Giáo án vật lý -TIẾT 82 : HỆ THỨC GIỮA ÁP SUẤT & NHIỆT ĐỘ CỦA CHẤT KHÍ KHI THỂ TÍCH KHÔNG ĐỔI. ĐỊNH LUẬT SAC-LƠ

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Hiểu và nhớ định luật Saclơ theo nhiệt độ

tuyệt đối. Có kỹ năng dùng biểu thức của định luật này để giải các bài tập.

-Hiểu và nhớ dạngcủa đường đẳng tích trong hệ tọa độ p, T và p, V.

-Hiểu khái niệm độ không tuyệt đối và nhiệt độ tuyệt đối.

II/ CHUẨN BỊ :

1. Tài liệu tham khảo :Sách giáo viên, sách giáo khoa

2. Phương tiện, đồ dùng dạy học:

3. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định luật B.M và viết công thức

pdf4 trang | Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1176 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo án vật lý -TIẾT 82 : HỆ THỨC GIỮA ÁP SUẤT & NHIỆT ĐỘ CỦA CHẤT KHÍ KHI THỂ TÍCH KHÔNG ĐỔI. ĐỊNH LUẬT SAC-LƠ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 82 : HỆ THỨC GIỮA ÁP SUẤT & NHIỆT ĐỘ CỦA CHẤT KHÍ KHI THỂ TÍCH KHÔNG ĐỔI. ĐỊNH LUẬT SAC-LƠ I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Hiểu và nhớ định luật Saclơ theo nhiệt độ tuyệt đối. Có kỹ năng dùng biểu thức của định luật này để giải các bài tập. - Hiểu và nhớ dạng của đường đẳng tích trong hệ tọa độ p, T và p, V. - Hiểu khái niệm độ không tuyệt đối và nhiệt độ tuyệt đối. II/ CHUẨN BỊ : 1. Tài liệu tham khảo : Sách giáo viên, sách giáo khoa 2. Phương tiện, đồ dùng dạy học: 3. Kiểm tra bài cũ:  Phát biểu định luật B.M và viết công thức III/ NỘI DUNG BÀI MỚI : 1. Thí nghiệm Nhận thấy : khi nhiệt độ tăng thì áp suất tăng nhưng không tỉ lệ Gọi Pt là áp suất ở t 0C P0 là áp suất ở 0 0C t P PPt  0 0  : gọi là hệ số tăng áp suất P V1 V P1 V1 < V2 Nhà bác học Saclơ tìm thấy  = 1/ 273 cho mọi chất khí 2. Định luật Saclơ  Phát biểu (cách 1) : Khi thể tích không đổi, áp suất của 1 lượng khí xác định biến thiên theo hàm bậc nhất đối với nhiệt độ. Pt = P0 (1 +  t) 3. Đường đẳng tích : Đường biểu diễn của áp suất theo nhiệt độ 4. Hệ thức giữa áp suất và nhiệt độ tuyệt đối :  Nhận thấy t =  2730C thì P = 0 : các phân tử khí hoàn toàn ngừng chuyển động nhiệt do đó không thể hạ nhiệt độ tới  2730C. Nhiệt độ này gọi là độ không tuyệt đối.  Kelvin (Anh) đưa ra nhiệt giai tuyệt đối hay nhiệt giai Kelvin T = ( t + 273) 0K hay t = (T – 273) 0C Từ : Pt = P0 (1 + 273 1 t) = P0[ 1 + 273 1 ( T – 273)]  Pt = 273 10 T.P Nếu P1 là áp suất ứng với T1: P1 = 273 10TP Nếu P2 là áp suất ứng với T2 : P2 = 273 20TP  2 1 P P = 2 1 T T  Định luật saclơ phát biểu (cách 2) : Khi thể tích không đổi, áp suất của 1 khối lượng khí xác định tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối P = P0T Định luật Saclơ chỉ gần đúng với các khí thực. IV. CỦNG CỐ: Hướng dẫn về nhà:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftiet_82.pdf
Tài liệu liên quan