Giáo trình An toàn lpg

Liquefied Petroleum Gases

Khí đốt hóa lỏng

„Được tách ra từkhí đồng hành với dầu mỏ.

„Cũng có thểtừkhí thiên nhiên.

„Vài nước viết tắt là GPL.

pdf38 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1040 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình An toàn lpg, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1AN TOÀN LPG GIÁO TRÌNH DÀNH CHO ĐẠI LÝ GAS VÀ CÔNG NHÂN LẮP ĐẶT BÌNH GAS GiẢNG VIÊN: PHẠM CÔNG TỒN TRUNG TÂM KiỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN KHU VỰC 2 I. GIỚI THIỆU 2II. LPG „ Liquefied Petroleum Gases Khí đốt hóa lỏng „ Được tách ra từ khí đồng hành với dầu mỏ. „ Cũng có thể từ khí thiên nhiên. „ Vài nước viết tắt là GPL. Propan và Butan „ Là thành phần của LPG Propan C3H8 Butan C4H10 3Khí thiên nhiên Khí Metan Khí Etan C2H4 CH4 C2H6 Sự khác biệt giữa hổn hợp propan butan và các khí đốt khác „ Hổn hợp propan và butan có thể hóa lỏng. „ Vận chuyển và tồn trữ dễ dàng hơn. „ 1 lít propan lỏng bay hơi thành 275 lít khí. „ 1 lít butan lỏng bay hơi thành 240 lít khí. 4Trong các chai gas, LPG tồn trữ ở dạng lỏng 20% 15°C 10% 50°C 80% 15°C 90% 50°C 250 lít LPG khí 1 Lít LPG lỏng Do vậy khi rò rỉ LPG lỏng nguy hiểm hơn khi rò LPG khí 5„ Propan và butan là khí không màu, không mùi. „ Chất tạo mùi được thêm vào LPG để dễ nhận biết khi có rò rỉ. „ Nhiều ngành công nghiệp lại khữ mùi hôi này (sản xuất các chai xịt thơm, diệt muổi, ) Chai chỉ được chứa từ 80 đến 85% lỏng „ Nếu chứa 90%, khi nhiệt độ bên ngoài là 500 C, phần lỏng nở ra đến 101% dung tích chai và có thể làm chai bị biến dạng. 6*Sai soá naïp cho pheùp: +0,4 kgTöø 45 kg +0,2 kg9 - 13 kg +0,1 kg6 –7 kg Sai soá naïp (kg)Loaïi chai Không bao giờ đặt chai nằm ngang 20% gaseous state 80% liquid state •Khi xì ra ở dạng lỏng, cường độ sẽ mạnh hơn ở dạng khí hơn 200 lần. •Các cơ cấu an toàn không việc với độ tin cậy cao. 7Ảnh hưởng của LPG lên sức khỏe „ Khi rò rỉ ra ngoài, LPG chiếm chổ không khí và gây ngạt thở. „ LPG lỏng có thể gây bỏng lạnh. „ Mặt nạ phòng độc dùng * Noàng ñoä LPG cho pheùp laøm vieäc laâu daøi laø 0,25%. 8a. Neáu bò LPG loûng phun vaøo da. * Nhanh choùng ñöa ngöôøi bò naïn ra ngoaøi, duøng nöôùc ñoå nheï leân vuøng da bò boûng cho ñeán khi heát LPG. Caám laøm noùng, lau hay phun khí noùng leân vuøng da bò boûng 9* Nheï nhaøng gôõ (hoaëc caét ) boû quaàn aùo vaø quaán nheï quanh vuøng bò boûng baèng baêng vaûi tieât truøng * Ñöa ngöôøi bò naïn ñeán traïm y teá gaàn nhaát. 10 b. Neáu bò LPG loûng phun vaøo maét . * Nhanh choùng ñöa ngöôøi bò naïn ra ngoaøi, duøng nöôùc ñoå nheï leân maét cho ñeán khi heát LPG. Caám laøm noùng, lau maét. 11 * Baêng caû hai maét baèng baêng vaûi tieât truøng. * Ñöa ngöôøi bò naïn ñeán traïm y teá gaàn nhaát. Phụ thuộc áp suất của hổn hợp khí Butan-Propan vào nhiệt độ Buta ne p ur -50 -40 -30 -20 -10 0 10 20 30 40 500 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Pu re pr op an e 90 /10 80 /20 70 /30 60 /40 50 /50 40/ 60 30/ 70 20/ 80 10/9 0 Nhiệt độ, °C Á p su ất , b ar 12 Tốc độ cấp gas của chai 1.Bề mặt tiếp nhiệt của phần lỏng, tức phụ thuộc vào: • Đường kính chai. • Mức lỏng trong chai (lượng gas hiện có trong chai) 2.Nhiệt độ môi trường xung quanh. Điều gì xảy ra khi tốc độ sử dụng cao hơn khả năng bay hơi của chai? „ Mức lỏng sẽ cạn nhanh chóng. „ Nhiệt độ lỏng trong chai hạ thấp. „ Nước ngưng tụ trên bề mặt chai và đầu ra thành chai, thậm chí đóng tuyết. „ Lớp nước này ngăn cản sự truyền nhiệt từ ngoài vào chai, làm tốc độ bay hơi của gas càng chậm, cho đến khi không còn bay hơi nữa. 13 Khi nào thì LPG có thể cháy Phải hội đủ 3 yếu tố: „ Khí cháy. „ Oxy (không khí). „ Tia lửa. Cháy Kh í c há y Oxy Tia lửa Nồng độ khí cháy trong không khí Phần trăm khí cháy trong hổn hop với không khí 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Butane Propane Khí thiên nhiên 1.8 8.8 2.4 9.3 5 16 Hổn hợp quá loảng, không thể cháy được. Hổn hợp thích hợp để cháy. Hổn hợp quá đậm đặt, không thể cháy được. 14 Năng lượng „ UCV (upper calorific value): Nhiệt trị cao. „ LCV (Lower calorific value): Nhiệt độ thấp. UCV UCV của propane Hơi 15°C và 1013 mbar 25.98 kWh/m3 Lỏng ở 15°C 13.83 kWh/kg UCV của butane Hơi 15°C và 1013 mbar 33.48 kWh/m3 Lỏng ở 15°C 13.72 kWh/kg 15 LCV LCV của propane gaseous state at 15°C and 1013 mbar 25.93 kWh/m3 liquid state at 15°C 12.79 kWh/kg LCV của butane gaseous state at 15°C and 1013 mbar 30.75 kWh/m3 liquid state at 15°C 12.61 kWh/kg III. Chai chứa và phụ kiện 16 Các bộ phận chính Nắp bảo vệ hay vành bảo vệ Van đồng với van an toàn Van hạn dòng Cổ chai với ren ngoài Mảnh trên của thân chai Đường vát mép hàn Đường hàn Mảnh thân dưới của thân Chân đế bình Vành bảo vệ Van đầu chaiVành thép để vặn valve Thân trên của bồn Đường hàn Thân dưới của bình Đế bình Ren trong để vặn tiếp van hay bộ điều áp Bình 2kg hoặc 3kg Bình 12 kg 17 18 Kết cấu của chai LPG „ Bằng thép dầy khoảng từ 2.2 đến 2.8 mm, tùy loại thép chế tạo. „ Thiết kế để chịu được áp lực 17,6 bar. „ Ghép lại từ 2 mảnh hay 3 mảnh. Các thông tin được đóng chìm trên bình gas „ Tên của nhà chế tạo bình. „ Tên của công ty phân thối. „ Năm chế tạo. „ Số chế tạo. „ Dung tích. „ Khối lượng chai rổng. „ Ngày thử thủy lực lần đầu với dấu của cơ quan đăng kiểm „ Ngày thử thủy lực sau cùngvới dấu của cơ quan đăng kiểm 19 Trách nhiệm của đại lý „ Kiểm tra từng chai khi nhận. „ Không nhận các chai: ‰ Có dấu hiệu bị hỏa hoạn. ‰ Phồng móp, có vết hằn, vết sướt. ‰ Rỉ sét. ‰ Quá trọng lượng. ‰ Rò rỉ. ‰ Vành bảo vệ hoặc đế chai không hoàn hảo. ‰ Chai hết hạn kiểm định. 2 Kg3 Kg B 6 35 – 45 Kg 6 Kg 12.5 Kg CÁC DẠNG BÌNH PHỔ BIẾN 12.5 Kg 12.5 Kg 6 Kg6 Kg 20 CÁC PHỤ KIỆN KHÁC CỦA BÌNH NẮP BÃO VỆ CHAI TAY XÁCH VÀNH BÃO VỆ HỞ VÀNH BÃO VỆ KÍNH VAN CHAI THEO TIÊU CHUẨN DIN – CÓ VAN HẠN DÒNG VAN BÌNH THEO HỆ MỸ, ANH VAN BÌNH THEO HỆ MỸ VỚI VAN AN TOÀN VAN ĐẶC BIỆT CÓ HẠN DÒNG VÀ BỘ CHỈ THỊ MỨC NẠP TỐI ĐA VAN CHAI CÓ VAN HẠN DÒNG VAN AN TOÀN VAN CHAI CÓ VAN HẠN DÒNG VAN AN TOÀN HỆ ANH MỸ VAN AN TOÀN CÓ NẮP BÃO VỆ VAN VỚI ĐẦU NỐI NHANH VAN CÓ ĐẦU CHUYỂN VAN CÓ ĐẦU CHUYỂN VAN CÓ ĐẦU CHUYỂN NIÊM 21 Van điều áp 1 2 3 4 5 6 7 89 10 11 12 13 14 Gas inputGas output 2 3 4 5 6 7 1 Nắp bão vệ cho vít chỉnh Vít chỉnh áp suất đầu ra Lổ thở Lò so điều áp Màng điều khiển Vành răng trong Bộ lọc đầu vào 9 10 11 12 13 14 8 Vành làm kính Van điều tiết Thanh điều khiển Răng trong đầu ra Thân van bằng đồng Phần kết nối màng và thanh điều khiển Nắp đậy bằng đồng „ Van này có tác dụng điều chỉnh áp suất đầu ra không đổi khi áp suất bên trong bình thay đổi. „ Có nhiều tai nạn xảy ra do van này bị vở. „ Trong trường hợp cần điều chỉnh chính xác với lưu lượng lớn, nên dùng 2 cấp điều chỉnh. 22 Ống dẫn Không được phép cuộn tròn ống Bộ ống mềm chuẩn Nên đi ống đồng trong trường hợp cố định và xa •Không đi ống mềm dài hơn 1,5 m 23 „ Cấm không được dùng ống thép đúc, ống tráng kẻm, ống nhôm, ống có đường hàn dọc thân. „ Trên ống phải có in thời hạn sử dụng. Gioăng (đệm) Gioăng cao su tổng hợp chuyên dùng cho LPG Gioăng chất dẽo bọc kim loại Gioăng kim loại Gioăng teflon Teflon dùng lam kín ren 24 Cấm không được dùng các loại gioăng sau: „ Gioăng Abetos (a-mi-ăng). „ Gioăng vải sợi. „ Gioăng cao su. KIỂM ĐỊNH CHAI „ Khi nhập khẩu hay xuất xưỡng, chai phải có hồ sơ đầy đủ. „ Khi vừa xuất xưỡng, 5% số chai trong lô được cơ quan chức năng kiểm tra. „ Sau 5 năm, toàn bộ chai được kiểm lại. 25 III. VẬN CHUYỂN „ Luôn vận chuyển bình trong tình trạng đặt đứng. „ Kẹp chặt bình trong suốt quá trình vận chuyển. 26 27 IV. Tồn trữ và lắp đặt 28 Tồn trữ „ Không chồng bình quá 2 tầng. Khu vực tồn trữ phải: „ Thông thoáng. „ Bằng phẳng, không có chổ trũng, hang hóc. „ Vách, sàn và trần phải là vật liệu không dễ cháy. „ Các thiết bị điện phải là loại chống cháy nổ. „ Không chứa các chất dễ cháy khác trong kho chứa bình gas. 29 „ Lắp đầu dò khí và thiết bị báo cháy trong khu vực tồn trữ. „ Có thiết bị chữa cháy ngay cạnh kho chứa bình gas. „ Gắn biển báo cấm lửa. Đầu dò khí 30 Đầu dò khí Lắp đặt „ Đặt bồn vào vị trí thăng bằng, xa các nguồn lửa khác ít nhất 1,5 m. „ Kiểm tra các van, ống và thiết bị đốt. „ Lắp đặt hệ thống. 31 Lắp đặt (tiếp theo) „ Mở nhẹ van, xem xét phản ứng của hệ thống ống. „ Thử rò rỉ bằng nước xà phòng. „ Đóng van và thông thoáng khu vực nếu phát hiện rò rỉ. „ Mở van hoàn toàn và đánh lửa đốt bếp. Trách nhiệm của đại lý „ Hướng dẫn vận hành lắp đặt cho công nhân và khách hàng. „ Trang bị kính, găng tay và quần áo bão hộ cho công nhân. „ Không được sang chiết gas từ bình này sang bình khác. 32 V. Làm gì khi phát hiện rò rỉ. „ Vặn khóa van trên bình gas. „ Cúp điện nếu cầu dao tổng nằm ngoài khu vực rò rỉ. „ Mở cửa, thông thoán khu vực. „ Điện thoại báo cho đại lý hay nhân viên trạm nạp gas. 33 Những điều không nên làm „ Không đánh lửa. „ Không hút thuốc. „ Không gọi điện thoại bàn hay di động trong khu vực rò rỉ. „ Không bật công tác điện. Làm sao nhận biết rò rỉ „ Nếu rò gas lỏng, có thể nhận biết qua mùi hôi. Gas lỏng có thể tạo sương hay tuyết trên những bề mặt mà nó tiếp xúc. „ Rò gas dạng khí có thể nhận ra qua mùi hôi, tiếng xì. 34 Rò gas trên hệ thống ống „ Đóng van đầu bình. „ Tìm và khắc phục chổ rò. „ Mở lại van đầu bình và kiểm tra lại bằng nước xà phòng. Rò gas trên van điều áp „ Đóng van đầu chai. „ Thay thế van điều áp hay khắc phục chổ rò. „ Kiểm tra lại bằng nước xà phòng. 35 Rò gas trên cổ chai „ Đem chai ra khu vực thoáng, không có nguồn lửa, dựng biển báo. „ Gọi cho trạm nạp hay đại lý. „ Tuyệt đối không được tự ý sửa chữa. Rò rỉ trên thân bình „ Có thể cố chèn kính chổ rò bằng giẻ ướt.(phải mang bao tay khi làm việc này) „ Di tản ra khỏi khu vực đặt bình. „ Cô lập khu vực và cấm lửa. „ Phun nước che cho bình, nếu cần. „ Gọi chữa cháy và đại lý gas, trạm nạp. 36 Làm gì khi gas rò rỉ và cháy „ Không cố dập tắt ngọn lửa khi chưa bịt kín được chổ rò. „ Ngắt điện khu vực cháy. „ Phun nước cô lập vùng cháy. „ Tìm cách khắc phục chổ rò rỉ. „ Sau khi khắc phục được rò rỉ, dập tắt lửa. „ Nếu không khắc phục được chổ rò, chỉ phun nước cô lập vùng cháy cho đến khi nguồn rò rỉ cạn kiệt. Thử nghiệm diển tiến nổ bình „ Thời gian từ lúc đốt cho tới khi nổ bình khoảng 15 phút. „ Bình vở làm 3 hay 4 mảnh. 37 „ Mảnh vở lớn bay xa khoảng 70 m, mảnh nhỏ có thể bay xa 200 – 300 m. „ Lực nổ có thể bị cản lại bởi một bức tường kiên cố. 38 Thông tin liên hệ „ Điện thoại: 08-8436981 „ Địa chỉ: 55 Trần Nhật Duật – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh. „ Website: ‰ ‰ ‰

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfan_toan_lpg_cho_dai_ly_gas_2_slide_383.pdf
Tài liệu liên quan