I. Mục đích yêu cầu:
-Hs nắm được thế nào là sự cộng hưởng, đặc điểm, mức độ lợi hại của sự cộng
hưởng. Thế nào là sự tự dao động.
* Trọng tâm: Sự cộng hưởng.
*Phương pháp: Pháp vấn, diễn giảng
II. Chuẩn bị: HS xem Sgk.
III. Tiến hành lên lớp:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra: Trình bày về dao động cưỡng bức: định nghĩa, các đặc điểm?
4 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1412 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Giáo án vật lý - Tiết 9:dao động tắt dần và dao động cưỡng bức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 9: DAO ĐỘNG TẮT DẦN VÀ DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC
(Tiết 1: Sự cộng hưởng và Sự tự dao động)
I. Mục đích yêu cầu:
- Hs nắm được thế nào là sự cộng hưởng, đặc điểm, mức độ lợi hại của sự cộng
hưởng. Thế nào là sự tự dao động.
* Trọng tâm: Sự cộng hưởng.
* Phương pháp: Pháp vấn, diễn giảng
II. Chuẩn bị: HS xem Sgk.
III. Tiến hành lên lớp:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra: Trình bày về dao động cưỡng bức: định nghĩa, các đặc điểm?
C. Bài mới.
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
III. * Hs nhắc lại ở bài trước, hiện tượng
cộng hưởng xảy ra khi nào? (Khi tần số của
lực cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ) =>
Định nghĩa?
III. Sự cộng hưởng
1. Định nghĩa:
Cộng hưởng là hiện tượng biên độ dao động
cưỡng bức tăng nhanh đột ngột đến một giá trị
cực đại kế hoạch tần số của lực cưỡng bức
bằng tần số riêng của hệ.
* GV hướng dẫn thí nghiệm như hình vẽ Sgk:
gồm con lắc có quả nặng m gắn cố định, A
có tần số riêng là f0. Con lắc A được nối với
con lắc B có quả nặng M (M>>m) có thể di
động, B có tần số f thay đổi được tùy theo vị
trí của M, bằng một lò xo mềm L.
- Khi B dao động, B tác dụng một lực cưỡng
bức thông qua lò xo làm A dao động.
- Thay đổi vị trí M trên thanh B làm f thay
đổi:
Khi f ~ f0 A có biên độ cực đại
f< f0 A có biên độ giảm rất nhanh.
Vậy: khi lực cản của không khí là không
đáng kể và f~f0 thì xảy ra hiện tượng cộng
hưởng.
2. Thí nghiệm: Hs xem Sgk trang 23
- Gắn vào A một tấm chắn N (tăng lực cản
của không khí), cho dao động cưỡng bức với
f ~ f0 nhưng A lại có biên độ nhỏ hơn
nhiều khi chưa gắn tấm chắn N như vậy
hiện tượng cộng hưởng không còn rõ nét.
3. Đặc điểm:
Để có sự cộng hưởng rõ nét thì lực ma sát
phải nhỏ (lực cản của môi trường phải nhỏ)
4. Ứng dụng:
- Ứng dụng làm hộp cộng hưởng
- Làm tần số kế.
- Thiết kế xây dựng.
IV. * GV hỏi HS: Để duy trì dao động cho
con lắc đồng hồ (lọai đồng hồ dây cót) người
ta thường làm gì mà không cần tác dụng của
ngoại lực? (bằng việc tích lũy năng lượng
vào dây cót, năng lượng tích lũy này được
dùng để bù vào năng lượng đã tiêu hao do
ma sát).
* Chú ý: ở dao động cưỡng bức thì tần số của
dao động là tần số của lực cưỡng bức, biên
độ phụ thuộc vào lực cưỡng bức. Còn ở sự tự
dao động thì f và A vẫn giữ nguyên khi hệ
dao động tự do.
IV. Sự tự dao động:
1. Định nghĩa:
Sự dao động được duy trì mà không cần tác
dụng của ngoại lực được gọi là sự tự dao
động.
Ví dụ: Một hệ như chiếc đồng hồ quả lắc
gồm: vật dao động (con lắc), nguồn năng
lượng (hệ thống dây cót), cơ cấu truyền năng
lượng (hệ thống bánh răng…) được gọi là hệ
tự dao động.
2. Đặc điểm:
Trong sự tự dao động, thì tần số và biên độ
luôn là không đổi.
D. Củng cố: Nhắc lại định nghĩa, đặc điểm của sự cộng hưởng và sự tự dao
động.
E. Dặn dò: - BTVN: 4 – Sgk trang 25, Bài tập SBT
- Chuẩn bị tiết sau “Bài tập”
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tiet_9_6367.pdf