Phát triển ngôn ngữ & giao tiếp
Phát triển ngôn ngữ thể hiện ở các mặt:
+ Nội dung: lượng (vốn từ) & chất (tính phức
tạp và trừu tượng trong vốn từ ngữ).
+ Hình thức: thể hiện ở các cấp độ âm, từ ngữ,
câu, văn bản.
+ Sử dụng: các chức năng ngôn ngữ phù hợp
mục đích và bối cảnh.
30 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 896 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Giáo dục học - Chương I: Nhận biết học sinh có nhu cầu đặc biệt về phát triển ngôn ngữ - Giao tiếp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nội dung tập huấn
1. Nhận biết học sinh có nhu cầu đặc
biệt về ngôn ngữ - giao tiếp
2. Hỗ trợ giáo dục cá nhân
3. Dạy học ở lớp hòa nhập
4. Đánh giá trong giáo dục học sinh
Chương I : Nhận biết học sinh có nhu cầu đặc
biệt về phát triển ngôn ngữ - giao tiếp
1. Phát triển ngôn ngữ & giao tiếp
Phát triển ngôn ngữ thể hiện ở các mặt:
+ Nội dung: lượng (vốn từ) & chất (tính phức
tạp và trừu tượng trong vốn từ ngữ).
+ Hình thức: thể hiện ở các cấp độ âm, từ ngữ,
câu, văn bản.
+ Sử dụng: các chức năng ngôn ngữ phù hợp
mục đích và bối cảnh.
Phát triển giao tiếp là phát triển
khả năng tiếp nhận và truyền đạt thông
tin một cách có hiệu quả; đồng thời,
phát triển các kĩ năng giao tiếp - ứng
xử phù hợp (với bối cảnh & tình
huống).
2. Khó khăn và nhu cầu đặc biệt về phát
triển ngôn ngữ - giao tiếp
a. Khó khăn với ngôn ngữ nói
- Nói ngọng
- Nói lắp
- Rối loạn về giọng
- Nói khó
- Không nói được & mất ngôn ngữ
b. Khó khăn với ngôn ngữ viết
- Khó khăn về đọc: khó đọc, khó hiểu
- Khó khăn về viết: khó khăn viết tay, khó khăn
tạo lập văn bản
Chương II. Hỗ trợ giáo dục cá nhân
1. Hỗ trợ phát triển khả năng phát âm
2. Luyện hơi, luyện giọng, thể dục cấu âm
3. Hạn chế & khắc phục nói lắp
4. Giao tiếp thay thế
5. Hỗ trợ cá nhân HS khó khăn về đọc
6. Hỗ trợ cá nhân HS khó khăn về viết
1. Hỗ trợ phát triển khả năng phát âm
Âm tiết & âm vị TV
Hoạt động của bộ máy phát âm
Hỗ trợ cá nhân phát triển khả năng
phát âm
Bộ máy phát âm
Chú thích :
1. Môi (1a : môi trên, 1b : môi dưới)
2. Lưỡi (2a : đầu lưỡi 2b : mặt lưỡi,
2c : gốc lưỡi)
3. Răng (3a : hàm trên, 3b : hàm
dưới)
4. Ngạc (4a : ngạc cứng, 4b : ngạc
mềm)
A. Khoang miệng
B. Khoang mũi
C. Khoang họng
Hướng dẫn phát âm âm vị
Bước 1: Làm xuất hiện từ khoá chứa âm vị mà trẻ phát âm sai
Bước 2: Phát âm mẫu từ đó để trẻ bắt chước và phát âm theo (nếu
trẻ làm đúng thì chuyển sang bước 5)
Bước 3: Luyện phát âm âm vị mà trẻ phát âm sai
- Phát âm mẫu và cho trẻ phát âm theo 3 lần âm vị đó, nếu vẫn không
được thì,
- Hướng dẫn trẻ nghe và nhìn để xác định được vị trí và phương thức cấu
âm âm đó (sử dụng sơ đồ cấu âm), nếu vẫn không được thì,
- Cho trẻ nghe, nhìn và sờ (luồng hơi thoát ra và sự rung của dây thanh)
để xác định âm vị đó và phát âm.
Bước 4 : Phát âm đúng âm vị đó trong từ khóa 3 lần
Bước 5 : Luyện tập mở rộng, cho trẻ tìm và phát âm nhiều tiếng/ từ có
chứa âm vị đó.
Phương pháp âm tiết trung gian
Các bước:
1) Phát hiện lỗi sai
2) Lập âm tiết trung gian
3) Hướng dẫn phát âm tách biệt 2 âm tiết
4) Phát âm kéo dài và tách biệt 2 âm tiết
5) Phát âm kéo dài nối liền, nhanh dần, 1
lần bật hơi.
2. Luyện hơi, luyện giọng, thể dục
cấu âm
Luyện hơi: luyện tập điều khiển luồng
hơi.
Luyện giọng: giọng cao luyện với
nguyên âm âm trầm kết thanh huyền
(ù______); giọng trầm luyện ngược lại
(í_______).
Thể dục cấu âm: các bài luyện để môi,
hàm dưới, lưỡi vận động linh hoạt.
3. Khắc phục & hạn chế nói lắp
Các mức độ nói lắp
Hạn chế nói lắp
Khắc phục
Mức độ nói lắp
1) Nói lắp thông thường: dưới 10% từ nói ra.
2) Nói lắp nhẹ: Mất lưu loát từ 10% - 30% trở
lên nhưng chưa có các hiện tượng tắc
nghẽn, nuốt âm.
3) Mức vừa: Mất lưu loát trên 30%, có sự tắc
nghẽn trong khoảnh khắc rồi lại tiếp tục nói
được
4) Nặng: Có sự tắc nghẽn, dừng nói và căng
cứng, rung giật ở cơ quan phát âm.
Các tình huống gây nói lắp
Không được người khác lắng nghe
Bị ngắt lời đột ngột
Sự cạnh tranh
Áp lực thời gian
Bị hỏi đột ngột
Đang trong trạng thái cảm xúc bất lợi
Kích thích quá mức
Biện pháp hạn chế nói lắp
Để trẻ cảm nhận là được lắng nghe
Nói chậm với trẻ
Giảm bớt sự cạnh tranh
Giảm áp lực
Chỉ ra & đánh giá những mặt mạnh -> giúp trẻ tự tin
Giữ liên hệ bình thường bằng ánh mắt
Diễn đạt lại
Thay đổi cách đặt câu hỏi và trả lời
Không khiển trách
4. Giao tiếp thay thế
1) Chữ cái ngón tay
2) Cử chỉ điệu bộ
3) Sách tranh & biểu tượng
5. Hỗ trợ học sinh khó khăn về đọc
Tiêu chí xác định khó khăn về đọc
Tốc độ đọc thành tiếng chậm đáng kể.
Hạn chế về khả năng hiểu văn bản.
Mắc nhiều lỗi sai khi đọc.
Tốc độ đọc thành tiếng ở học sinh tiểu
học
Lớp 1: 30 tiếng/phút
Lớp 2: 50 tiếng/phút
Lớp 3: 70 tiếng/phút
Lớp 4: 90 tiếng/phút
Lớp 5: 100 tiếng/phút
Hỗ trợ cá nhân học sinh khó khăn về đọc
Dạy đọc dựa trên vật liệu lời nói cá
nhân
Kĩ thuật bản đồ tư duy
Chiến lược cải thiện tốc độ đọc
Cải thiện tốc độ đọc bài
Đọc trước bài ở nhà
Đọc lại bài vừa học
Tự kiểm tra tốc độ đọc
6. Hỗ trợ cá nhân học sinh khó khăn
về viết
Hỗ trợ khắc phục khó khăn viết tay
Kĩ thuật bản đồ tư duy
Khắc phục khó khăn viết tay
Ghi âm
Phiếu bài giảng
Sơ đồ bài học
Máy tính
Viết lại
Tóm tắt
Chương 3: Dạy học ở lớp hòa nhập
Điều chỉnh
Học hợp tác
Kế hoạch bài học
Quan sát
và giải
thích ý
nghĩa của
tranh bên
Điều chỉnh trong dạy học hòa nhập
Học hợp tác
Quan sát
và viết lời
bình cho
tranh bên
Häc hîp t¸c
Mét ph¬ng thøc d¹y häc trong ®ã häc sinh
lµm viÖc theo c¸c nhãm nhá, cïng gi¶i quyÕt
nhiÖm vô häc tËp
Häc hîp t¸c ®¶m b¶o 5 yÕu tè:
- Häc sinh phô thuéc lÉn nhau mét c¸ch tÝch cùc
- T¬ng t¸c mÆt ®èi mÆt
- Cã tr¸ch nhiÖm c¸ nh©n
- Kü n¨ng ho¹t ®éng nhãm nhá
- Cã nhËn xÐt nhãm
T¹o ra sù phô thuéc lÉn nhau
Môc ®Ých chung
§éng lùc chung
Nguån lùc chung
Vai trß: mçi ngêi mét vai trß
Ph©n chia c«ng viÖc
§ãng vai
¸p lùc thi ®ua
M«i trêng
“Mµu cê s¾c ¸o”
Chương 4: Đánh giá
Quan điểm
Nội dung đánh giá
Một số vấn đề kĩ thuật
1. Quan điểm chỉ đạo
Toàn diện
Kết hợp các tiếp cận
Chú ý sự tiến bộ của học sinh
2. Nội dung đánh giá
Học lực
Hạnh kiểm
Sự tiến bộ trong khắc phục khó khăn
đặc thù
3. Một số khía cạnh kĩ thuật
Đánh giá sự tiến bộ về ngôn ngữ nói
Đánh giá sự tiến bộ về đọc
Đánh giá sự tiến bộ về viết
Điều chỉnh trong đánh giá
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tap_huan_6_8_11_8_12_276.pdf