Giáo trình Access - Chương 4: Query - Truy vấn

Chức năng

Query là một công cụ đặc trưng của MicroSoft Access, cho phép:

 Nhìn số liệu dưới nhiều gốc độ khác nhau

 Giải đáp các yêu cầu tra cứu số liệu trên CSDL

 Tính toán số liệu trên table

 Tạo ranguồn dữ liệu cơ sở cho một số công cụ khác như Form, Report, kể cả một query khác, thậm chí tạo ra một table mới.

Kết quả của một query được gọi là một dyna Set (Dynamic Set). Một Dynaset không phải là một bảng số liệu thực sự mà nó chỉ là bộ số liệu“sống động” phản ánh tình trạng số liệu đương thời. Nếu ta sử số liệu trên Dynaset thì đồng thời số liệu trong table cũng thay đổi theo và ngược lại.

pdf68 trang | Chia sẻ: zimbreakhd07 | Lượt xem: 3637 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình Access - Chương 4: Query - Truy vấn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO TRÌNH ACCESS – CHƯƠNG 4: QUERY – TRUY VẤN I. GIỚI THIỆU 1) Chức năng Query là một công cụ đặc trưng của MicroSoft Access, cho phép:  Nhìn số liệu dưới nhiều gốc độ khác nhau  Giải đáp các yêu cầu tra cứu số liệu trên CSDL  Tính toán số liệu trên table  Tạo ra nguồn dữ liệu cơ sở cho một số công cụ khác như Form, Report, kể cả một query khác, thậm chí tạo ra một table mới.  …. Kết quả của một query được gọi là một dyna Set (Dynamic Set). Một Dynaset không phải là một bảng số liệu thực sự mà nó chỉ là bộ số liệu “sống động” phản ánh tình trạng số liệu đương thời. Nếu ta sử số liệu trên Dynaset thì đồng thời số liệu trong table cũng thay đổi theo và ngược lại. 2) Các loại Query a) Select Queries (Truy vấn chọn) : Lấy dữ liệu từ một hay nhiều bảng, từ các bảng hay các query khác. Tạo ra các field tính toán từ các field khác( hay gán trị hằng). Tạo field tổng kết (sum) và phân nhóm dữ liệu. b) Crosstable Queries (Truy vấn tham chiếu chéo) : Phân nhóm dữ liệu theo loại, tính tổng. Thường dùng loại này khi cần so sánh, thống kê số liệu theo tháng, quý, năm… c) Make – Table Queries (Truy vấn tạo bảng) : Tạo 1 table mới từ tập record kết quả truy vấn. Ví dụ tạo các Table cho việc Backup (file bảo trì), lưu trữ dữ liệu đã cũ ít khi đụng đến nhờ đó làm giảm kích thước file hiện hành tăng tốc độ xử lý. d) Update Queries (Truy vấn cập nhập) : Thay đổi dữ liệu trên nhiều record cùng bảng hay trên nhiều bảng. e) Append Queries (Truy vấn nối dữ liệu) : Thêm record vào 1 bảng từ nhiều bảng (hay queries) khác. f) Delete Queries (Truy vấn xóa dữ liệu) : Hủy bỏ nhiều record trên 1 bảng hay trên nhiều bảng cùng 1 lần thao tác. g) Pass throught Query – truy vấn chuyển giao h) Data definition Query – truy vấn định nghĩa dữ liệu i) II. TẠO QUERY a) Select Queries (Truy vấn chọn) : Chức năng : Lấy dữ liệu từ một hay nhiều bảng hoặc các query khác trong cơ sở dữ liệu. Tạo ra các field tính toán từ các field khác( hay gán trị hằng). Tạo field tổng kết (sum) và phân nhóm dữ liệu. Ví dụ : Query sau cho phép lấy dữ liệu từ nhiều bảng như Hoadon, ChiTietHoaDon 2) Tạo Query bằng chức năng Wizard (Access trợ giúp) :  Chọn query  Nhấn nút New.  Chọn Simple Query Wizard.  Chọn OK. Bước 1 : Xác định các Field tham gia vào truy vấn (trả lời câu hỏi : Which field do you want in your query?). Chọn xong, nhấn nút Next. Bước 2 : Lựa chọn việc hiển thị chi tiết kết quả hay thực hiện tổng kết số liệu (trả lời câu hỏi : Would you like a detail or summary query?) o Chọn Detail : nếu muốn hiển thị chi tiết toàn bộ giá trị các Field đã chọn. o Chọn Sumary : nếu muốn thực hiện tổng kết số liệu. Nếu chọn công việc này thì hãy nhắp Summary Options để chọn các chỉ tiêu tổng kết như sau :  Sum : tính tổng giá trị của Field.  Avg : Tính trung bình của Field.  Min : Tính giá trị nhỏ nhất của Field.  Max : Tính giá trị lớn nhất của Field.  Count : đếm số record. Sau khi chọn xong, chọn Ok và nhắp nút Next. Lưu ý : việc tổng kết cần dựa trên Field có kiểu dữ liệu là Date/time. Ví dụ : bạn cần tổng kết học bổng của từng lớp trong từng học kỳ hay từng năm thì bạn phải khai áo thêm thời gian tổng kết theo nội dung sau :  Unique date/time : tổng kết theo ngày / giờ.  Day : tổng kết theo ngày (ngày hiển thị theo dạng Long date).  Month : Tổng kết theo tháng.  Quarter : Tổng kết theo quý.  Year : tổng kết theo năm. Bước 3 : đặt tên cho Query ( trả lời câu hỏi :What do you want for your query ?) và nhắp nút Finish để hoàn thành công việc. 3) Tạo Query bằng chức năng design view (Tự thiết kế bằng cửa sổ lưới QBE) Bước 1 : Tại cửa sổ Database  Chọn mục Query  Nhấn nút New. Access hiển thị hộp thoại : Chọn design view _ Click OK. Bước 2 : Xác định Table/Query tham gia truy vấn tại hộp thoại Show Table. Tự thiết kế Nhờ Wizard thiết kế Tạo CrossTab query bằng Wizard Tạo Query hiện các Record giống nhau bằng Wizard Tạo Query tìm các record có trong Table này nhưng không có trong Table kia bằng Wiizard Chọn : Click Ok, Thôi : Click Cancel Các nút chọn :  Table : Nếu xác định các Table tham gia truy vấn.  Query : Nếu xác định các query tham gia truy vấn.  Both : Nếu xác định các Table và Query tham gia truy vấn.  Chọn các Table /Query truy vấn (nếu muốn chọn nhiều bảng cùng lúc, giữ phím Shift hay Ctrl và nhắp chọn). Sau đó nhấn nút Add, chọn xong nhấn nút Close để đóng hộp thoại này lại. Bước 3 : Xác định quan hệ giữa các Table /Query nếu có nhiều Table hay Query tham gia truy vấn(nếu các quan hệ này chưa được khai báo thì phải tự qui định quan hệ này). Bước 4 : Thiết kế truy vấn tại phần dưới của cửa sổ Select Query. Bước 4_1 : Xác định các Field trực tiếp tham gia truy vấn tại dòng Field, có thể tham khảo hai cách sau :  Nhắp Mouse tại Field có nội dung kéo thả vào vị trí đích ( cách này có thể giúp trong trường hợp muốn chèn thêm 1 field vào một vị trí nào đó).  Nhắp đúp mouse tại field cần lấy nội dung (Nếu các field tham gia truy vấn thông qua 1 biểu thức thì đó là một Field tính toán) Tạo field tính toán trong query : Qui tắc : : Các Field mà tên có khoảng trắng ở giữa viết trong biểu thức phải được đặt vào trong 2 dấu […]. Chú ý :  Các field tính toán không được trùng với tên Field có mặt trong Table/Query tham gia truy vấn.  Khi 1 field được lấy từ 1 bảng xuống dòng Field thì tại dòng Table sẽ hiện lên tên của bảng này. Bước 4_2 : Xác định chỉ tiêu sắp xếp tại dòng Sort.  Ascending : Sắp theo thứ tự tăng dần.  Descending : Sắp theo thứ tự giảm dần.  Not sorted : Không sắp xếp. Chú ý : Nếu chọn nhiều chỉ tiêu sắp xếp thì thứ tự ưu tiên là từ trái sang phải. Bước 4_3 : Xác định ẩn hiện nội dung các field tại dòng Show. Nếu chọn : Field sẽ hiện lên ở phần kết quả. Bước 4_4 : Đặt điều kiện sàng lọc dữ liệu tại dòng CRITERIA, OR. Nếu nhiều điều kiện và phải thỏa hết các điều kiện thì đánh trên cùng hàng (dòng Criteria). Nếu nhiều điều kiện và chỉ cần một điều kiện thỏa thì đánh trên ơ’dòng Criteriavà dòng OR. CRITERIA: Bảng tiêu chuẩn - dùng để khai báo điều kiện để lấy số liệu  Cách 1: Lập tiêu chuẩn bằng phương pháp dùng bộ xây dựng biểu thức:  Chọn ô Criteria của field bạn muốn địa nghĩa biểu thức.  Nhắp biểu tượng Build trên thanh công cụ. Khi đó Access trình bày bộ xây dựng biểu thức trong cửa sổ Expression Builder. Hình 3.7  Gõ biểu thức hoặc lắp ghép các thành phần để tạo thành biểu thức Hình 3.7 Expression Builder Cách 2: Lập tiêu chuẩn bằng cách gõ thẳng biểu thức vào Criteria  Nhắp chuột vào ô Criteria ứng với field liên quan đến với điều kiện  Gõ thẳng biểu thức vào. Lưu ý : Nếu biểu thức khá dài, bạn nên mở hợp Zoom (phóng to) để có thể vừa gõ vừa quan sát toàn bộ biểu thức. Bằng cách nhấn Shift_F2 Hình 3.8: Zoom windows (Shift_F2) Lập bảng tiêu chuẩn cho nhiều trường: Ta có thể lập điều kiện trên nhiều trường nhưng phải tuân thủ theo qui tắc sau: Nếu yêu cầu của bạn bắt buộc phải thỏa cả hai điều kiện thì các hai điều kiện phải viết cùng hàng, còn nếu chỉ cần thỏa một trong hai điều kiện thì bạn viết khác hàng Ví dụ: Liệt kê các hóa đơn, các tên sách bán trong ngày hiện hành, và có thành tiền >40.000 đồng Hình 3.9: điều kiện dựa trên nhiều trường Bước 5 : Lưu Query  Click menu File  Chọn Save (hay Ctrl +S).  Đặt tên cho query(nếu lưu lần đầu tiên). Chú ý : tên Query dài tối đa 64 ký tự và có thể có khoảng trống ở giữa. Ví dụ : Trên file HOADON.MDB, tạo query Danh sách các hoá đơn Nhập gồm MaHD, Makh, NgayLaphd, NgayGiaoNhanHang, TongTien được sắp xếp theo MaHD, cùng Mahd thì theo Makh. 4) Xem kết quả của một query  Tại cửa sổ Database Chọn Query cần mở, nhấn nút :  Design : Mở query ở chế độ Design View (để hiệu chỉnh thiết kế).  Open : Mở Query ở chế độ Datasheet View (hiển thị dữ liệu). Khi đã mở query, bạn có thể sử dụng các biểu tượng trên Toolbar để trở về chế độ mong muốn. Design view. Datasheet view. Tạo bằng Ngôn ngữ SQL 5) Chỉnh thuộc tính của một cột trong Query Cách 1 : Chọn cột Vào menu View Chọn Properties. Cách 2 : Chọn cộtNhắp vào biểu tượng trên Query Design toolbar (Hoặc nhấn nút phải Mouse chọn Properties). Các thuộc tính trong cửa sổ này tương tự các thuộc tính đã trình bày cho các Field trong Table ở chương trước. 6) Hiển thị một số record theo lựa chọn Top value Nhắp con trỏ mouse tại biểu tượng Top Value và chọn các chỉ tiêu sau :  All : Hiện tất cả các record của Query.  5 : hiện 5 record đầu tiên.  25 : Hiện 25 record đầu tiên.  100 : Hiện 100 record đầu tiên.  5% : Hiện 5% record đầu tiên trên tổng số record.  25% : Hiện 25% record đầu tiên trên tổng số record. Chú ý : Nếu muốn hiển thị theo số Record mà bạn muốn thì chỉ việc nhắp mouse vào biều tượng Top Values và gõ con số theo yêu cầu (một số hay một số phần trăm theo yêu cầu). Nếu trong Query hiện tại đang thực hiện sắp xếp thì sẽ hiển thị số record theo yêu cầu, ngoài ra nếu trong query có những Record kế tiếp theo sự sắp xếp trùng với record cuối cùng trong số các record theo yêu cầu cũng được hiển thị. III. CÁC VÍ DỤ VỀ ĐẶT ĐIỀU KIỆN CHO QUERY  Bước 1 : Xác định các Field làm điều kiện sàng lọc tại dòng Field.  Bước 2 : Xác định ẩn hiện nội dung của Field làm điều kiện trên tại dòng Show.  Bước 3 : Đặt điều kiện tương ứng tại dòng Criteria, Or. Ví dụ 1: Trên file QLSV.MDB, tạo query Danh sách các hóa đơn Nhập của khách hàng “SJC” gồm Mahd, Loaihd, Makh, NgayLaphd, NgayGiaoNhanHang, TongTien. Query kết quả : Ví dụ 3 : Hiển thị danh sách các nhân viên ở Q1 và Q5. Ví dụ 4 : Hiển thị danh sách các nhân viên sinh từ ngày 1/1/79 đến ngày 23/10/80 Ví dụ 5 : Hiển thị các hóa đơn của các khách hàng SJC, FAHASA, CINOTEC gồm các Field như trên. IV. TỔNG HỢP DỮ LIỆU BẰNG SELECT QUERY 1) Chức năng Gộp những record giống nhau theo một giá trị nào đó thành một nhóm và tính tổng, đếm số Record, tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất,… trong nhóm. Ví dụ : Liệt kê danh sách gồm Mahd, Makh, NgayLaphd, Tongtien chưa được nhóm Kết quả sau khi nhóm (Total): 2) Cách dùng lệnh Total Trong cửa sổ Design View của Query : Bước 1 : Nhắp vào biểu tượng (Totals) trên Query Design Toolbar sẽ hiện dòng Total dưới dòng Table. Bước 2 : Chọn giá trị trên dòng Total tùy theo cột :  Group by Gộp các dòng giống nhau trên cột thành nhóm.  Sum Tính tổng của các giá trị trên cột của nhóm.  Avg Tính giá trị trung bình của các giá trị trên cột của nhóm.  Max Tính giá trị lớn nhất của các giá trị trên cột của nhóm.  Min Tính giá trị nhỏ nhất của các giá trị trên cột của nhóm.  Count Đếm số Record có trong nhóm mà tại đó cột có giá trị.  First Tím giá trị đầu tiên trong các giá trị trên cột của nhóm.  Last Tìm giá trị cuối cùng trong các giá trị trên cột của nhóm.  Expression Cho biết cột là một biểu thức tính toán.  Where Cho biết cột là một biểu thức điều kiện dùng để lọc Record trước khi tính toán mà không hiện nội dung khi xem kết quả. Ví Dụ 1: Xem các hoá đơn được lập ứng với tổng tiền từng hóa đơn Ví dụ 2: Danh sách tổng tiền các hoá đơn được lập trong tháng 3. Lưu ý: trong cách đặt điều kiện trong Total:  Nếu lọc trước khi tính thì dùng Where  Nếu lọc sau khi tính thì không dùng Where Ví dụ 3 :Cho biết các nhân viên có lập những hoá đơn có thành tiền >=100.000, cho biết tổng số hóa đơn đã lập 3) Tạo select Query bằng Ngôn ngữ SQL: Trong cửa sổ Design, Click menu View, chọn SQL view Cú pháp SELECT FROM Table nguồn [ IN CSDL khác] WHERE [GROUP BY , HAVING <điều kiện>] [ORDER BY [DESC]] Ví dụ 4 : Liệt kê các hoá đơn có ngày bán là ngày hiện hành SELECT MAHD, NGAYHD, MANV FROM HOADON WHERE NGAYHD=Date() Ví dụ 4 : Liệt kê những hóa đơn do nhân viên có tên là “MAI” lập SELECT MAHD, NGAYHD FROM HOADON INNER JOIN NHANVIEN ON HOADON.MANV=NHANVIEN.MANV WHERE TENNV=”MAI” V. CROSSTAB QUERY 1) Chức năng : Dùng để tổng hợp dữ liệu thành một bảng, trong đó các giá trị của một số trường trong table hoặc query nguồn được dùng làm tiêu đề dòng, giá trị của một số trường (hoặc biểu thức) được dùng làm tiêu đề cột và giá trị tổng hợp của một trường (hoặc một biểu thức) được biến thành giá trị của các cột trong Crosstab Query. Tương tự như Select Query nhưng ta có nhìn dữ liệu ở một dạng gọn hơn. Ví dụ : Hiển thi tổng số lượng mỗi sản phẩm theo từng loại hoá đơn trong từng quí. Nếu tạo bằng Select Query, bảng kết quả như sau : Nếu tạo bằng Crosstab Query, bảng kết quả như sau : 2) Tạo Crosstab Query bằng Wizard Bước 1 : Chọn Query, nhắn nút New, chọn Crosstab Query Wizard, chọn Ok. Bước 2 : Chọn table hay Query chức các cột cần tính trong Crosstab Query (Trả lời câu hỏi : “Which table or query contains the fields you want for the crosstab query results?”), nhắp Next. Bước 3 : Chọn các cột chứa các giá trị đặt ở vùng Row Heading (trả lời câu hỏi : “Which Fields ‘ value do you want as row headings?”), xong nhắp Next. Bước 4 : Chọn cột chức giá trị đặt ở vùng Column Heading (trả lời câu hỏi “Which Fields ‘ value do you want as column headings?”), xong nhắp Next. Bước 5 : Chọn cột chức các giá trị tính toán ở vùng Value và chọn hàm tính toán (Trả lời câu hỏi : “What nimber do you want calculated for each column and row intersection ?”), xong nhấn Next. Chọn mục Yes, Include row sums : nếu bạn muốn tạo thêm một cột là kết quả tổng cộng số liệu của các cột tạo bởi Column Heading. Bước 6 : Đặt tên cho Query kết quả(trả lời câu hỏi : What do you want to name your Query ?”), xong nhắp Finish. 3) Tạo Crosstab Query không dùng Wizard Bước 1 : Chọn query , nhấn nút New, chọn Design View, nhấn OK. Bước 2 : Chọn Table hay Query chứa các cột cần tính trong Crosstab Query tại hộp thoại Show Table. Bước 3 : Nhắp biểu tượng Query Type trên Query Design toolbar rồi chọn Crosstab Query, tại cửa sổ Desidn View sẽ hiện dòng Crosstab dưới dòng Total. Bước 4 : chọn các giá trị sau trên dòng Crosstab tùy theo cột.  Row heading : các giá trị của cột chọn đặt ở vùng Row Heading của bảng Crosstab.  Column Heading : các giá trị của cột chọn đặt ở vùng column Heading của bảngCrosstab.  Value :các giá trị của cột chọn tính toán ở vùng Value của bảng Croostab và chọn hàm tính toán ở dòng Total.  Not Show : Dùng cho cột ứng với mục Total =Where. Bước 5 : Nhắp biểu tượng trên Query design để xem kết quả. VI. CÁC LOẠI QUERY KHÁC 1) Các query sử dụng bằng Wirard a) Find Duplicates Query Wirard Chức năng tìm kiếm các Record trùng lắp giá trị trên một số cột nào đó. Cách tạo : Ví dụ : Liệt kê các nhân viên sinh cùng ngày.  Bước 1 : Chọn Query, nhấn nút New, chọn Find Duplicates Query Wirard, rồi chọn OK.  Bước 2 : Chọn bảng dữ liệu chứa các dòng trùng lắp cần tìm, xong nhấn Next.  Bước 3 : Chọn những cột chứa các giá trị trùng lắp cần tìm, xong nhấn Next.  Bước 4 : Chọn các cột hiện ở bảng kết quả, xong nhấp Next.  Bước 5 : Đặt tên cho Query kết quả, xong nhấn Finish. Query kết quả Cửa sổ Design View b) Find Unmatched Query Wirard Chức năng : Tìm các record trong một bảng A không có trong bảng B. Cách tạo : Ví dụ : Liệt kê danh sách các sản phẩm chưa bán được  Bước 1 : Chọng Query, nhấn New, chọn Find Unmatched Query Wirard, xong chọn OK.  Bước 2 : Chọn bảng A, xong nhấn Next.  Bước 3 : Chọn bảng B, xong nhấn Next.  Bước 4 : Chọn quan hệ giữa hai bảng, xong nhấn Next.  Bước 5 : Chọn các cột hiện ở bảng kết quả, nhấn Next.  Bước 6 : đặt tên cho Query kết quả, xong nhấn Finish. Query kết quả Cửa sổ Design View : Quan hệ Left Outer Join VII. ACTION QUERY 1) Make Table Query Chức năng : Tạo một table mới với dữ liệu lấy từ Table hay Query khác. Cách tạo : Tạo Table chứa bảng kết quả học tập của sinh viên. Ví dụ :  Bước 1 : Chọn Query, nhấn New, chọn Design view, rồi OK.  Bước 2 : Chọn Table hay Query chứa dữ liệu nguồn (ví dụ Crosstab Query chứa điểm theo các môn).  Bước 3 : Nhắp vào biểu tượng Query Type trên Query Design toolbar rồi chọn Make – Table Query sẽ hiện hộp thoại Table Name : Gõ tên Table cần tạo. Chọn Current Database : Table kết quả đặt trong CSDL đang làm việc. Chọn Another Database : Table kết quả đặt trong CSDL khác.  Bước 4 : Liệt kê các cột, điều kiện chọn các Record đưa vào bảng đích.  Bước 5 : Nhắp nút Run trên Query Design toolbar để thi hành lệnh tạo table (nút chỉ hiện các Record được chọn để kiểm tra đúng hay sai chứ không tạo Table). Sau khi thi hành xong Access sẽ hiển thị hộp thoại Chọn Yes : Nếu bạn muốn tạo bảng mới. Sau đó đặt tên Query. Chọn No : Nếu không muốn tạo bảng mới. 2) Update Query Chức năng : Sửa đổi dữ liệu cho nhiều Record ở nhiều bảng theo điều kiện. Cách tạo : Ví dụ :  Bước 1 : Chọn Query, nhấn New, chọn Design view, rồi OK.  Bước 2 : Chọn Table chứa dữ liệu sửa.  Bước 3 : Nhắp biểu tượng Query Type trên Query Design toolbar rồi chọn UpDate Query.  Bước 4 : Chọn Field : cột cần sửa. Update to : giá trị mới. Criteria : điều kiện chọn Record sửa.  Bước 5 : Nhắp nút Run trên Query Design toolbar để thi hành lệnh sẽ hiện hộp thoại Chọn Yes nếu bạn muốn hoàn thành việc sửa đổi. Chọn No nếu bạn không muốn sửa đổi. 3) Append Query Chức năng : thêm vào cuối một Table 1 số Record mới lấy từ các Table hay Query khác. Cách tạo : Ví dụ :Thêm vào bảng Chi Tiết Hóa đơn những mẫu tin mẫu tin lập trong năm 2003  Bước 1 : Chọn Query, nhấn New, chọn New Design, rồi OK.  Bước 2 : Chọn Table hay Query chứa dữ liệu nguồn.  Bước 3 : Nhắp biểu tượng Query Type trên query Design toolbar rồi chọn Appen Query sẽ hiện hộp thoại Table name : Nhắp chọn tên Table đích. Chọn Current database (Table chọn ở trong CSDL đang làm việc). Another database (Table chọn ở trong CSDL khách và gõ tên file ở ô File Name)  Bước 4 : Khai báo Field : tên cột chứa dữ liệu nguồn. Append to : Tên cột đích. Criteria : Điều kiện để Record được sao chép.  Bước 5 : Nhắp nút Run trên Query Design toolbar để thi hành lệnh sẽ hiện hộp thoại Chọn yes : Nếu muốn thêm Record. Chọn No : Nếu không muốn thêm Record. 4) Delete Query Chức năng : Xóa các Record theo điều kiện. Cách tạo : Ví dụ : Xóa các hóa đơn được lập trong tháng 1. Bước 1 : Chọn Query, nhấn New, chọn New Design, rồi OK. Bước 2 : Chọn Table chứa dữ liệu xóa. Bước 3 : Nhắp biểu tượng Query Type trên query Design toolbar rồi chọn Delete Query sẽ hiện hộp thoại Bước 4 : Khai báo điều kiện xóa Field : tên cột chứa điều kiện. Criteria : Điều kiện để xoá Record. Bước 5 : Nhắp nút Run trên Query Design toolbar để thi hành lệnh sẽ hiện hộp thoại Chọn Yes : nếu bạn muốn xóa. Chọn No : nếu bạn không muốn xóa. 5) Query tham số Chức năng : Hiển thị danh sách theo yêu cầu bất kỳ của người sử dụng. Cách tạo : Ví dụ : In các hóa đơn của một khách hàng nào đó bằng cách nhập MAKH từ bàn phím.  Bước 1 : Chọn Query, nhấn New, chọn Design View, rồi OK.  Bước 2 : Chọn các Table hay query tham gia truy vấn.  Bước 3 : Khia báo tham số Cách 1 : Tham số Cách 2 : Click Menu Query, chọn Parameters.  Bước 4 : Nhấn nút trên Query Design toolbar để thi hành lệnh sẽ hiện hộp thoại . Nhập MaSv cần xem, sẽ được kết quả.  Coät Parameters : Goõ teân töøng tham soá khoâng caàn daáu ngoaëc vuoâng.  Coät DataType : Choïn kieåu döõ lieäu mong muoán

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf130.pdf
Tài liệu liên quan