Table được tổ chức thành dạng bảng gồm nhiều hàng và nhiều cột. Mỗi cột mô tả một thuộc tính
nào đó gọi là một field, mỗi hàng mô tả thông tin về một đối tượng nào đógọi là một record.
66 trang |
Chia sẻ: zimbreakhd07 | Lượt xem: 2359 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình Access - Chương 3: Table - Bảng dữ liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO TRÌNH ACCESS – CHƯƠNG 3: TABLE –
BẢNG DỮ LIỆU
I. CẤU TRÚC LOGIC CỦA MỘT BẢNG
1) Khái niệm
Table được tổ chức thành dạng bảng gồm nhiều
hàng và nhiều cột. Mỗi cột mô tả một thuộc tính
nào đó gọi là một field, mỗi hàng mô tả thông tin
về một đối tượng nào đó gọi là một record.
Ví dụ :
Table Sinhvien
Field
Record
Chức năng chính dùng để lưu trữ và quản lý dữ
liệu.
2) Cấu trúc
a) Field :
Field Name : ten field
Bắt đầu bằng chữ cái, sau đó là các ký tự,
số, khoảng trắng. Dài tối đa 64 ký tự. Nếu
có khoảng trắng mỗi lần thao tác trên field
phải để tên trong dấu ngoặc vuông
[tenfield]
Field type : Kiểu dữ liệu của Field
KIỂU DỮ
LIỆU
Ý
NGHĨA
MIỀN GIÁ
TRỊ
SỐ
BYTE
Text Văn bản Tối đa 255 ký
tự
Mỗi ký
tự
chiếm 1
byte
Memo Văn bản Tối đa 65.535
ký tự
Mỗi ký
tự
chiếm 1
byte
Byte Số nguyên Từ 0 đến 255 1
Integer Số nguyên -32.768 đến
32.767
2
Long
Integer
Số nguyên
dài
-
2.147.483.648
đến
2.147.483.647
4
Single Số thực
chính xác
đơn
-3.4*1038 đến
3.4*1038
4 (Có 7
số lẻ)
Double Số thực -1.79*10308 8(Có 15
chính xác
kép
đến
1.79*10308
số lẻ)
Currency Tiền tệ +/-900 ngàn
triệu
8(trị âm
–52 ghi
($52)
Autonumber Số nguyên
dài, tự
động tăng
và không
sửa được
Giống Long
Integer
4
Date/Times Ngày /giờ Năm trong
khoảng 100
đến 9999
6
Yes/No Logic 0: False ; 1:
True
2
Replication Thẻ đồng
ID bộ dữ liệu
OLE Object Đối tượng
được
nhúng hay
liên kết
vào bảng
Hình ảnh, âm
thanh, đoạn
phim…
Tùy
Hyperlink Đường
dẫn
Có giá trị dẫn
đến một tài
liệu, một
trang Web,
một đối
tượng…
Tối đa
2048
Lookup
Wizard
Combo
box
b) Record (mẫu tin) : Mỗi mẫu tin có số thứ tự
mẫu tin, mẫu tin thứ nhất có số thứ tự là 1,
mẫu tin thứ hai có số thứ tự là 2,…, mẫu tin
cuối cùng có số thứ tự bằng tổng số mẫu tin
II. THIẾT KẾ TABLE (Chế độ design view _ tạo
Field)
1) Vào chế độ design View
a) Tạo Table
Chọn trang Table
Nhấn nút New
Chọn Design View
b) Vào để sửa chữa thiết kế Table
Nếu đang ở cửa sổ Database :
Chọn tên Table
Nhấn nút Design
Nếu đang ở DataSheet View : Vào menu
View Chọn Design View
c) Ra khỏi chế độ Design View
Nhắp nút Save để lưu cấu trúc Table
d) Chuyển sang chế độ DataSheet View :
Vào menu View Chọn Datasheet View.
e) Đóng Table :
Vào menu File Chọn Close hay click X
của cửa sổ Design View.
2) Cửa sổ Design View
Field Name : Dùng để khai báo tên Field.
Data type : Khai báo kiểu dữ liệu cho Field
(Các kiểu dữ liệu đã trình bày ở trên) .
Các bước tạo kiểu dữ liệu cho field bằng
Lookup Wizard
Giaûi thích cuûa
Access
Vuøng aán ñònh
thuoäc tính
cho Field
Vuøng thieát keá caùc
field
Choïn 1 field
Bước 1 : Chọn phương thức định nguồn
dữ liệu cho danh sách (Trả lời câu hỏi How
do you want your lookup column to get its
values?)
Nếu chọn : I want the lookup column to
lookup the values in a table or query tức là
lấy giá trị trong danh sách lấy từ table hay
query.
Bước 2 : Chọn table hay query làm
nguồn dữ liệu cho danh sách (trả lời cho câu
hỏi : Which table or query should provide
the values for your lookup column?)
Bước 3 : Chọn các cột trình bày trong
danh sách.
Bước 4 : định kích thước, vị trí dòng và
cột trình bày trong danh sách.
Nếu chọn Hide key column (recommended)
thì sẽ ẩn cột khoá và giá trị của field sẽ là
giá trị của cột khoá này và tiếp tục bước 6.
còn nếu không chọn sẽ tiếp tục bước 5.
Lưu ý : dữ liệu hiển thị trong field sẽ là dữ
liệu của cột đầu tiên.
Bước 5 : Chọn cột làm giá trị sử dụng
cho field.
Bước 6 : Đặt Caption (tiêu đề) cho
field. Nếu chọn I will type in the value that I
want ( tức là qui định giá trị trong danh
sách)
Bước 2 : Qui định giá trị cho các cột
trong danh sách (trả lời câu hỏi : What
values do you want to see in your lookup
column ?)
Number of columns : qui định số cột trình
bày trong danh sách. Sau đó đặt giá trị trong
danh sách tại các cột Col1, Col2,…
Lưu ý : dữ liệu hiển thị trong field sẽ là dữ
liệu của cột đầu tiên.
Bước 3 : Chọn cột làm giá trị sử dụng
của field
Bước 4 : đặt tên cho field.
Field Properties : Dùng để khai báo các thuộc
tính của Field. Ý nghĩa các thuộc tính có thể
thay đổi tùy theo kiểu dữ liệu của Field.
Ý nghĩa các thuộc tính :
General :
FieldSize : Qui định kích thước của Field.
Data Type là Text :Gõ số qui định chiều
dài của field.
Data Type là Number hay Auto
Number : Chọn một trong các loại Byte,
Integer, Long Integer, Single, Double,
Replication ID.
Format : Qui định dạng thể hiện dữ liệu
của Field
Data Type là Text hay Memo :
KÝ
TỰ
ĐỊNH
DẠNG
Ý NGHĨA VÍ DỤ
@
&
>
<
Đại diện cho một ký tự
bắt buộc
Đại diện cho một ký tự
không bắt buộc
Đổi tất cả các ký tự
sang chữ hoa
Đổi tất cả các ký tự
sang chữ thường
@@@@ :
“NZLS”
&&&& :
“NZLS”
>@@@@:
“NZLS”
<@@@@:
“nzls”
Data Type là Number, Currency,
AutoNumber :Ta có thể chọn một trong
các dạng có sẵn của Access
ĐỊNH
DẠNG
Ý NGHĨA VÍ DỤ
General
Number
Currenc
y
Fixed
Standard
Percent
Scientifi
c
Như số đã
nhập
Phân cách
phần ngàn và
chèn thêm dấu
$
Làm tròn
Phân cách
phần ngàn
Nhân cho 100
và chèn thêm
dấu %
Nhập 1563.28
Hiển thị 1563.28
1563.23 $1,563.
23
1563.28 1563.3
1563.28 1,563.2
8
1563.28 156.32
8%
1563.28
1.56328E+03
Số khoa học
Hay các ký tự sau để định dạng :
DẠNG Ý NGHĨA
Dấu chấm (.)
Dấu phẩy (,)
0
#
$
%
E – hay E+
Dấu phân cách thập phân.
Dấu phân cách phần ngàn
Thay thế cho một số
Thay thế cho một số hay
không có gì cá
Hiện dấu $
Nhân 100 và hiện dấu %
Hiển thị số khoa học
Data type là Date/Time : ta có thể chọn một
trong các dạng có sẵn của Access
ĐỊNH
DẠNG
Ý NGHĨA VÍ DỤ
General
Date
Long Date
Medium
date
Short date
Long Time
Medium
time
Short Time
Ngày giờ đầy
đủ
Thứ, tháng,
ngày, năm
Ngày, tháng,
năm
Ngày, tháng,
năm
Giờ, phút, giây
AM/PM
Giờ, phút
Am/PM
Giờ, phút
17/11/02
6:40:25 PM
Sunday,
november
17,2002
17 – Nov –02
17/11/02
6:40:25 PM
6:40 PM
6:40
Data Type là Yes/No có các dạng sau
:Yes/No, True/False, On/Off. Nếu không
khai báo Format thì sẽ hiển thị –1 là Yes, 0
là No.
InputMask : Qui định dạng nhập dữ liệu
KÝ
TỰ
ĐỊNH
DẠNG
Ý NGHĨA VÍ DỤ
0 Đại diện cho một
số(0_9) bắt buộc phải
nhập
(00)000-000
Nhập
(08)876-234
9 Đại diện cho một
số(0_9) không bắt
buộc phải nhập
(99)000-000
Nhập (7)456-
890
# Đại diện cho một
số(0_9) , khoảng trắng
không bắt buộc phải
nhập
#999 Nhập –
20,2000
L Đại diện cho một ký tự LL000 Nhập
(A_Z) bắt buộc phải
nhập
TH001
? Đại diện cho một ký tự
(A_Z) không bắt buộc
phải nhập
LL??? Nhập
THAbn, th
A Đại diện cho một ký tự
(A_Z) hay số bắt buộc
phải nhập
aa-aaa Nhập
55-Tel
a Đại diện cho một ký tự
(A_Z) hay số không
bắt buộc phải nhập
AA-AAA
Nhập 55-te
& Đại diện cho một ký tự
bất kỳ bắt buộc phải
nhập
00-&&&
Nhập 89-a98
C Đại diện cho một ký tự
bất kỳ không bắt buộc
00-CCC
Nhập 89-a
phải nhập
< Đổi ký tự theo sau
thành chữ thường
> Đổi ký tự theo sau
thành chữ hoa
! Dữ liệu nhập từ phải
sang trái
\ Ký tự theo sau là hằng
trị không cần phải
nhập
Dấu. ; ,
:
Các dấu 99/99/99;;
Chú ý : Nếu bạn qui định Input Mask là
PassWord thì những ký tự đánh vào sẽ là dấu *
(dạng mật khẩu). Input Mask có 3 thành phần :
Nội dung Input Mask
- Qui định các ký tự trong Input Mask có là
ký tự hay không. Nếu là 0 : có (lưu ký tự
trong Input mask cùng dữ liệu gõ vào. Nếu
là 1 hay bỏ trống thì chỉ lưu dữ liệu gõ vào.
- Qui định ký tự hiện thay ký tự trống trong
Input Mask.
New value : Chỉ dùng cho field có loại dữ liệu
là Autonumber.
Increment : Số tăng dần.
Random : Số ngẫu nhiên.
Decimal Places : Qui định số số lẻ.
Caption : Tiêu đề hiển thị của cột.
Dafault Value : Qui định giá trị mặc định ban
đầu.
Validation Rule : Qui định qui tắc kiểm tra
khi nhập dữ liệu.
Validation Text : Dòng thông báo lỗi hiện ra
nếu như nhập dữ liệu sai qui tắc trong
Validation Rules.
Required : Có bắt buộc nhập dữ liệu cho
Field này hay không.
Allow Zero Length : Có được nhập chuỗi
rỗng hay không.
Indexed : Có sắp xếp dữ liệu hay không.
Chọn No : Không sắp xếp.
Chọn Yes Duplicates OK : Có sắp xếp và
cho phép trùng dữ liệu.
Chọn Yes no Duplicates OK : Có sắp xếp và
không cho phép trùng dữ liệu.
Lookup
Display control : Chọn dạng hiển thị
Textbox : hộp nhập dữ liệu thường.
List box : hộp liệt kê.
Combo box : hộp kiểm tra (Chỉ có ở field
Yes/No)
Row Source Type :
Table/Query : danh sách lấy từ dữ liệu của
Table hay query.
Value List : tự định giá trị cho danh sách.
Field List : danh sách là tên các field trong
một table/query.
Row Source : Nguồn giá trị trong danh sách.
Bound Column : Cột được lấy làm giá trị của
field.
Column Count : Số cột hiển thị tring danh
sách.
Column Heads : Có sử dụng hay không tên
field hay dữ liệu dòng đầu tiên trong danh sách
làm tiêu đề cho các cột trong danh sách.
Column Width : Độ rộng của các cột trong
danh sách.
List Row : Số dòng hiển thị trong danh sách.
List Width : tổng độ rộng các cột trình bày
trong danh sách.
Limit to list :
Yes : Chỉ được nhập dữ liệu cho field là một
giá trị trong danh sách.
No : Có thể nhập một giátrị ngoài danh sách
cho field.
Tạo thuộc tính của bảng table : Click phải vào
cửa sổ Design, chọn Properties.
THUỘC TÍNH Ý NGHĨA
Description
Gõ chuỗi ký tự để mô tả về
bảng
Validation rule
Nhập biểu thức qui định
qui tắc kiểm tra dữ liệu cho
dòng dữ liệu
Validation text
Nhập chuỗi thông báo để
hiển thị lên màn hình khi
nhập sai qui tắc qui định ở
Validation rule
Filter
Đưa một biểu thức để lọc
dữ liệu
Order by
Nhập danh sách cá field
dùng để sắp xếp. Các field
được viết cách nhau bằng
dấu phẩy.
3) Các thao tác xử lý thiết kế Table trong access
a) Chèn một field vào giữa các field hiện có
Nhắp mouse ở ô xám bên trái dòng ứng với
field bị chèn.
Chọn menu Insert, chọn Rows (hay Aán phím
Insert)
Khai báo tên và kiểu dữ liệu của field.
b) Xóa field
Nhắp Mouse ở ô xám bên trái dòng ứng với
field xóa.
Chọn menu Edit, Delete Row (hay ấn phím
delete).
c) Thay đổi vị trí field
Nhắp Mouse ở ô xám bên trái dòng ứng với
field khi Mouse có dạng mũi tên
Đặt mouse ở vị trí trên (Mouse dạng ) và kéo
mouse.
4) Khóa chính
a) Khái niệm
Khóa chính của Table là tập hợp một hay
nhiều Field để Access nhận diện một cách duy
nhất mỗi Record trong Table (Trên vùng được
chọn làm khoá chính không được có hai giá trị
trùng nhau và không được rỗng. Mỗi Table
thường bắt buộc phải có khóa chính.
Ví dụ 1: trong Table NV(MSNV, HONV,
TENNV, PHAI, MSPB) có MSNV làm khóa
chính.
THAMGIA(MSNV, MSDT, GHICHU)
có MSNV, MSDT làm khóa chính.
Ví dụ 2 : Trong bảng Sinhvien(MASV,
HOTEN, PHAI, MALOP,..), mỗi sinh viên có
duy nhất một MASV nên MASV được chọn
làm khóa chính.
Trong bảng Ketqua(MASV, MAMH,
LANTHI, DIEM), mỗi sinh viên thi nhiều
môn và có thể bị thi lại, nếu trường hợp chỉ
cho phép sinh viên thi lại hai lần thì khóa
chính là tập hợp các field :
Masv+Mamh+lanthi.
b) Khai báo khóa chính
Đánh dấu các field được chọn làm khóa chính
bắng cách kéo Mouse (Nếu các field không
nằm liên tục nhau thì giữ phím CTRL và nhắp
chuột).
Nhắp nút lệnh (hay chọn Menu Edit, chọn
Primary Key).
Lưu ý : Nếu khi tạo Table mà không chọn khóa
chính thì khi lưu Table, Access sẽ hiện hộp thoại
để hỏi có tạo khóa chính hay không ?
Nếu chọn :
- Yes : Có tạo,
Access sẽ thêm vào
1 field tên ID
(Identification) có kiểu dữ liệu là AutoNumber
và được chọn làm khóa chính.
- No : Không tạo.
- Cancel : Ngưng lệnh lưu và bạn khai báo khóa
chính.
c) Xóa khóa chính
Cách 1
Bước 1 : Nhắp nút lệnh (hay chọn Menu
View, Indexes) sẽ hiện hộp thoại
Bước 2 : Chọn dòng chứa khóa chính, nhấn
phím Delete.
Cách 2 :
Nhắp chọn dòng chứa khóa chính.
Nhắp vào biểu tượng (hay vào menu Edit,
chọn Primary key)
5) Tác dụng của Description
Dùng để giải thích ý nghĩa tên Field chỉ có giá
trị tham khảo cho người sử dụng.
Khi bạn nhập hay sửa dữ liệu trên Field ở cửa
sổ DataSheet, nội dung phần Description sẽ
xuất hiện ở thanh trạng thái (Status bar) để
hướng dẫn bạn.
6) XỬ LÝ DỮ LIỆU TRONG TABLE (Chế độ
datasheetview ) trong access
III.
1) Vào chế độ DataSheet View : Chế độ này cho
phép xem và cập nhật dữ liệu của table
a) Vào chế độ DataSheet View
o Nếu đang ở cửa sổ database :
Đánh dấu tên Table
Nhắp nút open.
o Nếu đang ở chế độ Design View : nhắp
(hay Menu View, chọn DataSheet View).
b) Ra khỏi chế độ DataSheet View
Chuyển sang chế độ design View : nhắp (
hay Menu View, chọn Design View).
Đóng cửa sổ Table hay vào menu File, chọn
Close.
Nhắp chuột để
thêm record mới
Nhắp chuột về
record kế tiếp
Nhắp chuột để về
Record cuối
Nhắp chuột để về
Record đầu
Nhắp chuột để
chọn record
Nhắp chuột về
Record trước
Nhắp chuột để
chọn Font chữ
2) Các thao tác cập nhật dữ liệu
a) Thêm Record : Chỉ được thêm vào cuối
Table.
Nhắp mouse vào dòng cuối
Nhập dữ liệu vào.
Nếu muốn hủy bỏ ô đang nhập : Ấn phím Esc
hay vào Menu Edit chọn Undo Current
Field/Record)
Nếu muốn lưu Record này ngay : ấn Shift +
Enter ( hay vào menu Record Chọn Save
Record).
b) Sửa chữa record
Nhắp Mouse tại vị trí dữ liệu cần sửa (hay
dùng phím mũi tên đưa con trỏ đến ô chọn và
nhấn phím F2).
Sửa dữ liệu.
Nếu muốn hủy bỏ lệnh sửa ô đang sửa : ấn
ESC.
Nếu muốn hủy bỏ lệnh sửa toàn bộ Record : ấn
ESC.
c) Xóa Record
Nhắp Mouse tại ô xám bên trái cột đầu tiên
của Record xóa
Ấn phím Delete.
d) Tìm kiếm
Bước 1 : Nhắp tại cột chứa giá trị muốn tìm và
tại dòng bắt đầu tìm.
Bước 2 : Chọn menu Edit chọn Find sẽ hiện
hộp thoại
Bước 3 : Khai báo giá trị tìm và cách tìm
Find what : Gõ trị tìm.
Search : Hướng tìm
Up : Tìm lên trên.
Down : Tìm xuống dưới.
All : tím trên toàn bộ.
Match : chọn cách so sánh giá trị tìm với
giá trị trong ô.
Start of Field : giá trị tìm là phần
đầu của ô.
Any Part of Field : giá trị tìm 1 phần
(bất kỳ) trong ô.
Whole Field : giá trị tìm bằng giá trị
trong ô.
Match case : tìm có phân biệt chữ hoa,
chữ thường (nếu chọn).
Search Field as Formatted : Tìm theo
dạng hiện của cột (nếu chọn).
Bước 4 : thi hành lệnh
Nhắp Find Next để tìm.
Chọn Close khi chấm dứt.
e) Thay thế
Bước 1 : nhắp Mouse tại cột chứa giá trị tìm
và tại dòng bắt đầu tìm.
Bước 2 : chọn menu Edit, chọn Replace
Khai báo giá trị tìm và cách thay thế
Find what : Gõ trị tìm.
Replace with : Gõ giá trị thay thế.
Search : Hướng tìm
Up : Tìm lên trên.
Down : Tìm xuống dưới.
All : tím trên toàn bộ.
Match : chọn cách so sánh giá trị tìm với
giá trị trong ô.
Start of Field : giá trị tìm là phần đầu
của ô.
Any Part of Field : giá trị tìm 1 phần
(bất kỳ) trong ô.
Whole Field : giá trị tìm bằng giá trị
trong ô.
Match case : tìm có phân biệt chữ hoa,
chữ thường (nếu chọn).
Search Field as Formatted : Tìm theo
dạng hiện của cột (nếu chọn).
Look in : Chọn field hay bảng.
Bước 4 : thi hành lệnh
Nhắp Find Next để tìm. Chọn
Replace : Thay thế tại vị trí báo và tìm
tiếp.
Replace all : thay thế tất cả.
Chọn Close khi chấm dứt.
Lưu ý : Có thể dùng dấu * hay ? trong
lệnh find và Replace ở ô Find What.
f) Sao chép và di chuyển dữ liệu
Sao chép :
o Đánh dấu dữ liệu cần sao chép, chọn
menu Edit Chọn copy.
o Đưa con trỏ đến vị trí đích, chọn Menu
Edit Chọn Paste.
Di chuyển
o Đánh dấu dữ liệu cần di chuyển, chọn
menu Edit Chọn cut.
o Đưa con trỏ đến vị trí mới, chọn Menu
Edit Chọn Paste.
g) Nhập và sửa chữa dữ liệu kiểu OLE Object
Bước 1 : nhắp ở ô nhập.
Bước 2 :Chọn Menu Insert Chọn Object,
hiện hộp thoại
Bước 3 : Chọn
Create New : tạo mới đối tượng và chọn phần
mềm tạo đối tượng. OK.
Create from File : chọn đối tượng là một file
và gõ tên tập tin hay nhắp nút lệnh Browse để
chọn File.
Bước 4 : nếu xem/sửa đối tượng nhắp đúp tại
ô chứa đối tượng.
3) Các thao tác điều chỉnh trên cửa sổ Datasheet
View trong access
a) Chọn Font chữ
Chọn menu Format, chọn Font và chọn font
chữ.
b) Điều chỉnh độ rộng cột
Chọn cột cần điều chỉnh.
Nếu điều chỉnh nhanh bằng Mouse
Đặt Mouse tại cạnh phải ô tên cột.
Kéo mouse hay nhắp đúp (độ rộng cột vừa
đủ).
Nếu điều chỉnh bằng lệnh Menu format
Chọn Column Width sẽ hiện hộp thoại :
Và chọn một trong
ba lệnh sau :
- Column Width : độ rộng tùy chọn.
- Standard Width : độ rộng mặc định.
- Best Fit : dộ rộng vừa đủ.
Xong chọn OK.
c) Thay đổi vị trí cột
Nhắp tại tên cột chọn (chọn cột).
Nhắp chuột tại ô tên cột và kéo Mouse.
d) Ẩn cột
Nhắp chọn cột ẩn, chọn menu Format, chọn
Hide Column.
Hiện lại cột
Vào menu Format, chọn Unhide Column sẽ
hiện hộp thoại :
Nhắp tại ô tên cột cần hiện, Chọn Close.
e) Giữ cố định cột
Giữ cố định cột:
o Chọn các cột cần cố định.
o Chọn menu Format, chọn Freeze
Columns.
Thôi giữ cố định cột :
o Chọn menu Format, chọn UnFreeze
All Columns.
f) Điều chỉnh chiều cao dòng
Cách 1 : dùng mouse
Đặt mouse tại cạnh dưới 1 ô xám bất kỳ (trước
cột đầu tiên ) và kéo Mouse.
Cách 2 : Chọn menu Format, chọn Row
Height sẽ hiện hộp thoại và chọn một trong các
lệnh sau :
- Row Height : độ
cao tùy chọn.
- Standard Height : độ cao mặc nhiên.
Xong chọn OK.
g) Đổi tên cột
Nhắp Mouse tại cột cần đổi tên.
Chọn menu Format, chọn Rename
Column. Sau đó gõ tên mới vào cho cột.
Lưu ý : Đổi tên cột tức là sẽ đổi tên của Field.
h) Sắp xếp Record
Nếu khóa sắp xếp là một cột :
Chọn cột cần sắp xếp, nhắp :
: Sắp xếp tăng dần (Hay vào menu
Records Chọn Sort Chọn Sort
Ascending)
: Sắp xếp giảm dần (Hay vào menu
Records Chọn Sort Chọn Sort
Descending)
Nếu khóa sắp xếp gồm nhiều cột :
Bước 1 : khai báo khóa sắp xếp.
Chọn menu Records Chọn Filter Chọn
Advanced Filter/Sort sẽ hiện cửa sổ
Dòng field : nhắp chọn cột làm khóa sắp ở
bảng phần trên, rồi kéo thả vào một cột tại
Chọn chỉ
tiêu sắp xếp
dòng này (các cột trên dòng Field được sắp
từ trái sang phải theo thứ tự ưu tiên).
Dùng Sort : Chọn Ascending (sắp tăng dần
hay Descending (sắp giảm dần).
Bước 2 : thi hành lệnh
Nhắp nút (hay Menu Filter Chọn Menu
Filter Chọn Apply Filter/Sort)
i) Lọc Record
Nếu điều kiện lọc theo nhiều cột :
Bươc1 : khai báo điều kiện lọc
Chọn menu Records chọn Filter Chọn
Advanced Filter/Sort xuất hiện hộp thông
báo trên.
Dòng fields : chọn các cột làm điều kiện
lọc.
Dòng Criteria, or…: Qui định điều kiện
lọc.
Bước 2 : Thi hành lệnh lọc
Nhắp nút (hay Menu Filter Chọn Menu
Filter Chọn Apply Filter/Sort)
Nếu điều kiện lọc theo một cột : Click
Mouse phải tại cột này.
Nếu lọc theo 1 giá trị của cột (Bạn nhớ nhắp
nút phải Mouse tại giá trị cần lọc), rồi chọn
Filter By Selection.
Nếu lọc theo điều kiện nào đó thì chỉ việc gõ
điều kiện lọc tại mục Filter For, xong nhấn
Enter.
Nếu cần hiện lại tất cả các mẫu tin thì nhắp
nút phải Mouse tại một vị trí nào đó trong
bảng rồi chọn Remove Filter / Sort ( hay
nhắp lại biểu tượng )
4) In nhanh dữ liệu trong access
Chọn Menu File, Print sẽ hiện hộp thoại Print
Chọn :
All : In tất cả các mẫu tin.
Pages : In theo trang từ trang ở ô From đến
trang ở ô To.
Selected Record(s) : chỉ in các mẫu tin
đang chọn.
Number of Copies : Chọn số bản in.
Chọn OK.
5) CÁC THAO TÁC TRÊN TABLE trong
access
6) Đổi tên
Bước 1 : Nhắp chuột chọn tại Table cần đổi
Bước 2 : Có 2 cách
Chọn menu Edit Chọn Rename.
Click phải vào đối tượng Chọn Rename.
7) Xóa (Cut/Delete)
Xóa bằng Cut ta có thể phục hồi được bằng
Paste, xóa bằng Delete không phục hồi được.
Bước 1 : Nhắp chuột chọn Table cần xóa.
Bước 2 : Có 3 cách
Chọn menu Edit Chọn Delete hay Cut.
Click phải vào đối tượng Chọn Delete
hay Cut.
Nhấn phím Delete hay CTRL+X.
Nếu chọn Delete, hiện hộp thoại
Chọn Yes : Xoá.
Chọn No : không xóa.
Chọn Help : xem giải thích.
8) Sao chép
Bước 1 : Nhắp chọn Table cần sao chép.
Bước 2 : Có 3 cách
Chọn menu Edit Chọn Copy.
Click phải vào đối tượng Chọn
Copy.
Nhấn phím CTRL+C
Bước 4 : Có 3 cách
Chọn menu Edit Chọn Paste.
Click phải vào đối tượng Chọn
Paste.
Nhấn phím CTRL + V
Hiện hộp thoại chọn :
Table name : Khai báo
tên Table đích.
Paste options :
- Structure only : Chỉ lấy cấu trúc Table.
- Structure and data : lấy cấu trúc và cả dữ liệu.
- Append Data to Exsting table : thêm dữ liệu
vào cuối Table đích (hiện đang tồn tại).
Chọn OK.
9) Copy một Table từ CSDL khác
Chọn Menu File, Get External data Chọn
import ( hay nhắp nút phải mouse lại phần trống
ở cửa sổ database, rồi chọn Import).
Chọn File chứa dữ liễu cần Import, Chọn Import
thì sẽ hiện hộp thoại sau :
Tại mục Import table có các lựa chọn :
Definition Only : Chỉ lấy cấu trúc Table,
không lấy dữ liệu.
Definetion and Data : lấy cả cấu trúc Table
và dữ liệu.
Lưu ý: Ta có thể Import/Link table từ các hệ
quản trị cơ sở dữ liệu khác hoặc từ các phầm
mềm khác như Word, Excel, SQL Server, …..
Ví dụ: Có một tập tin Excel chứa danh sách các
giám đốc chi nhánh của Công Ty Cổ phần ABC.
Hãy đưa danh sách đó vào CSDL của Access
- Chọn Thực đơn File, Get External data, chọn
Import. Xuất hiện hộp thoại.
- Chọn Files of type là MicroSoft Excel, Chon
thư mục chứa tập tin Excel, chọn tên tập tin
Excel. Chọn Import. Xuất hiện hộp thoại
Hình 2. 21 – Hộp thoại xác định dòng tiêu đề cột
Hình 2. 22 - Hộp thoại xác định nơi lưu dữ liệu
Xác định
In a New Table
In an Existing Table
Chọn Next. Xuất hiện hợp thoại
Hình 2. 23 - Hộp thoại xác định một số lựa chọn
khác
Xác định lại tên trường, chỉ mục nếu thấy cần
thiết
Hình 2. 24 - Hộp thoại xác định có khóa chính không
Xác định khóa chính hay không
Let Access add primary key
Choose my own primary key.
No Primary ky
Chọn Next
Hình 2. 25 - Hộp thoại xác định tên bảng
Chỉ định tên table.
10) Export dữ liệu từ một Table/Query sang
CSDL khác hoặc loại tập tin khác
- Chọn tên table hoặc Query cần Export
- Nhắp nút phải tại tên hoặc chọn File, chọn
Export
Hình 2. 26 - Hộp thoại đích đến của dữ liệu được
export
Xác định Save as type – xác định loại tập tin dữ
liệu được chuyển sang.
File name:chỉ định tên tập tin.
Chọn Save
IV. KHAI BÁO QUAN HỆ GIỮA CÁC TABLE
TRONG ACCESS
1) Các loại quan hệ
a) Quan hệ một – một (One to One)
Hai bảng A và B có quan hệ Một – Một với
nhau nếu mỗi mẫu tin trong có duy nhất một
mẫu tin tương ứng trong B và ngược lại là mỗi
mẫu tin trong B cũng có duy nhất một mẫu tin
tương ứng trong A.
Ví dụ
Hai bảng Sinhvien và Bangdiem có quan hệ một
– một với nhau thông qua trường Masv
b) Quan hệ một nhiều (One to Many)
Hai bảng A và B có quan hệ Một – Nhiều với
nhau nếu mỗi mẫu tin trong sẽ có nhiều mẫu tin
11
tương ứng trong B nhưng mỗi mẫu tin trong B
có duy nhất một mẫu tin tương ứng trong A.
Ví dụ :
Hai bảng Svien và Lophoc có quan hệ một –
nhiều với nhau thông qua trường MALOP. Một
giá trị trên field malop của bảng Lophoc xuất
hiện nhiều lần trên bảng Svien, ngược lại một giá
trị trên field Malop của bảng Svien chỉ xuất hiện
duy nhất một lần trên bảng Lophoc.
2) Khai báo quan hệ giữa các Table
Bước 1 : vào menu Tools Chọn Relationship
(hay nhắp biểu tượng trên Relationship
1 n
Toolbar) sẽ hiện cửa sổ RelationShip và hộp
thoại Show Table để chọn các Table tham gia đặt
quan hệ.
Bước 2 : Chọn các Table tham gia đặt quan hệ
như sau :
Chọn Table (chọn 1 table hay nhấn phím
CTRL hoặc SHIFT để chọn nhiều Table) và
nhắp nút Add.
Nhắp chuột
chọn bảng, rồi
nhấn nút Add
Chọn Close để đóng cửa sổ Show Table. Nếu
sau khi chọn :
Thiếu Table : Chọn nút lệnh (hay vào
Menu RelationShip, Show table) để hiện hộp
thoại Show Table như trên.
Dư Table : Nhắp Mouse tại Table dư, ấn phím
Delete.
Bước 3 : Đặt quan hệ giữa hai Table như sau :
Nhắp Mouse tại field quan hệ của table thứ
nhất (table cha) và kéo
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 132.pdf