Giáo trình Access - Chương 7: Macro - Tập lệnh

1) Chức năng :

Macrolà tập các thao tác đã được qui định sẵn và được thực hiện tự động mỗi khi nó được khởi

động ( bằng cách bấm 1 phím qui định hay nhấn 1 nút lệnh).

2) Khi nào thì sử dụng Macro

Khinào muốn tránh lặp đi lặp lại các thao tác giống nhau trong những hoàn cảnh, sự kiện (event) như nhau. Thí d ụ như mở đóng Form/Report hay chạy 1 truy vấn mà không cần phải lập trình điều này sẽ giúp bạn tiết kiệm nhiều thời gian và làm cho chương trình của bạn trở nên thông minh hơn.

pdf55 trang | Chia sẻ: zimbreakhd07 | Lượt xem: 3687 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình Access - Chương 7: Macro - Tập lệnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO TRÌNH ACCESS – CHƯƠNG 7 : MACRO _ TẬP LỆNH I. GIỚI THIỆU 1) Chức năng : Macro là tập các thao tác đã được qui định sẵn và được thực hiện tự động mỗi khi nó được khởi động ( bằng cách bấm 1 phím qui định hay nhấn 1 nút lệnh). 2) Khi nào thì sử dụng Macro Khi nào muốn tránh lặp đi lặp lại các thao tác giống nhau trong những hoàn cảnh, sự kiện (event) như nhau. Thí dụ như mở đóng Form/Report hay chạy 1 truy vấn … mà không cần phải lập trình  điều này sẽ giúp bạn tiết kiệm nhiều thời gian và làm cho chương trình của bạn trở nên thông minh hơn. 3) Để sử dụng Macro ta phải làm gì ? Để sử dụng Macro bạn cần phải quan tâm đến 2 vấn đề : xác định sự kiện khởi động Macro và cách tạo Macro. Xác định sự kiện khởi động Macro : Thường thường các sự kiện sẽ xãy ra trên 1 đối tượng  việc đầu tiên bạn cần làm là xác định đối tượng nào sẽ dùng để khởi động macro.  sau đó là bạn phải chỉ ra sự kiện nào xãy ra trên đối tượng đó. Thí dụ : Muốn nhấn 1 nút nào đó trên Form sẽ đóng Form đang làm việc lại.  sự kiện : đóng Form  Close  đối tượng dùng để khởi động macro : nút nhấn  command button để xác định khi sự kiện xãy ra thì những hành động nào được thực hiện , bạn vào hộp thuộc tính ngăn Event để chọn 1 sự kiện và chọn 1 macro hay 1 thủ tục đã tạo sẵn hoặc do chính bạn viết. thường các sự kiện được bắt đầu bằng động từ On .. Thí dụ On Enter, On Exit, On Click, On Got Focus, On Dbl Click …. II. TẠO VÀ THI HÀNH MỘT TẬP LỆNH 1) Tạo mới một tập lệnh  Cách 1 : Chọn mục Macro Nhấn nút New CÁC THÀNH PHẦN TRONG MÀN HÌNH THIẾT KẾ TẬP LỆNH Cột Action : Cho phép chọn các thao tác trong danh sách các thao tác chuẩn của Access. Cột Action Arguments : Thể hiện danh sách các tham số tương ứng của thao tác đã chọn trong cột Action ở phía trên. Trong danh sách các tham số có thể không cần ghi, nhưng ngược lại có một số tham số bắt buộc chúng ta phải ghi thì thao tác mới có thể thực hiện được. Cột Comment : các ghi chú cho một thao tác. thông thường chúng ta nên ghi chú rõ ràng các thao tác sẽ làm gì để về sau khi quay lại sửa đổi chúng ta dễ dàng hiểu ngay ý nghĩa của các thao tác này.  Cách 2 : dùng phương pháp kéo và thả (drop and Drag) Chỉ sử dụng các thao tác như mở bảng, truy vấn, biểu mẫu, báo cáo. Ưu điểm : tạo thao tác được nhanh hơn và dễ thể hiện. 2) Thực hiện  Menu Insert, chọn Macro.  Sắp xếp lại màn hình thiết kế tập lệnh và cửa sổ cơ sở dữ liệu sao cho chúng ta có thể nhìn thấy cả hai cửa sổ cùng trên màn hình.  Chọn tên đối tượng muốn mở trong cửa sổ dữ liệu và kéo đối tượng này sang màn hình thiết kế tập lệnh sau đó thả ra.  Khi đó Access tự động chọn thao tác tương ứng trên cột action và điền các tham số cần thiết trên cột Action Arguments  Cách 2 : Chọn thao tác trong hộp kéo xuống (ComBo box)  Menu Insert, chọn Macro.  Trong màn hình thiết kế tập lệnh, chọn các thao tác mong muốn trong danh sách các thao tác mà Access cung cấp theo từng dòng trong cột Action.  Chọn các tham số cần thiết cho các thao tác này trong cột Action Arguments. 3) Lưu lại tập lệnh hiện hành  Menu File, chọn Save  Trong hộp thoại Save As ghi vào tên của tập lệnh. 4) Thực hiện các thao tác trong tập lệnh  Chọn tên tập lệnh muốn thực hiện trong cửa sổ dữ liệu.  Nhấn nút Run. 5) Thay đổi các thao tác trong tập lệnh  Chọn tên tập lệnh muốn thay đổi.  Nhấn nút Design. 6) Chọn một hay nhiều thao tác trong tập lệnh  Nhấn và kéo chuột tại vị trí đầu dòng của các thao tác muốn đánh dấu. 7) Xoá một hay nhiều thao tác không cần thiết  Chọn macro, nhấn nút Design  Chọn các thao tác cần xóa.  Vào Menu Edit, chọn Del hay Delete Rows hoặc nhấn phím Delete. 8) Chèn thêm một thao tác trước một thao tác  Chọn macronhấn nút Design  Di chuyển con nháy đến dòng muốn thêm vào trước.  Vào menu insert chọn Row hay nhấn phím Insert.  Chọn các thao tác cần thực hiện trong dòng trống vừa thêm vào. III. MỘT SỐ THAO TÁC THƯỜNG DÙNG TRONG ACCESS 1. Addmenu: Liên kết các thực đơn nhóm đã có để tạo thành 1 thanh thực đơn. Menu Name Tên của thực đơn nhóm – hiện trên thanh thực đơn. Menu macro Name Tên macro tạo thực đơn nhóm. Status bar text Chuổi văn bản sẽ hiển thị ở dòng trạng thái. 2. Apply filter: Lọc dữ liệu trên biểu mẫu khi hiển thị Filter name Tên của Query lọc. Where Điều kiện lọc. condition 3. Beep:Phát ra một tiếng kêu. 4. Cancel Exent: Hủy bỏ 1 biến cố đang thực hiện. 5. Close: đóng đối tượng được chỉ định Object Type Kiểu đối tượng. Object Name Tên đối tượng. Save (Y/N ) Có lưu các thay đổi khi đóng. 6. Copy Object: Sao chép một đối tượng trong tập tin CSDL Access hiện hành ra một đối tượng khác của tập tin CSDL Access khác. Destination Database Tên tập tin CSDL muốn sao chép sang. New Name Tên mới cúa đối tượng sao chép. Source Object type Kiểu đối tượng nguồn. Source Object Name Tên đối tượng nguồn 7. Delete Object: xoá 1 đối tượng trong CSDL Object type Kiểu đối tượng Name Object Tên đối tượng cần xóa 8. Echo: Cho phép che hoặc hiện kết quả khi thực hiện tập lệnh trên trạng thái. Echo on Yes: cho hiện kết quả của macro được thực hiện; No: không hiện kết quả. Status bar text Chuổi văn bản xuất hiện trên thanh trạng thái 9. Find next: Tìm mẫu tin kế tiếp thoả điều kiện dò tìm trong thao tác Findrecord trước đó. 10. Find record: Tìm mẫu tin thỏa diều kiện dò tìm Find What Chuỗi dữ liệu cần tìm Match Whole field, any part of field, Start of field Match case Yes: phân biệt chữ thường, hoa Search Phạm vi dò tìm Search as formated Có phân biệt tìm theo đúng định dạng Only curent field Chỉ tìm trên field hiện hành Find Finst Vị trí tìm kiếm bắt đầu từ mẫu tin đầu tiên 11. Goto Control: Cho phép di chuyển con nháy đến 1 điều khiển ( Control ) chỉ định trước trên biểu mẫu Control Name Tên điều khiển 12. Goto record: di chuyển tương đối mẫu tin hiện hành trên biểu mẫu, truy vấn Object type Kiểu đối tượng Object Name Tên đối tượng Record Vị trí di chuyển là trước, sau, đầu, cuối, mới mẫu tin Offset Vị trí thứ mấy của mẫu tin trên dãy các nút di chuyển ( Navigation buttons ) 13. Hours Glass: Thay đổi biểu tượng của chuột Hours Glass on Bật tắt việc thay đổi biểu tượng chuột 14. Maximize, minmize, Restore: Phóng to, thu nhỏ, phục hồi kích thước cửa sổ 15. Message box: Xuất hiện một hộp thoại thông báo ra màn hình Message Nội dung thông báo Beep Phát tiếng kêu Type Biểu tượng kèm theo hộp thoại Tilte tiêu đề cho hộp thoại 16. Open form: Mở 1 biểu mẫu View Chế độ hiển thị biểu mẫu Form Name Tên biểu mẫu Filter Name Tên Query làm bộ lọc dữ liệu Where Condition Biểu thức điều kiện lọc (tựa như điều kiện trong mệnh đề Where) Data mode Chế độ hiển thị dữ liệu ( add, Edit, Read only ) Window mode Chế độ của sổ ( Normal, Hidden, Icon, Dialog) 17. Open Query: Mở và thực hiện 1 Query Query Name Tên truy vấn View Chế độ thể hiện truy vấn Data mode Chế độ hiển thị dữ liệu. 18. Open Report: Mở một báo cáo Report Name Tên của báo biểu View Chề độ hiển thị báo biểu Filter Name Tên truy vấn dùng làm bộ lọc dữ liệu Where Condition Biểu thức điều kiện lọc 19. Open table: Mở 1 bảng Table Name Tên của bảng View Chế độ hiển thị bảng Data mode Chế độ hiển thị dữ liệu 20. Output to Data: đưa dữ liệu của Microsoft Access ra bên ngoài dưới dạng Excel, Word,HTML Object type Kiểu đối tượng Object Name Tên đối tượng Output Format Dạng dữ liệu đưa ra Output file Tên File đua ra Auto start Tự động mở ứng dụng khác 21. Prent Out in đối tượng hiện hành ra máy in Print range Vùng in Page form Trang só bắt đầu in Page to Trang số in cuối cùng Print Quality Chấn lượng in Copies Số bvản in cho một lần nạp Collate copies Đối chiếu các bảng in khi in nhiều bảng 22. Quit: Thoát khỏi Access Option Một số lựa chọn khi thoát Prompt Hỏi ý kiến lưu Save all Lưu tất cả Exit Thoát không lưu 23. Rename đổi tên đối tượng New name Tên mới của đối tượng Object type Kiểu đối tượng Old name Tên củ của đối tượng 24. Requery: Cập nhật lại dữ liệu nguồn của một điều kiện Control name Tên điều kiện 25. Run App: Thực thi một ứng dụng nào đó trong môi trường Windows 26. Runcode: Thực hiện 1 hàm có trong bộ mã lệnh của tập tin CSDL Function Name Tên hàm 27. Run command: Cho thực hiện một số các chức năng lệnh tương ứng các chức năng trong thanh thực đơn hệ thống của Access Command Tên lệnh chức năng 28. Run macro: Cho thực hiện 1 tập tin lệnh Macro Name Tên tập lệnh Repeat count Số lần lập lại Repeat Expression Biểu thức chỉ điều kiện thực hiện lập lại tập lệnh 29. Run SQL: Cho thực hiện câu lệnh SQL ( như ) SQL statement Nội dung câu lệnh SQL Use Transaction Có sử dụng cơ chế giao tác không? 30. Save: Lưu lại một đối tượng Object tyupe Kiểu đối tượng Object name Tên đối tượng 31. Select Object: Chọn lựu một đối tượng Object type Kiểu đối tượng Object name Tên đối tượng In database Windows đối tượng sau khi chuyển qua có nằm trong của sổ CSDL không? 32. Serdkeys: Gởi ra màn hình các thao tác phím nhấn Keystrokes Các phím nhấn Wait Có ngưng lại trong khi phím được nhấn hay không? 33. Set Value: Gán giá trị vào các điều kiện, thuộc tính điều kiện Item Tên điều kiện, thuộc tính điều kiện Expression Giá trị cần gán vàõo. 34. Set Warnings: B/T chế độ thông báo hệ thống của Access Warnings on/off Yes: bật, No: không bật 35. Show Allrecord: Hiển thị lại tất cả mẫu tin của bảng / truy vấn. Xoá bỏ chế độ lọc 36. Show Toolbar: Hiện / ẩn các Toolbar Toolbar Name Tên của thanh công cụ Show Yes: Hiện 37. Stop all macro: Dùng lại tất cả các tập lệnh đang chạy 38. Stop macro: Dùng lại tập lệnh hiện đang chạy Bảng tóm tắt: CÔNG DỤNG ACTION Tạo một thực đơn cho văn bảng, làm thay đổi trạng thái của một chức năng trong thực đơn Thực hiện một lệnh trong thực đơn thống của access Thực hiện một truy vấn, câu lệnh SQL tập lệnh hoặc một Add menu, set menu Item Run command Open Query, Run SQL hàm viết bằng ngôn ngữ Visual Thực hiện một ứng dụng khác trong Windows Ngưng ngang một biến cố, một tập lệnh thoát khoải Access Gởi một đối tượng của Access ra một ứng dụng khác Hiển thị các thông báo trên màn hình  Gởi các phím được nhấn vào Microsoft Access hay một ứng dụng khác đang kích hoạt Cho phép hiện / ẩn thanh tool bar Cho phép máy tính phát ra tiếng beep Run Macro, Run code Run Add Cancel Event, Stop macro, Stop all macro, quit Out put to, send Object Echo, hourglass, Mgsbox, set Warnnings Sendkeys Show Beep Goto Record, fin record Di chuyển mẫu tin, tìm kiếm dữ liệu Di chuyển đến trang, điều khiển trên BM Lọc dữ liệu Chọn đối tượng, sao chép, đổi tên, xóa, lưu đối tượng Thay đổi di chuyển, kích tước của sổ Mở, đóng các đối tượng In các đối tượng trong CSDL gán giá trị cho điều kiện, gán Goto page, goto control Apply filter Select Object, Copy Object, Delete Object, Renam,save Move size, Maximize, Minimize,retore Open table/ Report/table/Que ry/Module ,Run macro,close Print Set value Requery, show thuộc tính điều khiển Cập nhật lại dữ liệu, các điều khiển màn hình allrecords IV. TẬP LỆNH CÓ ĐIỀU KIỆN (MACRO CONDITION) 1) Ý nghĩa Dùng để kiểm tra điều kiện trước khi thực hiện thao tác nào đó. Nếu điều kiện đúng thì thực hiện thao tác đó, ngược lại thì thực hiện thao tác khác hay không thực hiện thao tác nào cả.  Hàm MsgBox a. Ý nghĩa Hiện hộp thông báo nhắc nhở trước khi thực hiện một thao tác nào đó. b. Cú pháp 2) MsgBox(chuỗi1, số1 [, chuỗi2]) số2 a) Giải thích Chuỗi1 : Chuỗi thông báo xuất hiện trong hộp thoại. Số1 : Là các số đại diện cho các biểu tượng và các nút lệnh đi kèm trong hộp thoại. Trong đó GIÁ TRỊ SỐ BIỂU TƯỢNG HOẶC NÚT LỆNH SẼ XUẤT HIỆN 16 Biểu tượng dấu cấm. (Stop) 32 Biểu tượng dấu hỏi. (Question) 48 Biểu tượng dầu gảm thán. (Exclamation) 1 Gồm hai nút OK, Cancel. 2 Gồm ba nút Abort, Retry, Ignore. 3 Gồm ba nút Yes, No, Cancel. 4 Gồm hai nút Yes, No. 5 Gồm hai nút Retry, Cancel.  Có thể kết hợp các số này với nhau đề cùng lúc trên hộp thoại xuất hiện các nút và biểu tượng bằng cách cộng hai số với nhau.  Ví dụ : muốn có hai nút Yes, No và biểu tượng dấu hỏi thì chúng ta ghi là 32+4 (hay 36).  Chuỗi2 : tiêu đề của hộp thoại, nếu không có sẽ là chữ Microsoft Access.  Số2 : Là một số trả về giá trị mà người sử dụng đã chọn. GIÁ TRỊ SỐ Ý NGHĨA 1 Người sử dụng chọn nút OK. 2 Người sử dụng chọn nút Cancel. 3 Người sử dụng chọn nút Abort. 4 Người sử dụng chọn nút Retry. 5 Người sử dụng chọn nút Ignore. 6 Người sử dụng chọn nút Yes. 7 Người sử dụng chọn nút No. b) Ví dụ Msgbox (“Co muon xoa du lieu khong “,36, “Can than”) = 6 Khi thực hiện xuất hiện hộp thoại có dạng như sau : 3) Thao tác chèn thêm cột điều kiện trong tập lệnh  Bước 1 : Trong cửa sổ database windows chọn ngăn macro  New  Bước 2 : Chọn View  chọn Conditions  gỏ biểu thức điều kiện vào cột này  Bước 3 : Chọn hành động ở cột action để thực hiện macro khi điều kiện thỏa. Trong trường hợp 1 điều kiện ứng với nhiều hành động, các hành động tiếp theo phải gỏ dấu … ở cột kế tiếp. Conditions Action Điều kiện 1 Hành động 1.1 … Hành động 1.2 … Stopmacro Điều kiện 2 Hành động 2.1 … Hành động 2.2 Thí dụ mẫu về macro có điều kiện Giả sử bạn có form NhapNv, mỗi nhân viên có 1 mã số không được trùng bạn muốn tạo 1 macro kiểm tra mã số nhân viên không được phép trùng, nếu trùng thì hiển thị thôngbáo và ngăn con trỏ không cho di chuyển sang field kế tiếp và cho phép bạn nhập lại  để thực hiện điều đó bạn phải tạo 1 macro có điều kiện kiểm tra xem dữ liệu nhập trong textbox có bị trùng ? nếu có sẽ thực hiện các hành động trên. Cách thực hiện : B1 : tạo 1 macro có điều kiện Condition : Dcount ( “*”, “TNhanvien” , “MaNV = Forms!NhapNV!MaNV”) >=1 Action : 3 hành động được thực hiện khi điều kiện đúng - Msgbox : “Mã nhân viên này đã có”  hiển thị thông báo trùng dữ liệu - CancelEvent  hủy bỏ sự kiện khóa con trỏ không cho sang field kế - StopMacro  chấm dứt thực thi macro này B2 : Vào hộp textbox chứa MaNV trên form NhapNV  chọn ngăn event  chọn before update  chọn macro vừa tạo Macro AutoExec : là 1 macro đặc biệt cho phép tự động thực hiện mỗi khi mở CSDL trong Access. Người ta thường dùng nó để mở form giới thiệu của ứng dụng. V. NHÓM TẬP LỆNH 1) Ý nghĩa  Thông thường thì chúng ta sẽ nhóm các tập lệnh theo từng thao tác trên biểu mẫu, báo cáo hay theo chức năng của các thao tác. Khi đó một tập lệnh sẽ có nhiều thao tác và để giúp cho Access phân biệt thao tác này với thao tác khác, ta nên đặt tên cho từng thao tác con bên trong tập lệnh. 2) Thao tác chèn thêm cột tên trong nhóm tập lệnh  Mở tập lệnh ở chế độ thiết kế.  Vào menu View, chọn Macro Names.  Ghi tên các thao tác con trong nhóm tập lệnh tại cột tên (Name).  Cách gọi thực thi một macro trong macro nhóm . 3) Ví dụ  Chúng ta có thể tạo các thao tác di chuyển mẫu tin trên một biểu mẫu : về đầu, trước, sau, cuối thành một nhóm lệnh VI. KẾT TẬP LỆNH VÀO CÁC BIẾN CỐ 1) Khái niệm  Là những sự kiện được tác động phát sinh khi có các thao tác như ấn phím, nhấn chuột, di chuyển chuột,… được xảy ra trên biểu mẫu hay báo cáo trong suốt quá trình từ khi mở biểu mẫu hay báo cáo ra để thực hiện các thao tác cập nhật dữ liệu cho đến khi đóng lại. 2) Thao tác kết một tập lệnh vào một biến cố  Mở biểu mẫu hay báo cáo ở chế độ thiết kế.  Chọn biến cố thích hợp của biểu mẫu, báo cáo hay một điều khiển trên cửa sổ thuộc tính. Sau Nút lệnh khởi động Macro đó chọn tên một tập lệnh mong muốn trong danh sách các tập lệnh.  Ví dụ 1: Chúng ta tạo ra nút lệnh cho phép người sử dụng di chuyển về mẫu tin về đầu khi người sử dụng nhấn vào nó. Khi đó chúng ta sẽ tạo một nút lệnh trên biểu mẫu và kết nhóm tập lệnh di chuyển mẫu tin về đầu vào biến cố On Click của nút lệnh đó. Ví dụ 2 :Để khởi động Macro vừa tạo, bạn tạo 1 nút lệnh đặt trên 1 form nào đó. Thí dụ như Form sau : Ñaây laø caùc söï kieän lieân quan ñeán nuùt command button Tuøy theo loaïi ñoái töôïng maø caùc söï kieän coù theå khaùc nhau. để gắn macro vào nút lệnh bạn  bấm chọn nút lệnh  bật ngăn Event  chọn sự kiện On Click  bấm vào nút … ở bên phải dòng On Click chọn tên macro muốn thi hành.  ngoài ra bạn cũng có thể chạy 1 macro bằng cách bấm nút Run trên thanh Toolbar hoặc nhấn nút ! 3) Sử dụng công cụ xây dựng tập lệnh (Macro Builder)  Là công cụ cho phép chúng ta cùng một lúc tạo ra các thao tác trong một tập lệnh mới và sau đó kết tập lệnh này vào trong một biến cố chỉ được định trước.  Chúng ta chỉ sử dụng công cụ này khi chưa xây dựng tập lệnh. Các bước thực hiện :  Nhấn vào dấu ba chấm (…) tại biến cố cần tạo tập lệnh.  Trong hộp thoại, chọn Macro Builder.  Gõ vào tên tập lệnh sẽ tạo, chọn OK.  Sau đó chọn thao tác cần thiết và ghi vào tham số trên màn hình thiết kế tập lệnh, lưu lại tập lệnh và thoát trở về biến cố trước đó mà ta đã chọn trong cửa sổ thuộc tính. Lúc bấy giờ chúng ta sẽ thấy tên của tập lệnh vừa mới tạo được kết vào biến cố. VII. SỬ DỤNG BIẾN CỐ TRONG ỨNG DỤNG 1) Làm việc với các biến cố Trong Access có các biến cố cơ bản sau :  Nhấn chuột.  Thay đổi dữ liệu.  Các thao tác nhấn phím của người sử dụng.  Các đối tượng nhận hay mất đi sự tập trung (focus).  Biểu mẫu được mở, đóng, và thay đổi kích thước.  Báo cáo được in và định dạng.  Các lỗi khi đang chạy chương trình. THUỘC TÍNH BIẾN CỐ BIẾN CỐ LIÊN QUAN XẢY RA KHI OnGotFocus GotFocus Nhận được sự tập trung OnKeyDown KeyDown Phím được nhấn xuống OnKeyPress KeyPress Phím được nhấn OnKeyUp KeyUp Phím được buông lên OnLostFocu s LostFocus mất đi sự tập trung OnMouseDo wn MouseDown Chuột được nhấn xuống OnMouseMo ve MouseMove Chuột di chuyển OnMouseUp MouseUp Chuột được buông lên  Khi cần xử lý một biến cố nào đó của một đối tượng, chúng ta có hai cách để thực hiện:  Sử dụng tập lệnh.  Tạo ra các thủ tục biến cố bằng ngôn ngữ Visual Basic. 2) Biến cố mặc định  Biến cố mặc định là các biến cố mà khi chúng ta tạo nhanh các thủ tục biến cố bằng cách thực hiện chọn chức năng Build Event trong thực đơn tắt khi chúng ta nhấn chuột trên đối tượng hiện hành.  Thí dụ : xây dựng thủ tục biến cố mặc định của nút lệnh Khi chúng ta chọn chức năng Build Event Vào chọn tiếp Code Builder Bảng sau đây mô tả các biến cố mặc định của các đối tượng trong Access : CÁC ĐỐI TƯỢNG BIẾN CỐ MẶC ĐỊNH XẢY RA KHI Biểu mẫu Load Biểu mẫu mở ra nhưng trước khi mẫu tin đầu tiên được hiện ra. Báo cáo Open Báo cáo mở ra. Bound object frame Update Cập nhật dữ liệu khung đối tượng có gắn với dữ liệu. Unbound object frame Update Cập nhật dữ liệu khung đối tượng không gắn với dữ liệu. Image control Click Nhấn chuột trên điều khiển. Chart Update Cập nhật dữ liệu của một biểu đồ. Check box Click Nhấn chuột trên ô kiểm tra. Command button Click Nhấn chuột trên nút lệnh. Label Click Nhấn chuột trên nhãn. List box BeforeUpdat Trước khi cập e nhật dữ liệu vào tring một danh sách. Option button Click Nhấn chuột trên nút chức năng. Rectangle Click Nhấn chuột trên khung hình chữ nhật. Option Group BeforeUpdat e Trước khi cập nhật dữ liệu trên nhóm chức năng. Toggle button Click Nhấn chuột trên nút bật tắt. Subform Enter Đi vào một biểu mẫu con. Text box BeforeUpdat e Trước khi cập nhật dữ liệu trên hộp văn bản. Combo box BeforeUpdat e Trước khi cập nhật dữ liệu trên hộp kéo xuống. Report Section Format Định dạng dữ liệu trong vùng phân đoạn của báo cáo. Form Section Click Nhấn chuột trong vùng phân đoạn của biểu mẫu. 3) Biến cố hủy bỏ Gồm các biến cố hủy bỏ sau : BeforeDelCo nfirm BeforeUpdat e Format DblClick BeforeInsert Open Delete ApplyFilter Print NoData UnLoad KeyPress Exit MouseDown Filter  Chúng ta cũng có thể hủy bỏ biến cố bằng thao tác CancelEvent hay gán giá trị True vào tham số Cancel trong các thủ tục biến cố.  Ví dụ : 1) Chúng ta viết các lệnh trong thủ tục biến cố NoData của báo cáo. Biến cố NoData được xảy ra khi Access phát hiện dữ liệu của báo cáo không có, và khi đó chúng ta sẽ không mở biến cố đó ra. Private Sub Report_NoData(Cancel As Integer) MsgBox "Khong co du lieu de xem bao cao", vbCritical Cancel = True 'Huy bo bien co mo bao cao End Sub 2) Chúng ta muốn khi đóng một số biểu mẫu quan trọng thì hệ thống phải hỏi người sử dụng trả lời có thật sự muốn thoát ra không. Khi người sử dụng trả lời Yesthì hệ thống sẽ đóng biểu mẫu, ngược lại thì hủy bỏ biến cố đóng biểu mẫu. Để làm điều này chúng ta sử dụng thủ tục biến cố UnLoad. Private Sub Form_Unloađ(Cancel As Integer) Dim traloi As Integer traloi = MsgBox("Ban that su muon thoat khong ", vbQuestion + vbYesNo) If traloi = vbNo Then DoCmd.CancelEvent End If End Sub 3. Viết thông báo của riêng mình hỏi người sử dụng đồng ý xóa dữ liệu không trong biến cố BeforDelConfirm Private Sub Form_beforeDelConfirm(Cancel As Integer, Response As Integer) Dim traloi As Integer Response = acDataErrContinue traloi = MsgBox("Xoa hay khong", vbQuestion + vbYesNo) If traloi = vbNo Then Cancel = True End If End Sub 4) Quản lý các biến cố Các biến cố của Access chỉ rơi vào các loại sau LOẠI BIẾN CỐ CÁC BIẾN CỐ XẢY RA KHI Cửa sổ Close, Load, Open, Người sử dụng hay các đoạn lệnh thực Resize, UnLoad hiện : mở, thay đổi kích thước hay đóng biểu mẫu hoặc báo cáo. Sự tập trung Active, Deactive, Enter, Exit, GotFocus, LostFocus Các đối tượng nhận được hay mất đi sự quan tâm hay trở nên kích hoạt hoặc ngưng kích hoạt. Dữ liệu AfterDelCon firm, AfterInsert, AfterUpdate, BeforeDelC onfirm, BeforeInsert, BeforeUpdat e, Change, Người sử dụng hay các đoạn lệnh thực hiện : nhập, xóa, sửa đổi dữ liệu trong một biểu mẫu hay điều khiển hoặc di chuyển từ mẫu tin này sang Current, Delete, NotInList, Update mẫu tin khác. Chuột Click, DblClick, MouseDown , MouseMove, MouseUp Người sử dụng thực hiện các thao tác trên chuột như nhấn chuột hoặc nhấn đúp. Phím KeyDown, KeyPress, KeyUp Người sử dụng gõ phím, sử dụng thao tác SendKeys hay câu lệnh SendKeys. In ấn Format, Nodata, page, Print, Một báo cáo đang được in hay đang được định dạng để Retreat in. Lọc dữ liệu ApplyFilter, Filter Người sử dụng tạo hay thực hiện việc lọc dữ liệu cho biểu mẫu. Lỗi và giờ Error, Timer Có lỗi trong quá trình biểu mẫu đang vận hành, chỉ tạm thời gian ngắt quãng cho biểu mẫu.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf126.pdf