Giáo án vạt lý - Tiết 74:bài tập

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

Vận dụng các kiến thức bài “Hiện tượng quang điện” và“Thuyết lượng tử”để

giải các bài tập trong Sgk. Qua đó giúp học sinh củng cốvà nâng cao kiến thức lý

thuyết. Rèn luyện kỹnăng giải toán.

Phương pháp:Diễngiảng, pháp vấn, gợi mở.

II. CHUẨN BỊ: HS: làm bài tập ởnhà

pdf5 trang | Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1159 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Giáo án vạt lý - Tiết 74:bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 74: BÀI TẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Vận dụng các kiến thức bài “Hiện tượng quang điện” và “Thuyết lượng tử” để giải các bài tập trong Sgk. Qua đó giúp học sinh củng cố và nâng cao kiến thức lý thuyết. Rèn luyện kỹ năng giải toán. Phương pháp: Diễn giảng, pháp vấn, gợi mở. II. CHUẨN BỊ: HS: làm bài tập ở nhà III. TIẾN HÀNH LÊN LỚP: A. Ổn định: B. Kiểm tra: Thông qua bài tập C. Bài tập: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG 3. Cho: Ibh = 40mA = 40.10-6A Tính: số e- : n = ? trong 1s I. Hiện tượng quang điện: Bài tập 3 – Sgk trang 190: Electron bứt ra khỏi Katod di chuyển đến Anod tạo nên dòng quang điện. - Điện lượng chuyển qua mạch trong thời gian t là: q = I.t = 40.10-6.1 = 4.10-5 - Số e- tách ra khỏi Katod trong 1 s là: n = e q = 19 5 10.6,1 10.4   = 25.1013(e-/s) 4. Hãy giải thích vì sao tăng UAK đến một giá trị U0 nào đó, nếu ta vẫn tăng UAK thì Iqđ không tăng nữa và đạt giá trị bão hòa? Bài tập 4 – Sgk trang 190: Khi tăng hiệu điện thế giữa Anod và Katod  E tăng  số e- đến Anod trong 1 đơn vị thời gian tăng. Khi UAK đạt một giá trị nào đó  E lớn  tất cả các e- bứt ra từ Katod đều di chuyển sang Anod. Do đó, nếu vẫn tăng UAK thì số e- đến Anod cũng không tăng và vì thế dòng quang điện đạt giá trị bão hòa. 3. Hãy căn cứ vào bảng giá trị giới hạn quang điện: III. Thuyết lượng tử và các định luật quang điện: Bài tập 3 – Sgk trang 195: Từ bt: l0 = A hc => A = 0  hc Với: h = 6,625.10-34 (J.s) và c = 3.108 (m/s) => Bạc: l0 = 0,26.10-6 => A = 7,64.10-19J Bạc 0,26mm Canxi 0,45mm Đồng 0,30mm Natri 0,50mm Kẽm 0,35 mm Kali 0,55mm Nhôm 0,36 mm Xedi 0,66mm Tính: công thoát A của e- ở từng kim loại? => Đồng: l0 = 0,30.10-6 => A = 6,62.10-19J =>Kẽm: A = 7,64.10-19J => Nhôm: A = 5,52.10-19J => Canxi: A = 4,41.10-19J => Natri: A = 3,37.10-19J => Kali: A = 3,61.10-19J => Xedi: A = 3,01 .10-19J 4. Cho l0 = 0,5mm = 5.10-7m l = 0,25mm = 2,5.107m tính: Eđmax? vmax? Bài tập 4 – sgk trang 195: * Ta có: E = hf = Eđmax + At ; với At = 0  hc => Eđmax = hc          0 11  = 6,62.10-34. 3,188       77 10.5 1 10.25 1  => Eđmax = 3,97.10-19(J) * Mà: Eđmax = 2 1 mv2max => vmax = m ñmax E2 với m = 9,1.10-31 (kg) => vmax = 31-10 9,1. 1910.97,32 x = 9,34.105 (m/s) 5. Cho Cs: l0 = 0,66mm = 0,66.10-6m l = 0,33mm = 0,33.10-6m Tính Uh = ? Hướng dẫn: Để I thì công của điện trường cản: eUh = Eđmax (1) Theo ct Einstein: hf = A + Eđmax (2) Thay (2) vào (1): hf = A + eUh => Uh = e A e hf  Bài tập 5 – Sgk trang 195: Để I = 0: các e- bứt ra từ Katod bị ngăn hoàn toàn không đến được Anod. Thì công của điện trường cản phải bằng động năng ban đầu cực đại của e-. nghĩa là: eUh = 2 1 mv2max => Uh = 2 .1 2 max mv e (1) Từ hệ thức:  hc = 2 2 max mv + At => 2 2 max mv =  hc - At =  hc - 0  hc = hc          0 11  (2) Thay (2) vào (1): Uh = e 1 .hc.          0 11  => Uh = 19 834 10.6,1 10,3.10.62,6           66 10.66,0 1 10.33,0 1 => Uh = 1,88 V D. Củng cố: Nhắc lại một số công thức: - Xác định giới hạn quang điện (công thoát) l0 = A hc (hoặc A= 0  hc ) - CT Einstein: hf = A + Eđmax  h  c = A + 2 1 mv02max - CT liên hệ giữa v0 và hiệu điện thế hãm: 2 1 mv02max = eUh E. Dặn dò: - Xem bài “Quang trở và pin quang điện”.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftiet_74_9711.pdf
Tài liệu liên quan