TRANSFER SYSTEM
GENERATOR
K2
K1
L3
L2
L1
LINE POWER
Chuyển đổi điện áp lưới sang chế độ điện áp máy phát khi mất điện và ngược lại.
Hệ thống điều khiển đóng cắt thông qua cặp contactor K1 và K2.
K1: đóng nguồn điện lưới
K2: đóng nguồn máy phát
H1: tín hiệu đề máy phát
H2: tín hiệu dừng máy phát
H3: báo lỗi máy phát không đề được
S1: Status: nhận biết trạng thái của lưới điện (S1=0: có điện hay S1=1: mất điện), vẫn mất điện sau 10s thì phát tín hiệu đề máy phát (H1). Nếu đề lần đầu máy phát hoạt động tốt thì tín hiệu feedback=1, bộ điều khiển sẽ không phát tín hiệu đề nữa. Nếu máy phát chưa hoạt động thì đề tiếp lần 2, 3. Sau 3 lần mà máy phát vẫn không hoạt động thì báo đèn H3 sẽ báo lỗi. Khi có điện lưới trở lại: sau 10s thì cắt contactor máy phát, sau 30s thì phát tín hiệu dùng máy phát và phát tín hiệu đóng contactor lưới điện
S2: Feedback: hồi tiếp cho biết trạng thái của máy phát đã hoạt động hay chưa
Bảng đầu vào ra
Symbol
Address
Comment
Status
I0.0
Trạng thái: có hay cúp điện
Feedback
I0.1
Hồi tiếp báo máy phát có đề được hay không
K1
Q0.0
Contactor lưới điện
K2
Q0.1
Contactor máy phát
START(H1)
Q0.2
Phát tín hiệu đề máy khi cúp điện
OFF GEN(H2)
Q0.3
Phát tín hiệu tắt máy phát
FAULT(H3)
Q0.4
Báo lỗi khi máy phát không đề được
Giản đồ thời gian
THANG NÂNG HÀNG (V, Set, Reset)
Mô hình và Yêu cầu
Nâng hạ hàng hoá ở toà nhà, bến cảng, nhà máy
V, Set, Reset
Thang nâng hàng gồm 4 tầng. Vị trí các sensor cảm biến tầng 1 đến 4 (S1 đến S4). Việc lựa chọn tầng thông qua các nút ấn S0 – S5. Khi thang nâng ở vị trí tầng nào thì đèn chỉ thị tầng tương ứng sáng (H1 – H4). Sensor S10 và S11 là nhằm bảo vệ hành trình thang nâng hàng, khi lỗi, buồng thang dịch chuyển gặp các sensor bảo vệ S10, S11 thì sẽ dừng.
Bảng đầu vào ra
Tên biến
Địa chỉ
Ghi chú
Station1
I0.0
Dieu khien hang hoa ve tram 1
Station2
I0.1
Dieu khien hang hoa ve tram 2
Station3
I0.2
Dieu khien hang hoa ve tram 3
Station4
I0.3
Dieu khien hang hoa ve tram 4
Stop_off
I0.4
Tat
Start
I0.5
Bat
S6
I0.6
Sensor xac dinh hang hoa o tram 1
S7
I0.7
Sensor xac dinh hang hoa o tram 2
S8
I1.0
Sensor xac dinh hang hoa o tram 3
S9
I1.1
Sensor xac dinh hang hoa o tram 4
S10
I1.2
Sensor xac dinh hang hoa o vi tri thap nhat
S11
I1.3
Sensor xac dinh hang hoa o vi tri cao nhat
M1
Q0.0
Ha hang
M2
Q0.1
Nang hang
H1
Q0.2
Chi thi dieu khien o tram 1
H2
Q0.3
Chi thi dieu khien o tram 2
H3
Q0.4
Chi thi dieu khien o tram 3
H4
Q0.5
Chi thi dieu khien o tram 4
on_off
M0.2
Bien trung gian de on/off
Lev_Var
VW0
Chi vi tri hien tai
TRỘN HOÁ CHẤT (Timer)
Mô hình và Yêu cầu
Sử dụng trong các nhà máy chế biết dược phẩm, chế biến thuốc nông sản hay trong các nhà máy trộn sơn
+ CATALYST: (H5) Chất xúc tác
+ INERT GAS: (H6) Khí trơ
+ SUBSTANCE: (M1) Liệu chính
+ PRODUCT: (V1) hóa chất thành phẩm
+ COOLANT: (M3) Nước làm mát hệ thống
+ L+, L-: cảm biến mức cao và thấp của thùng trộn
+ MIX: động cơ trộn hoá chất
Chế độ tay: (Manual) nhấn nút S2, S3, S4 để đóng các van CATALYST, INERT GAS, SUBSTANCE độc lập nhau để kiểm tra hoạt động của các bơm và van.
Chế độ tự động: (Auto) tự động mở van CATALYST, INERT GAS và bơm SUBSTANCE vào buồng trộn, đến khi cảm biến báo mức cao L+ tác động thì hệ thống chuyển sang trộn (MIX) theo hai chiều thuận và nghịch (mỗi chiều chạy 10s ) đồng thời nước làm mát COOLANT luân chuyển làm mát thùng . Hết thời gian trộn, hệ thống xả hóa chất thông qua van xả V1 cho thành phẩm đầu ra, đến khi cảm biến mức thấp L- tác động thì khóa van V1, khóa COOLANT, hệ thống bắt đầu chu trình mới.
Bảng đầu vào ra
Symbol
Address
Comment
AUTO
I0.0
Chế độ tự động
STOP
I0.1
Chế độ dừng
MANUAL
I0.2
Chế độ bằng tay
S1(SUBS)
I0.3
Nút nhấn bơm chất liệu chính (MANUAL)
S2(CATAL)
I0.4
Nút nhấn mở van chất xúc tác (MANUAL)
S3(INERT)
I0.5
Nút nhấn mở van khí trơ (MANUAL)
L+
I0.6
Sensor báo mức cao
L-
I0.7
Sensor báo mức thấp
Coolant(M3)
Q0.0
Bơm nước làm mát
SUBS(M1)
Q0.1
Bơm chất liệu chính
Product(V1)
Q0.2
Mở van đưa sản phẩm ra ngoài
CATALYST
Q0.4
Mở van chất xúc tác
INERT GAS
Q0.5
Mở van khí trơ
MIX DIR
Q0.6
Độngcơ trộn quay thuận
MIX REV
Q0.7
Động cơ trộn quay ngược
H1
Q1.0
Đèn báo ở chế độ MANUAL
H2
Q1.1
Đèn báo chất liệu chính (SUBS) ở chế độ MANUAL
H3
Q1.2
Đèn báo chất xúc tác (CATAL) ở chế độ MANUAL
H4
Q1.3
Đèn báo chất khí trơ(INERT) ở chế độ MANUAL
Giản đồ thời gian
CẢNH BÁO LỖI TRẠM BIẾN ÁP (Timer, subroutine)
Mô hình và Yêu cầu
Hiện nay, hầu hết các trạm biến áp 110KV sử dụng PLC để cảnh báo các lỗi nhiệt độ, áp suất, đóng cắt các dao cách ly bằng còi hoặc chuông, đồng thời hiển thị các lỗi qua bảng LED ở bàn điều khiển trung tâm
Khi có lỗi báo về thì sẽ có còi hoặc chuông báo động và các đèn báo lỗi sẽ báo vị trí lỗi xuất hiện ở dạng nhấp nháy.
- Nút Off_bell_horn dùng để tắt báo động.
- Nút Acknowledge dùng để xác nhận lỗi và tắt nhấp nháy các đèn.
- Nút Reset: reset lỗi.
Nếu lỗi không duy trì đèn báo lỗi tắt
Nếu lỗi duy trì đèn báo lỗi vẫn sáng cho đến khi người vận hành khắc phục được lỗi
- Nút Test_Display dùng để kiểm tra các đèn còn tốt hay không.
Trình tự nhấn nút: Acknowledge ® Reset. Ngược lại thì Reset vô dụng.
Bảng đầu vào ra
Tên biến
Địa chỉ
Ghi chú
ACK
I1.0
Xac nhan loi
Reset
I1.1
Reset loi
Test
I1.2
Thu den va coi
Faul1
I0.0
Nguon loi 1
Faul2
I0.1
Nguon loi 2
Faul3
I0.2
Nguon loi 3
Faul4
I0.3
Nguon loi 4
Faul5
I0.4
Nguon loi 5
Faul6
I0.5
Nguon loi 6
Faul7
I0.6
Nguon loi 7
Faul8
I0.7
Nguon loi 8
Pos_Fau1
Q0.0
Chi thi loi 1
Pos_Fau2
Q0.1
Chi thi loi 2
Pos_Fau3
Q0.2
Chi thi loi 3
Pos_Fau4
Q0.3
Chi thi loi 4
Pos_Fau5
Q0.4
Chi thi loi 5
Pos_Fau6
Q0.5
Chi thi loi 6
Pos_Fau7
Q0.6
Chi thi loi 7
Pos_Fau8
Q0.7
Chi thi loi 8
Horn
Q1.0
Coi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_bai_tap_s7_200_da_sua_theo_mo_hinh_moi_nhat_2361.doc