Giáo số 2 lớp 12 hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Cung cấp môi trường tạo lập

CSDL: hệ QTCSDL phải

cung cấp một ngôn ngữ định

nghĩa dữ liệu cho phép người

dùng khai báo các kiểu dữ

liệu, cấu trúc dữ liệu thể hiện

thông tin và các ràng buộc

trên dữ liệu

b) Cung cấp môi trường để cập

nhật và khai thác dữ liệu: hệ

thống phải cung cấp ngôn ngữ

cập nhật , tìm kiếm, kết xuất

thông tin được gọi là ngôn

ngữ thao tác dữ liệu. Thao tác

dữ liệu gồm:

+ Cập nhật: nhập, sửa, xoá dữ

liệu

+ Tìm kiếm, lọc dữ liệu

Ngôn ngữ CSDL thông dụng hiện

nay là SQL

pdf6 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1870 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo số 2 lớp 12 hệ quản trị cơ sở dữ liệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo số 2 lớp 12 HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU GV hướng dẫn : Thầy Trần Doãn Vinh. Sinh viên : Trần Hoài Nam. A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh cần nắm vững các những kiến thức sau:  Chức năng của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu  Cơ chế hoạt động của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu  Vai trò của con người khi làm việc với hệ quản trị cơ sở dữ liệu.  Các bước để xây dựng cơ sở dữ liệu 2. Tư tưởng:  Phát triển khả năng tư duy trừu tượng  Tạo niềm say mê môn học B.Phương pháp, phương tiện: 3. Phương pháp:  Thuyết trình  Vấn đáp  Liên hệ thực tế 4. Phương tiện: a) Giáo viên: giáo án, giáo trình, tài liệu tham khảo và các phương tiện giảng dạy khác b) Học sinh: sách vở và các đồ dùng học tập khác. C.Tiến trình lên lớp và tổ chức dạy học 5. Ổn định lớp(1’): yêu cầu lớp trưởng ổn định lớp và báo cáo sĩ số 6. Kiểm tra bài cũ và gợi động cơ(4’): a)Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Hãy phân biệt các khái niệm cơ sở dữ liệu, hệquản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu? Đáp án:  Một cơ sở dữ liệu là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, chứa thông tin về một tổ chức nào đó, được lưu trữ trên các thiết bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin.  Một hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một phần mềm cung cấp một môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL.  Một hệ cơ sở dữ liệu là khái niệm dùng để chỉ một cơ sở dữ liệu và một hệ quản trị cơ sở dữ liệu để quản trị và khai thác cơ sở dữ liệu đó. b)Gợi ý: Để nghiên cứu kĩ lưỡng các vấn đề về hệ quản trị cơ sở dữ liệu chúng ta sang tiết học hôm nay: TT Nội Dung Hoạt động của thầy và trò T.Gian 1 Các chức năng của hệ QTCSDL a) Cung cấp môi trường tạo lập CSDL: hệ QTCSDL phải cung cấp một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu cho phép người dùng khai báo các kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin và các ràng buộc trên dữ liệu b) Cung cấp môi trường để cập nhật và khai thác dữ liệu: hệ thống phải cung cấp ngôn ngữ cập nhật , tìm kiếm, kết xuất thông tin được gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu. Thao tác dữ liệu gồm: + Cập nhật: nhập, sửa, xoá dữ liệu + Tìm kiếm, lọc dữ liệu Ngôn ngữ CSDL thông dụng hiện nay là SQL c) Cung cấp công cụ kiểm soát, Thuyết minh: Câu hỏi: Nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời câu hỏi sau: một hệ quản trị cơ sở dữ liệu gồm các chức năng gì? Trả lời: Có 3 chức năng sau:  Cung cấp môi trường tạo lập CSDL: hệ QTCSDL phải cung cấp một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu cho phép người dùng khai báo các kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin và các ràng buộc trên dữ liệu  Cung cấp môi trường để cập nhật và khai thác dữ liệu: hệ thống phải cung cấp ngôn ngữ cập nhật , tìm kiếm, kết xuất thông tin được gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu. Thao tác điều khiển truy cập vào CSDL. Hệ thống phải có các chức năng sau: + Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép. Chức năng này góp phần đáp ứng yêu cầu an toàn dữ liệu và bảo mật thông tin + Duy trì tính nhất quán dữ liệu + Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời để bảo vệ các ràng buộc toàn vẹn và tính nhất quán + Khôi phục CSDL khi có sự cố + Quản lí các mô tả dữ liệu dữ liệu gồm: + Cập nhật: nhập, sửa, xoá dữ liệu + Tìm kiếm, lọc dữ liệu Ngôn ngữ CSDL thông dụng hiện nay là SQL.  Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL. Hệ thống phải có các chức năng sau: + Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép. Chức năng này góp phần đáp ứng yêu cầu an toàn dữ liệu và bảo mật thông tin + Duy trì tính nhất quán dữ liệu + Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời để bảo vệ các ràng buộc toàn vẹn và tính nhất quán + Khôi phục CSDL khi có sự cố + Quản lí các mô tả dữ liệu 2 Hoạt động của một hệ QTCSDL  Một hệ QTCSDL là một phần mềm phức tạp gồm nhiều thành phần, trong đó có hai thành phần chính là bộ xử lí truy vấn và bộ quản lí dữ liệu  Sơ đồ sau cho ta biết sự tương tác của hệ QTCSDL với người dùng và với CSDL Thuyết minh: Một hệ QTCSDL bao gồm nhiều thành phần, mỗi thành thực hiện một chức năng cụ thể. Trong đó có hai thành phần chính: là bộ xử lí vấn và bộ quản lý dữ liệu. Sau đó giáo viên phân tích ý nghĩa sơ đồ. 3. Vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL a) Người quản trị CSDL: là người hoặc nhóm người có quyền điều hành hệ CSDL: chịu trách nhiệm quản lí tài nguyên: CSDL và Hệ QTCSDL. Họ có vai trò thiết kế CSDL khái niệm và cài đặt CSDL vật lí, cấp phát quyền sử dụng tài nguyên, đảm bảo hệ thống hoạt động bình thường. Đây là những người có kiến thức sâu sắc về CSDL, Hệ QTCSDL, và môi trường hệ thống b) Người lập trình ứng dụng:Họ viết các trình ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác của người dùng, mỗi chương trình sẽ có những câu lệnh yêu cầu hệ QTCSDL thực hiện một số thao tác trên CSDL đáp ứng nhu cầu đặt ra c) Người dùng: là những người có nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL. Họ tương tác với hệ thống thông qua các chương trình được viết sẵn. 4. Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu Bước 1: khảo sát hệ thống  tìm hiểu yêu cầu quản lí  xác định dữ liệu cần lưu trữ, phân tích mối liên hệ giữa chúng  Phân tích các chức năng cần có của hệ thống khai thác thông tin, đáp ứng yêu cầu đặt ra Bước 2: Thiết kế hệ thống  Thiết kế cơ sở dữ liệu  Lựa chọn hệ QT để triển khai  Xây dựng hệ thống trình ứng dụng Bước 3: Kiểm thử hệ thống:  Nhập dữ liệu cho CSDL Tiến hành chạy thử hệ thống. Nếu có lỗi thì tìm cách khắc phục đến khi hệ thống đáp ứng được yêu cầu. Câu hỏi: Hãy nêu các bước xây dựng cơ sở dữ liệu? Trả lời: Việc xây dựng một hệ cơ sở của một tổ chức thường được tiến hành theo các bước sau: khảo sát hệ thống  tìm hiểu yêu cầu quản lí  xác định dữ liệu cần lưu trữ, phân tích mối liên hệ giữa chúng  Phân tích các chức năng cần có của hệ thống khai thác thông tin, đáp ứng yêu cầu đặt ra Bước 2: Thiết kế hệ thống  Thiết kế cơ sở dữ liệu  Lựa chọn hệ QT để triển khai  Xây dựng hệ thống trình ứng dụng Bước 3: Kiểm thử hệ thống:  Nhập dữ liệu cho CSDL Tiến hành chạy thử hệ D. Củng cố bài học: (2 phút ). Sau khi học bài này học sinh cần nắm được các nội dung sau:  Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu:  Cung cấp môi trường tạo lạp CSDL.  Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu.  Hoạt động của một hệ QTCSDL.  Vai trò của con người khi làm việc với hệ QTCSDL.  Người quản trị CSDL.  Người lập trình ứng dụng.  Người dùng.  Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu. E. bài tập về nhà: (1 phút ). - Học và làm các bài tập trong sách giáo khoa. - Đọc trước bài tiếp theo. F. Nhận xét và những hạn chế trong giờ giảng: ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… thống. Nếu có lỗi thì tìm cách khắc phục đến khi hệ thống đáp ứng được yêu cầu.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_an_so_2_lop_12.pdf