MICROSOFT ACCESS là một trong bốn phần mềm ứng dụng của bộ MicroSoft Office. Là một
hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DataBase Management System gọi tắc là DBMS) giúp ta lưu trữ, quản
lý, khai thác só liệu được lưu trữ một các có tổ chức bên trong máy tinh.
Các đặc điểm của Access:
Hỗ trợ cơ chế tự động kiểm tra khóa chính, phụ thuộc tồn tại, miền giá trị . Của các dữ liệu bên trong các bảng một cách chặt chẽ. Có thể dùng Wizard để thiết kế các đối tượng trong Access một các tự động và nhanh chóng.
Công cụ Query thay thế các câu lệnh trong ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc SQL.
Cho phép nhúng, lưu trữ các dữ liệu đặc biệt như hình ảnh, âm thanh, tập tin văn bảng, bảng
tính. Tất cả các đối tượng đều được gói gọn trong một tập tin dữ liệu có phần mở rộng .MDB
Một CSDL có thể được dùng chung cho nhiều người dùng nhưng vẫn có tính bảo mật dữ liệu.
Có thể chuyển đổi dữ liệu với nhiều ứng dụng khác nhau.
25 trang |
Chia sẻ: zimbreakhd07 | Lượt xem: 1919 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo trình Access - Chương 1: Tổng quan về Microsoft Access, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO TRÌNH ACCESS – CHƯƠNG 1: TỔNG
QUAN VỀ MICROSOFT ACCESS
I. GIỚI THIỆU
1) Khái niệm
MICROSOFT ACCESS là một trong bốn phần
mềm ứng dụng của bộ MicroSoft Office. Là một
hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DataBase Management
System gọi tắc là DBMS) giúp ta lưu trữ, quản
lý, khai thác só liệu được lưu trữ một các có tổ
chức bên trong máy tinh.
Các đặc điểm của Access:
Hỗ trợ cơ chế tự động kiểm tra khóa chính, phụ
thuộc tồn tại, miền giá trị …. Của các dữ liệu
bên trong các bảng một cách chặt chẽ.
Có thể dùng Wizard để thiết kế các đối tượng
trong Access một các tự động và nhanh chóng.
Công cụ Query thay thế các câu lệnh trong
ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc SQL.
Cho phép nhúng, lưu trữ các dữ liệu đặc biệt
như hình ảnh, âm thanh, tập tin văn bảng, bảng
tính…
Tất cả các đối tượng đều được gói gọn trong
một tập tin dữ liệu có phần mở rộng .MDB
Một CSDL có thể được dùng chung cho nhiều
người dùng nhưng vẫn có tính bảo mật dữ liệu.
Có thể chuyển đổi dữ liệu với nhiều ứng dụng
khác nhau.
2) Cấu hình cài đặt
Máy tính ATT86 trở lên.
Bộ nhớ RAM tối thiểu 16 MB
Hệ điều hành Window2000
Đĩa cứng tối thiểu 400 MB và có cài đặt phần
mềm Access 2000.
3) Cài đặt
Click Start Chọn Run Chọn ổ đĩa chứa
phần mềm Access Chọn tập tin Setup
4) Khởi động
Cách 1 :
Khởi động Windows 2000.
Nhắp Start Chọn mục Program
Chọn Microsoft Access
Cách 2 :
Nhắp vào biểu tượng ShortCut trên
Desktop hay biểu tượng chìa khóa trên
thanh công cụ Microsoft Office
5) Màn hình khởi động của Access 2000
Chọn Blank Access database : tạo mới một
tập tin cơ sở dữ liệu Access rỗng.
Chọn Access database wizard, papes, and
project : tạo mới một cơ sở dữ liệu Access dựa
theo sự hướng dẫn của công cụ Wizard theo các
mẫu có sẵn kèm theo trong bộ Access.
Chọn Open an existing file : mở một tập tin cơ
sở dữ liệu đã có sẵn trên đĩa bằng cách chọn tên
một tập tin trong danh sách hay chọn mục More
Files… để tìm tên tập tin cần mở.
Nếu chọn một trong
ba nút trên và nhắp
OK thì một trong các
hành động trên sẽ thực hiện.
Nếu chọn Cancel : thì xuất hiện cửa sổ
Microsoft Access.
Thanh trạng thái
(Status bar)
Thanh
thực đơn
(menu bar)
Thanh
công cụ
6) Thoát khỏi Access
Cách 1 : Click menu File _ Chọn Exit
Cách 2 : Nhấn tổ hộp phím ALT+F4
II. CƠ SỞ DỮ LIỆU TRONG ACCESS
1) Khái niệm
Dữ liệu là các thông tin mà ta muốn lưu trữ và
sử dụng lại.
Cơ sở dữ liệu là tập hợp các tổ chức những dữ
liệu liên quan đến một chủ đề hay một mục đích
nào đó.
Mỗi cơ sở dữ liệu được lưu trữ thành một tập
tin có phần mở rộng là .MDB
2) Tạo một cơ sở dữ liệu mới
Cách 1 : Chọn menu File Chọn New
Cách 2 : CTRL + N
Cách 3 : Chọn biểu tượng New trên thanh công
cụ Toolbar.
Chọn Database OK
Nếu muốn tạo theo mẫu có sẵn trong Access
chọn trang Database Chọn mẫu
Chọn ổ đĩa, thư mục và đặt tên cho CSDL
Nhấn nút Create
3) Các thành phần có trong cơ sở dữ liệu
Một cơ sở dữ liệu gồm có 6 thành phần
(Object) sau :
a) Tables _ Bảng dữ liệu
Là thành phần quan trọng, cơ bản nhất của cơ
sở dữ liệu, chứa dữ liệu cần thiết của cơ sở dữ
liệu.
b) Query – Bảng truy vấn
Dùng để tính toán, xử lý dữ liệu ở Table.
c) Form – Biểu mẫu
Là công cụ tạo ra các mẫu để trình bày dữ
liệu theo các dạng mà người sử dụng mong
muốn, giống các mẫu phiếu thông thường.
d) Report – Báo cáo
Là công cụ tạo mẫu và in các báo cáo.
e) Macro – Lệnh vĩ mô
Là tập hợp các lệnh được chọn, sắp xếp hợp
lý cho việc tự động hóa các thao tác.
f) Modules – Đơn thể chương trình
Là phương tiện lập trình trong Access với
ngôn ngữ lập trình Access Basic.
4) Đóng cơ sở dữ liệu
Cách 1 :
Click menu File Chọn Close.
Cách 2 :
Click vào dấu X ở góc trên bên trái cửa sổ
cơ sở dữ liệu.
Chú ý : Khi chấm dứt làm việc với CSDL, nên
nhớ phải đóng CSDL, nếu không đóng có thể
dẫn đến tình trạng hư CSDL.
5) Mở cơ sở dữ liệu
Cách 1 : Nhắp trên Toolbar.
Cách 2 : Click menu File Chọn Open.
Cách 3 : CTRL + O
Chọn ổ đĩa, thư mục và tập tin cần mở Chọn
Open
Open : Mở tập tin ở chế độ chia sẻ (không
độc quyền) thường được dùng để khai thác
dữ liệu.
Open Read – Only : tập tin được mở chỉ có
thể xem được, không khai thác dữ liệu được.
Open Exclusive : tập tin được mở ở chế độ
độc quyền nghĩa là khi mở không một ai
ngoài người đang mở có thể mở tập tin này.
Mở độc quyền được sử dụng để sửa các vấn
đề liên quan đến cấu trúc hay thiết kế.
Open Exclusive Read Only: tập tin được
mở ở chế độ độc quyền và chỉ đọc nghĩa là
khi mở không một ai ngoài người đang mở
có thể mở tập tin này và chỉ cho phép xem
không sửa được.
6) Chuyển tập tin cơ sở dữ liệu
Chọn Menu ToolsChọn DataBase
UtilitiesChọn Convert Database …
7) Thu gọn (làm giảm kích thước tập tin), sửa
chữa tập tin cơ sở dữ liệu
Mở CSDL, Chọn menu ToolsChọn DataBase
UtilitiesChọn Compact and Repair Database
Nếu đang mở CSDL thì Access làm gọn
file này.
Nếu không có tập tin CSDL nào đang mở
: Access hiển thị hộp thoại yêu cầu chọn
file làm gọn sau :
Bạn chọn tập tin cần làm gọn xong, nhấn
Compact.
Tiếp theo Access sẽ hiển thị hộp thoại Compact
Database Into sau :
Tại mục Save In, bạn chọn ổ đĩa, Folder chứa
file đích sau khi đã làm gọn. Đặt tên cho file
đích tại mục Name, xong nhắp nút Save để kết
thúc công việc.
8) Ẩn hiện cơ sở dữ liệu
Nếu cửa sổ CSDL đang hiện ta cho ẩn bằng
cách :
Click menu Window Chọn Hide
Cho hiện lại :
Click menu Window Chọn Unhide
Hide
Chọn CSDL cần hiện Chọn OK.
9) Đặt /Hủy mật mã cho tập tin cơ sở dữ liệu
Để tập tin CSDL tránh được sự tò mò của
người khác. Access cho ta khả năng thiết lập
mật mã để bảo vệ chúng bằng cách :
Mở CSDL ở chế độ độc quyền, Click menu
Tools Chọn Set Database Password
Gõ mật khẩu vào ô Password và ô Verify.
Việc gõ hai lần nhằm khẳng định tính chính
xác của mật mã.
Chú ý : Phải mở CSDL ở chế độ độc quyền.
Để hủy mật mã : Click menu Tools Chọn
Security Chọn Unset Database Password
Gõ mật mã trước đây bạn đã đặt, rồi nhắp
OK.
10) Bảo mật và tháo mật dữ liệu
Access cho ta quyền chọn hành động bảo mật
dữ liệu nhằm ngăn ngừa các phần mềm tiện
ích hay phần mểm xử lý văn bản đoán được
nội dung của dữ liệu bên trong Tập tin CSDL.
Để bảo mật và tháo mật dữ liệu ta thực hiện :
Mở CSDL, Click menu Tools Chọn
Security Chọn Encrypt/Decrypt
database…
11) Một số lệnh trình bày cửa sổ của CSDL
Click menu View Chọn :
Databases Objects : Chọn Object cần làm
việc.
Large Icon : phóng lớn biểu tượng của các
Object.
Small Icon : Thu nhỏ biểu tượng của các
Object.
List : Liệt kê biểu tượng của các Object
theo danh sách.
Details : trình bày chi tiết cho từng đối
tượng với các nội dung sau :
Name : Tên của từng Object.
Description : chú thích cho từng Object.
Modified : thời gian cập nhập mới nhất
của từng Object.
Created : thời gian tạo mới của từng
Object.
Type : kiểu của từng Object.
Arrange Icon : sắp xếp các Object hiện
hành :
By Name : sắp theo tên.
By Type : sắp theo kiểu.
By Created : sắp theo thời gian tạo mới.
By Modified : sắp theo thời gian cập nhập
mới nhất.
Properties : chỉnh thuộc tính cho từng
Object
Chọn Object _ Click menu View _ Chọn
Properties _ Chọn
Description : gõ chú thích cho Object.
Các thông tin về Type, Created, Modified.
Chọn Hidden nếu muốn ẩn Object này tại
cửa sổ Database
Chú ý : nếu không muốn nhìn thấy các
Object có thuộc tính Hidden thì phải bảo
đảm không chọn tại Hidden Object trong
mục View của hộp thoại Options trên menu
Tools.
12) Các thao tác cơ bản trên từng Object
a) Đổi tên
Bước 1 : Nhắp chuột chọn tiêu đề trang
chứa đối tượng cần đổi
Bước 2 : Nhắp chọn đối tượng cần đổi.
Bước 3 : Có 2 cách
Chọn menu Edit Chọn
Rename.
Click phải vào đối tượng Chọn
Rename.
b) Xóa (Cut/Delete)
Xóa bằng Cut ta có thể phục hồi được bằng
Paste, xóa bằng Delete không phục hồi
được.
Bước 1 : Nhắp chuột chọn tiêu đề trang
chứa đối tượng cần xóa.
Bước 2 : Nhắp chọn đối tượng cần xóa.
Bước 3 : Có 3 cách
Chọn menu Edit Chọn Delete
hay Cut.
Click phải vào đối tượng Chọn
Delete hay Cut.
Nhấn phím Delete hay CTRL+X.
Nếu chọn Delete, hiện hộp thoại
Chọn Yes : Xoá.
Chọn No : không xóa.
Chọn Help : xem giải thích.
c) Sao chép
Bước 1 : Nhắp chuột chọn tiêu đề trang
chứa đối tượng cần đổi
Bước 2 : Nhắp chọn đối tượng cần sao
chép.
Bước 3 : Có 3 cách
Chọn menu Edit Chọn Copy.
Click phải vào đối tượng Chọn
Copy.
Nhấn phím CTRL+C
Bước 4 : Có 3 cách
Chọn menu Edit Chọn Paste.
Click phải vào đối tượng Chọn
Paste.
Nhấn phím CTRL + V
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 133.pdf