Giáo dục học trẻ khiếm thính

Bài 1. Những vấn đề chung về GDH trẻ khiếm thính

Bài 2. Nguyên tắc giáo dục trẻ khiếm thính

Bài 3. Nội dung giáo dục trẻ khiếm thính

Bài 4. Phương pháp giáo dục trẻ khiếm thính

Bài 5. Mô hình giáo dục trẻ khiếm thính

Bài 6. Can thiệp sớm trẻ khiếm thính

Bài 7. Xây dựng KHGDCN cho trẻ khiếm thính

 

ppt17 trang | Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1642 | Lượt tải: 1download
Nội dung tài liệu Giáo dục học trẻ khiếm thính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: NGUYỄN THỊ CHUNGKHOA GIÁO DỤC ĐẶC BIỆTBài 1. Những vấn đề chung về GDH trẻ khiếm thínhBài 2. Nguyên tắc giáo dục trẻ khiếm thínhBài 3. Nội dung giáo dục trẻ khiếm thínhBài 4. Phương pháp giáo dục trẻ khiếm thínhBài 5. Mô hình giáo dục trẻ khiếm thínhBài 6. Can thiệp sớm trẻ khiếm thínhBài 7. Xây dựng KHGDCN cho trẻ khiếm thính1. Bộ GD&ĐT – CTS và GDHN trẻ khuyết tật – Hà Nội2. Trương Thị Xuân Huệ - Giáo dục học đặc biệt – Trường CĐSP TW TP.HCM3. Sandy Neiman – Giúp đỡ trẻ điếc – NXB Lao động _ Xã hội4. Nguyễn Thị Hoàng Yến – Đại cương về giáo dục trẻ khiếm thính – NXB ĐHQG Hà Nội.Điểm quá trình: 40%Điểm thảo luận 15% : GV + NhómĐiểm bài tập 15% : GV Điểm chuyên cần 10% : Ban cán sự lớp + GVĐiểm thi hết học phần : 60%Thời gianĐến lớp: Ra về: Sử dụng điện thoại:Điểm quá trình: Các bài tập lớnChuyên cầnHoạt động trên lớpMục tiêuNêu đối tượng và nhiệm vụ cơ bản của bộ mônLàm quen với các phương pháp nghiên cứu môn họcTrình bày những luận điểm cơ bản về GD trẻ khiếm thính Khái niệm, đối tượngGiáo dục học người khiếm thính là khoa học về sự phát triển, giáo dục và dạy học những người bị tổn thương thính giácĐối tượng của GDH trẻ khiếm thính mầm non là quá trình phát triển, giáo dục và dạy học trẻ 0-6 tuổi bị tổn thương thính giác.Nhiệm vụ1. Giúp phát hiện sớm trẻ bị tổn thương thính giác, có tác động sư phạm kịp thời;2. Làm rõ các qui luật phát triển của trẻ khiếm thính tuổi nhà trẻ và mẫu giáo; nghiên cứu ảnh hưởng của việc suy giảm thính lực đến sự phát triển của trẻ;3. Tổ chức giúp đỡ phụ huynh trong việc giáo dục trẻ khiếm thính ở gia đình;4. Chuẩn bị cơ sở lí luận cho quá trình giáo dục điều chỉnh;Nhiệm vụ5. Xác định nội dung giáo dục và dạy học trẻ khiếm thính6. Hoàn chỉnh phương pháp giáo dục điều chỉnh 7. Tìm kiếm các hình thức tổ chức hỗ trợ sư phạm cho trẻ khiếm thính 0-6 tuổi;8. Giúp đỡ trẻ khiếm thính hoà nhập với trẻ nghe bình thường;9. Tăng cường mối quan hệ giữa trường mầm non với trường phổ thông và các tổ chức xã hộiPhương pháp nghiên cứu QTGD trẻ khiếm thính3.1. Quan sát 3. 2. Phân tích tài liệu/dữ liệu3.3. Thực nghiệm sư phạm3.4. Nghiên cứu sản phẩm của trẻ3.5. Đàm thoại, phỏng vấn, anket3.6. Nghiên cứu lý luậnSơ lược một số quan điểm về GD người điếcQuan điểm sơ khaiQuan điểm thời cận đạiLaurent Clerc (1785 – 1869)A. Graham Bell (1874 – 1922)Laurent ClercAlexander Graham BellBị điếcNghe bình thườngVợ bị điếc bẩm sinhVợ và mẹ bị điếc mắc phải Học Lịch sử và Ngôn ngữ họcNhà khoa họcHọc và sử dụng ngôn ngữ ký hiệuGV dạy ngôn ngữ, chỉnh âmQuan điểm: Điếc là khiếm khuyết mang tính xã hội. Người khiếm thính sử dụng ngôn ngữ của một cộng đồng thiểu sốMục tiêu của GD là phát triển thể chấtĐiếc là một căn bệnh, cần được chữa trị.Tất cả mọi người cần sử dụng một ngôn ngữ thống nhất.Mục tiêu của GD cho người khiếm thính là hòa nhập vào xã hội của người bình thườngSơ lược một số quan điểm về GD người điếcQuan điểm hiện đại- GD hòa nhập và GD chuyên biệt- Sử dụng ngôn ngữ ký hiệu / ngôn ngữ nói /giao tiếp tổng hợpỦng hộ quan điểm nào? Tại sao?Suy nghĩ gì về sự lựa chọn dạy ngôn ngữ ký hiệu hay ngôn ngữ nói của nhà GD/phụ huynh trong quá trình GD trẻ khiếm thính?Suy ngẫmNhững trẻ điếc có cha mẹ điếc sử dụng ngôn ngữ ký hiệu là ngôn ngữ thứ nhất cho thấy chúng đạt được tốc độ phát triển ngôn ngữ và những cột mốc trong phát triển ngôn ngữ ngang bằng với những đứa trẻ nghe rõ tiếp nhận ngôn ngữ nói từ cha mẹ nghe rõ (Meier & Newport, 1990; Sipple, 1997)Những đứa con điếc của cha mẹ điếc cũng thường xuyên có thành tích học tập cao hơn những đứa trẻ điếc cùng tuổi có cha mẹ nghe bình thường (tham khảo thêm: Marschark, 1993; Moores & Meadow-Orlans, 1990)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptc_chung_gdhkt_bi_1_3017.ppt